TIẾNG ANH Kỹ THUẬT Tàu THỦY - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ Thuật - Công Nghệ >>
- Kiến trúc - Xây dựng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.47 MB, 68 trang )
Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 20121 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingMỤC LỤCLời nói đầuLời giới thiệuPHẦN 1: TỪ VỰNGUnit 1: ClassificationUnit 2: Building the shipUnit 3: PropellersUnit 4: RuddersUnit 5: ManoeuvrabilityUnit 6: StabilityPHẦN 2: BÀI ĐỌC VÀ DỊCH SANG TIẾNG VIỆTUnit 1: ClassificationUnit 2: Building the shipUnit 3: PropellersUnit 4: RuddersUnit 5: ManoeuvrabilityUnit 6: StabilityPHẦN 3: KIẾN THỨC TRONG PHẦN MỀMGENERAL ARRANGEMENTSHIP MEASUREMENTTYPES OF VEESELTYPES OF CARGOLOADING, DISCHARGING AND TRIMLOADLINESHIP MOTIONSPHẦN 4: CÂU TRẢ LỜI CÁC BÀI ĐỌC TRÊN LỚPShip typesNaval architecture.Building ship.ShipbuildingClassification.PHẦN 5: NGỮ PHÁP3577911121416202632364044464748494954575758585960NGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 20122 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingNgày nay, tiếng Anh là công cụ không thể thiếu được đối với các nhànghiên cứu, nhà quản lý, học sinh, sinh viên… để tích lũy, nghiên cứu, học hỏi.Có thể nói sử dụng thành thạo ngôn ngữ này sẽ giành được lợi thế cạnh tranhtrong mọi lĩnh vực, đặc biệt là các ngành khoa học kỹ thuật.Nhằm giúp cho các bạn sinh viên chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy học tậpmôn Tiếng Anh đóng tàu một cách hiệu quả, đạt được kết quả như mong muốnmình đã cố gắng tập hợp, biên soạn lại những nội dung, yêu cầu mà các bạn sẽphải học và thi khi học môn này trong trường Đại học Giao thơng vận tải TP.HồChí Minh.Các bạn sinh viên thân mến! Tiếng Anh nói chung đối với sinh viên ngànhkỹ thuật như chúng mình quả là một vấn đề hết sức khó khăn chứ chưa nói gì đếntiếng Anh chun ngành kỹ thuật đóng tàu. Bởi vì học đóng tàu đã khó thì tiếngAnh đóng tàu chắc chắn khơng phải là dễ, song nếu chúng ta có phương pháp vàsự đầu tư cho việc học tiếng Anh nói chung và tiếng Anh đóng tàu nói riêng thìmọi việc đều trở nên dễ dàng. Theo kết quả học tập môn này của 2 lớp khoa tatrong thời gian vừa qua thì rõ ràng chúng ta chưa đạt yêu cầu đặt ra. Nhóm lớp 02HK1 NH 2010-2011 có đến 24/46 bạn dưới điểm 5, số bạn đạt trên 7 điểm chỉđếm trên đầu ngón tay. Cịn 1 nhóm lớp của khóa 07 chỉ 1 bạn đạt 7 điểm và cótới gần 50% các bạn dưới điểm 4.Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên thì có nhiều như là các bạn chưa nắmđược phần tiếng Anh căn bản, tài liệu giáo trình tham khảo khơng nhiều, phươngpháp học tập chưa phù hợp, nhiều thuật ngữ chuyên ngành các bạn chưa hiểuđược….. chình vì thế mà mình mới cố gắng ghi chép, tổng hợp các nội dung củamôn học thành cuốn tài liệu này để các bạn tham khảo, phục vụ tốt cho việc họcmôn học này được tốt hơn, dễ dàng hơn, có hệ thống hơn.NGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 20123 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingMặc dù đã rất cố gắng nhưng trình độ cịn có hạn nên trong q trình biênsoạn, tổng hợp chắc chắn khơng thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhậnđược ý kiến đóng góp của các bạn sinh viên để cuốn tài liệu này được hoàn chỉnhhơn giúp cho sự hiểu biết tiếng Anh nói chung và đặc biệt là tiếng Anh chuyênngành tàu thủy nói riêng của chúng ta được nâng lên, phục vụ đắc lực cho côngviệc sau này.Mọi ý kiến góp ý xin được gửi về địa chỉ: Nguyễn Văn Hùng sinh viên lớpVT07B – Khóa 2007 – 2012 - Khoa Đóng tàu thủy & Cơng trình nổi – TrườngĐại học Giao thơng vận tải thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại 01655582345.Email: Xin chân thành cám ơn. Chúc các bạn thành công!NGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 20124 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingLời giới thiệuĐể việc sử dụng cuốn tài liệu này và việc học mơn tiếng Anh chunngành đóng tàu thủy được tốt hơn, hiệu quả hơn mình xin chia sẻ một số vấn đềsau:Thứ nhất: Để học tốt hay làm tốt bất cứ một việc gì thì chúng ta đểu phảiu thích và hết lịng với nó. Học tiếng Anh cũng vậy, để đạt được kết quả cao thìrất cần đến sự chủ động, tích cực của các bạn trong việc học nó. Các bạn nên cósự đầu tư cả về thời gian cũng như kiến thức và phương pháp học để làm sao đạtđược kết quả thực sự chứ không phải học để đối phó, thi xong rồi bỏ qua vì chắccác bạn cũng biết rất rõ lợi ích và thế mạnh của cán bộ kỹ thuật nếu có trình độngoại ngữ và đặc biệt là ngoại ngữ chuyên ngành.Thứ hai: Để học tốt mơn này thì các bạn nên học trước các môn chuyênngành của chúng ta như Tĩnh học tàu thủy, Động lực học tàu thủy và Kết cấu tàuthủy. Vì có như vậy các bạn mới nắm được các thuật ngữ chun ngành, hiểuđược từ đó thì khi học tiếng Anh chuyên ngành các bạn mới dễ hiểu, dễ nắm bắtvà nhớ được lâu. Ví dụ, nếu như các bạn học mơn Động lực học tàu thủy thì cácbạn mới biết được các thuật ngữ về chân vịt như: cánh chân vịt, củ chân vịt, mépđẩy, mép thoát, mặt đẩy, mặt hút…. Thì khi học Unit 3: Propellers các bạn sẽ rấtdễ hiểu các thuật ngữ tiếng Anh đó là “Adjustable blade” (cánh chân vịt điềuchỉnh được), “Fixed blade” (cánh chân vịt cố định), “Leading edge” (mép dẫncánh chân vịt), “Trailing edge” (mép thoát cánh chân vịt). Hay khi học mơn Kếtcấu tàu thủy rồi thì các bạn học rất nhanh các thuật ngữ như “stiffener” (nẹp,nẹp ngang), “Stringer” (sống dọc boong, dầm dọc), “keel” (sống đáy tàu) ởUnit 2: Building the ship vì các bạn đã biết được nó là cái gì, hình thù ra làmsao, hoạt động như thế nào, nằm ở đâu trên con tàu….Thứ ba: là các bạn nên học bài trước, nắm kỹ cách đọc, ngữ nghĩa củatừng từ mới. Sau khi học ở trên lớp, về nhà các bạn nên xem lại ngay để nhớ. Đặcbiệt là ngữ pháp căn bản của tiếng Anh bởi vì có rất nhiều bạn khi dịch từ tiếngNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 20125 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingViệt sang tiếng Anh mà trong câu khơng có động từ, hay chia động từ sai. Đây làmột trong những lỗi rất căn bản nhưng phổ biến.Cuối cùng là các bạn hãy đọc phần tiếng Anh trước và cố gắng hiểu đượcnội dung cơ bản của nó, sau đó hãy xem phần dịch sang tiếng Việt.Dưới đây là nội dung của tài liệu. Tài liệu được chia là 4 phần.Phần 1: Từ vựng.Trong phần này mình sẽ cung cấp cho các bạn từ vựng của 6 bài trong giáotrình đó là Unit 1: Classification (Phân cấp tàu – Đăng kiểm), Unit 2: Buildingthe ship (Đóng tàu), Unit 3: Propellers (Chân vịt – chong chóng đẩy tàu),Unit 4: Rudders (Bánh lái), Unit 5: Manoeuvrability (Tính điều khiển – khảnăng điều động tàu) và Unit 6: Stability (Tính ổn định tàu)Sáu bài này là trọng tâm chương trình của mơn học này, nó chiếm khoảng70% khối lượng kiến thức. Ngồi ra có khoảng 30% ở ngồi giáo trình mà trongq trình học thì giáo viên sẽ cung cấp cho các bạn.Phần 2: Bài học và dịchPhần này sẽ trình bày nội dung của từng bài và dịch sang tiếng Việt. Saumỗi đoạn văn sẽ dịch sang tiếng Việt để chúng ta dễ theo dõi. Các bạn chú ýnhững từ chuyên ngành trong phần này vì có bài tập điền từ vào chỗ trống.Phần 3: Kiến thức trong phần mềmTrong phần này các bạn sẽ được giáo viên cho xem nội dung của bài họctrên slide. Những phần mà cần học đã được soạn ra ở sau.Phần 4: Trả lời câu hỏi của bài đọc trên lớpPhần này là phần trả lời câu hỏi của bài đọc mà giáo viên đưa ra ngay trênlớp. Các bạn sẽ đọc hiểu và mỗi bài sẽ có 5 câu hỏi cho các bạn trả lời. Mình chỉtrình bày câu hỏi và câu trả lời, còn nội dung bài đọc các bạn sẽ theo dõi trên lớp.Phần 5: Ngữ pháp.Gồm một số nội dung ngữ pháp như: câu bị động, nối câu, rút gọn câu……NGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 20126 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingPHẦN 1: TỪ VỰNGUnit 1: ClassificationUnit 2: Building the ship1. fit out /fit aut/ – lắp đặt trang thiết bị2. cargo handling equipment /’ka:gəu ‘hændliŋ ik’wipmənt/– trang thiết bị làmhàng5. enormous/i’n :məs/(adj) – nhiều, số lượng lớn6. stress /stres/ áp lực7. to be exposed to/ iks’pəuzd/- hứng chịu8. adverse weather /’ædvз:s/ - thời tiết xấu (không thuận lợi)9. rough sea /r٨f si:/ biển động10. deformation/dif ’mei n/(n) sự biến dạng11. hogging/’h giŋ/ lồi lên, nhơ lên12. sagging/’sỉgiŋ/ lún xuống, võng xuống13. seaworthy /’siw :ði/đủ khả năng đi biển14. implement/’impliment/ (v) thực hiện, thực thi15. hydraulic installation/hai’dr :lik instə’lei n/ hệ thống thủy lực16. strengthening/’streŋθniŋ/ hệ thống củng cố, tăng cường17. stiffener/’stifnə/ (n) nẹp, nẹp ngang18. stringer/’striŋə(r)/ (n) sống dọc boong, dầm dọc19. beam/bi:m/ (n) rường ngang sàn tàu20. girder/’gз:də(r)/ (n) dầm dọc (vách), xà dọc21. keel /ki:l/ (n) – sống đáy tàu22. keelson/’ki:lsn/(n) – sống phụ23. stanchion/’sta:n n/ (n) – cột, trục chống24. backbone/’bỉkbəun/(n) – lóng ky tàu, trụ chínhNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 20127 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for Shipbuilding25. symmetrical/si’metrikl/(adj)- đối xứng, cân đối26. curved frame /kз:vd freim/ - khung (sườn) cong27. berthing gear /bə:θiŋ giə(r)/- thiết bị cập cầu (tàu)28. rib/rib/ (n) – xương sườn29. fasten/’fa:sn/ (v) buộc, nối, làm chặt30.bracing /’breisiŋ/ - chống đỡ, củng cố chắc chắn31.engine trial/’en in ‘traiəl/ thử máy32. deck-beam/dek bi:m/ xà ngang boong33. bracket/’brækit/ mã, tấm gia cường, giá đỡ34. joint/int/ điểm nối, trụ nối35. strake/streik/ (n) dải ván, dải tôn36. weld/weld/ (v) hàn37. rivet/’rivit/ (v) tán đinh, tán ri-vê38. watertight compartment/’w :tətait kəm’pa:tmənt/ khoang kín nước39. fireproof/’faiəpru:f/ chịu lửa40. fire-retarding/’faiə ri’ta:diŋ/ làm chậm q trình cháy43. disaster/di’zỉstə(r)/ tai họa44. shell plating/ el ‘pleitiŋ/ vỏ bao kim loại của tàu45. sandblasted/sænd blæstid/ được bắn cát46. primer/’praimə/ lớp sơn lót47. anti-fouling paint/’ỉnti ‘fəuliŋ peint/ lớp sơn chống hà48. auxiliary engine/ :g’ziljəri/ máy phụ49. launch/l :n / (v) hạ thủy50. maiden trip/’meidn trip/chuyến đi biển đầu tiên của một tàu đóng mớiNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 20128 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingUnit 3: Propellers1. Propeller/prə’pelə/ (n) chân vịt2. screw-propeller/scru:/ chong chóng đẩy tàu, chân vịt chong chóng3. Adjustable blade/ə’ ٨stəbl bleid/ cánh chân vịt điều chỉnh được4. Fixed blade/fikst bleid/ cánh chân vịt cố định5. Clockwise/kl kwais/ (adj) quay thuận chiều kim đồng hồ6. right-handed/rait hændid/ quay phải7. left-handed/left hændid/ quay trái8. anti-clockwise /ænti kl kwais/ quay ngược chiều kim đồng hồ9. twin-screw/twin skru:/ có hai chân vịt10. outward-turning/’autwз:d’tз:niŋ/quay ra phía ngồi (chân vịt bên mạn)11. Cavitation /kævi’tei n/ (hiện tượng) xâm thựcThuật ngữ tiếng Anh là “Cavitation” xuất phát từ động từ tiếng Anh “Cave”nghĩa là “đào thành hang hố, xói thành hang hốc”.Do chân vịt làm việc với số vòng quay lớn, trường áp suất vá tốc độ trên mặt đĩachân vịt khơng đồng đều, các bọt khí sinh ra trong các điều kiện xác định liên tụcbị phá vỡ rồi lại sinh ra gây những tác dụng cơ_điện _hóa phức tạp tác dụng pháhủy mặt cánh chân vịt dưới dạng các vết rỗ, nhiều khi đạt kích thước diện tích vàđộ sâu đáng kể, kéo theo các tác hại như giảm hiệu suất làm việc của chân vịt,giảm đáng kể độ bền các cánh, thậm chí nhiều trường hợp dẫn đến làm gẫy hỏng.12. Leading edge /li:diŋb e / mép vào (mép dẫn) cánh chân vịt13. Trailing edge /treiliŋ e / mép thoát (mép theo) cánh chân vịt14. CPP (Controllable Pitch Propeller) chân vịt biến bước15. Shaft-revolution / aft revə’lu n/ vòng quay trục16. astern-thrust/ ə’stз:n θrst/ lực đẩy của chân vịt khi tàu chạy lùi18. engine-wear/en in weə(r)/ sự mài mòn của máyNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 20129 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for Shipbuilding19.RPM (Revolution Per Minute) Vòng trên phút20. BHP (Brake Horse Power) mã lực có ích21. Mechanism/’mekənizm/ cơ cấu máy22. Bearing/’beəriŋ/23. Efficiency/I’fi nsi/ hiệu quả24. Rated capacity/reitid kə’pæsiti/25. Vertical axis propeller /’vз:tikl ‘æksis/ chân vịt trục đứng26.Bevel gear/27. Consequential limitation/k nsi’kwen l limi’tei n/28. Ducted propeller/chân vịt trong đạo lưu, chân vịt trong ống dẩn dòng29. Jet propulsion30. USD vessels =Ultra Shallow Draught vessels31.Shrouded propeller/rauded/ chân vịt trong đạo lưu32. ahead-thrust Lực đẩy của chân vịt khi tàu chạy tớiNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201210 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingUnit 4: Rudders1.rudder/’r٨də(r)/ (n) bánh lái2. balanced rudder/’bælənst/ bánh lái cân bằng3. semi-balanced rudder/semi ’bælənst/bánh lái bán cân bằng4. unbalanced rudder/’٨nbælənst/ bánh lái thiếu cân bằng5. flap rudder/flæp/bánh lái cánh bướm6. steering gear/’stiəriŋ giə(r)/ máy lái7. rudder stock/ ’r٨dəst k/ trục lái8. manoeuvrability/mə’nu:vrəbiliti/ khả năng điều động9. rudder bearing ổ đỡ bánh lái10. stern-shape/stз:neip/ hình dạng đi tàu11. draught/draft/ mớn nước12. single-pintle /’siŋgl ‘pintl/ trụ chốt đơn13. multi-pintle /’m٨lti ‘pintl/ trụ14. endure/in’djuə(r)/ chịu đựng, trải qua, kéo dài15. rear end/riə(r) end/ đuôi tàu16. linkage/’liŋki: / điểm nối, sự kết nối17. vulnerable/’v٨lnərəbl/ dễ bị tổn thương, chỗ yếu18. malfunction/mỉl’f٨ŋk n/ trục trặc, khơng hoạt độngNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201211 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingUnit 5: Manoeuvrability19. proceed/prə’si:d/ chạy, chạy tới (tàu)20. straight path/streit pa:θ/ quỹ đạo thẳng21. controllable/kə’trəuləbl/ (adj) có thể điều khiển được22. manageable /’mỉni əbl/ (adj) có thề quản lí được, dễ điều khiển23. anti-cyclone/’ỉnti ‘saikləun/ khí xốy nghịch24. turbulent/’tз:bjulənt/ (adj) hỗn loạn, náo loạn25. gale/geil/ gió bão (cấp 7-10)26. adverse /’ỉdvз:s/ khơng thuận lợi27. horizontal plane/h ri’z ntl plein/ mặt phẳng nằm ngang28. course /k :s/ hướng (tàu)29. dynamic stability/dai’nỉmik stə’biliti/ tính ổn định động30. servo-system /’sз:vəu ‘sistim/ hệ thống phụ trợ, hệ thống trợ động31. intermediary-system/intəmidiəri/ hệ thống trung gian32. hydrodynamics /’haidrəudai’næmiks/ thủy động học tàu thủy33. turing circle/’tз:niŋ ‘sз:kl/ vòng quay trở34. execute/’eksikju:t/ (v) thực hiện, thi hành, bẻ lái35. lateral force/’lætərəl f :s/ lực tác động sang 2 bên mạn tàu36. drift angle /drift ‘ỉŋgl/ góc trơi dạt37. tangent /’tỉŋ ənt/ đường tiếp tuyến38. centre of gravity/’græviti/ trọng lực39. parallel to/’pỉrəlel / song song với40. perpendicular/pз:pən’dikjulə/ thẳng góc, vng góc41. tactical diameter/’tỉktikl dai’ỉmitə(r)/ đường kính lượn vịng tác chiến42. steady state/’stedi steit/ trạng thái ổn định43. achieve/ə’ i:v/ (v) giành được, đạt được44. turning diameter/dai’ỉmitə(r)/ đường kính quay trởNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201212 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for Shipbuilding45. turing radius/’reidiəs/bán kính quay trở46. pivoting point/’pivətiŋ p int/ tâm điểm quay47. extremity/ik’streməti/ (n) điểm xa nhất, giới hạn48. fore-and- aft /’f :rənd ‘a:ft/ dọc tàu, theo hướng mũi- láiNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201213 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingUnit 6: Stability1. stability /stə’biləti/= tính ổn định2. float/fləut/= nổi3. experience (v) /iks’piəriəns/= trải qua, chịu, bị4. resist (v)/ri’zist/= phản ứng, chống lại5. fuel consumption/k n’s٨m n/=mức tiêu thu nhiên liệu6. undesirable /٨ndi’zaiərəbl/= khơng mong muốn7. unpleasant /٨n’pleznt/= khơng hài lịng, khơng thỏa đáng8. heel over /hi:l/=nghiêng9. capsize /kæp’saiz/= lật úp10. compromise /’k mprəmaiz/= thỏa hiệp12. State of equilibrium /i:kwi’libriəm/= trạng thái thăng bằng13. Resultant/ri’z٨ltənt/ kết quả, hậu quả14. Subject to /səb’ ekt/ = chịu, bị15. Disturbance /di’stз:bəns/= sự náo động, sự rối loạn16. Positive/’p zətiv/= tích cực17. Negative/’negətiv/= tiêu cực18. Buoyancy/’b iənsi/= lực nổi19. Gravity/’grævəti/= trọng lực20. Immerse/I’mз:s/= ngập (trong nước), ngâm, nhận chìm21. Conventional /kən’ven nl/= thơng thường22. Longitudinal/l n i’tju:dinl/= kinh tuyến, theo chiều dài23. Offshore drilling= giàn khoan dầu ngồi khơi24. Loll/l l/ dựa vào, thè lưỡi ra, vơ cơng rồi nghề25. Circumstances/’sз:kəmstəns/= hồn cảnh, tình huốngNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201214 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for Shipbuilding26. External influence /eks’tз:nl ‘influəns/ =tác động ngoại cảnh (ảnh hưởng bênngoài)27. Freeboard /fri:b :d/= mạn khô28. Rolling /’rəuliŋ/= lắc ngang29. Pitching /pi iŋ/= lắc dọc30. heaving/hi:viŋ/= lắc thẳng đứng, trồi lên ngụp xuống, (tàu)31. Surging/’sз: iŋ/ trơi dọc32.Swaying/’sweiiŋ/ lắc bình ngang33. Yawing /’j :iŋ/= đảo mũi (tàu), đảo hướng35. Water properties /’pr pətiz/=đặc tính của nước36. Density (specific gravity) /’densiti/= nồng độ/ trọng lượng riêng37. Salinity /sə’linəti/= độ mặn38. viscosity/vi’sk siti/= độ nhớt39. Frictional resistance /’frik nl rizistəns/ độ chịu ma sát40. Internal influences /in’tз:nl ‘influənsiz/= những tác động nội tại (ảnh hưởngbên trong)41. Human element (human factor)/’hjumən ‘elimənt/ = nhân tố, yếu tố conngười42. Stowage plan /’stəuiplæn/= kế hoạch san xếp hàng43. Load crago = xếp hàng43. Discharge cargo = dỡ hàng44. Sink= chìm45.Relate to = liên quan đếnNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201215 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingPHẦN 2: BÀI ĐỌC VÀ DỊCH SANG TIẾNG VIỆTUnit 1: ClassificationBefore a shipyard will start building of a ship, the final construction planmust be approvedby a classification society.*Trước khi một nhà máy đóng tàu bắt đầu đóng 1 con tàu, các bản thiết kế cuốicùng phải được phê chuẩn bởi 1 hiệp hội phân cấp tàu thủy)The classification will serve as a guide during the whole period of building.*Tổ chức phân cấp sẽ làm nhiệm vụ như một người hướng dẫn trong suốt qtrình đóng tàu)Classification societies are the authorities with the most profound influence onshipbuilding, merchant ship design and ship safety.*Các tổ chức phân cấp là những nhà đương cục có ảnh hưởng sâu sắc nhất đếnhoạt động đóng tàu, cơng tác thiết kế tàu bn và an tồn tàu)Among the most important are Lloyd’s Register of Shipping, ………Of all of the famous societies Lloyd’s of London is the most famous andrespected. Lloyd’s Register of Shipping is concerned with the maintenanceofproper technical standards in ship-construction and the classification of ships, i.e.the record of all relevant technical details and the assurance that the ship willmeet the required standards.*Trung tâm đăng kiểm Lloyd’s thì quan tâm đến vấn đề duy trì những tiêu chuẩnkỹ thuật phù hợp trong việc đóng tàu và đăng kiểm tàu ví dụ như bản ghi của tấtcả chi tiết phù hợp kỹ thuật và đảm bảo rằng con tàu thõa mãn các tiêu chuẩnđược yêu cầu.)Vessels that the classed with the Lloyd’s Register are awarded theclassification +100 A1. The cross (+) indicates that the ship has been built underthe supervision of surveyors from Lloyd’s Register, while “100 A” indicates thatNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201216 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for Shipbuildingthe vessel has been built in accordance with the recommended standards. “1”indicates that thesafety equipment, anchors and cabins are as required.*Những con tàu mà được xếp hạng bởi Lloyd’s Register đều được cấpđăng kiểm +100 A1) Dấu chữ thập (+) chỉ ra rằng con tàu đã được đóng dưới sựgiám sát của giám định viên đến từĐăng kiểm Lloyd’s, trong khi “100 A” chỉ ra rằng con tàu đã được đóng phù hợpvới các tiêu chuẩn được kiến nghị. “1” chỉ ra rằng những trang thiết bị an toàn,neo và thuyền viên đạt yêu cầu.)Surveys at regular intervals are carried out by the Society’s surveyors toensure that the vessel is still complying with the standards. The Society is alsoempowered to allot load-line certificates to determine and assess tonnagemeasurements and to ensure compliance with safety regulations.*Việc giám định ở những khoảng thời gian thường xuyên thì được thựchiện bởi những giám định viên của tổ chức phân cấp tàu để đảm bảo con tàu vẫncó thể hoạt độngtheo các tiêu chuẩn. Tổ chức phân cấp cũng được cho phép quyđịnh chứng chỉ đường mớn nước chở hàng để xác định và ước định số đo trọngtải và để đảm bảo làm đúng theo quy định an toàn.)Surveyors all over the world carry out these required surveys and report toheadquarters in London and other national centers. A ship failing to meet thestandards will lose her classification and become a burden to the owners.*Những giám định viên trên khắp thế giới thực hiện những yêu cầu đăngkiểm và báo cáo về cho trụ sở chính ở Luân Đôn và những trung tâm khác trênthế giới. Con tàu nếu như không đáp ứng được các tiêu chuẩn đăng kiểm của nósẽ mất chứng chỉ và trở thành ghánh nặng cho chủ tàu)Câu hỏi và trả lời:1. What organization approves the final construction plan of a ship?The final construction plan of a ship must be approved by a classification society.NGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201217 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for Shipbuilding2. What do classification societies influence on?They influence on shipbuilding, merchant ship design and ship safety.3. What classification society is the most famous and respected?The Lloyd’s Register of shipping is the most famous and respected in the world.4. What is the Lloyd’s Register of shipping concerned with?Lloyd’s Register of Shipping is concerned with the maintenance of propertechnical standards in ship-construction and the classification of ships.5. What does the (+) in the classification (+100A1) mean?(+) means the ship has been built under the supervision of surveyors fromLloyd’s Register.6. What does the (100A) in the classification (+100A1) mean?(100A) means the vessel has been built in accordance with the recommendedstandards.7. What does the (1) in the classification (+100A1) mean?1 in the classification (+100A1) means the safety equipment, anchors and cabinsare as required.8. What is the purpose of regular surveys?The purpose of regular surveys is to ensure that the vessel is still complying withthe standards.9. To whom do surveys report?They report to headquarters in London and other national centers.10. What is the function of load-line certificates?The function of load-line certificates is to determine and assess tonnagemeasurements and to ensure compliance with safety regulations.11. What if a ship fails to meet the required standards?Điều gì sẽ xảy ra nếu con tàu không tuân thủ những tiêu chuẩn yêu cầu?A ship failing to meet the standards will lose herclassification and become a burden to the owners.NGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201218 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for Shipbuilding1. Số “1” trong cấp hạng (+100 A1) chỉ ra rằng, trang thiết bị an toàn, neo vàthuyền viên đạt yêu cầu.1 in the classification (+100A1) means the safety equipments, anchors and cabinsare as required.NGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201219 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingUnit 2: Building the shipThe designing, construction, and fitting out of a vessel are a verycomplicated matter. When designing a ship the naval architectmust take intoconsideration not only the purpose for which the ship will be built, but also theenormous stresses the ship will be exposed to when sailing inadverse weatherand rough seas.*Khi thiết kế một con tàu thì người kỹ sư đóng tàu khơng chỉ xem xét đếnmục đích con tàu để làm gì mà cịn xem xét đến những áp lực mà con tàu sẽ phảichịu đựng khi chạy trong điều kiện thời tiết xấuvà biển động.Deformations of the ship’s hull due to hogging and sagging must beavoided by implementing additional strengtheningsthat will also providesupport.*Phải tránh sự biến dạng của thân tàu do việc nhô lên và võng xuống bằngcách thực hiện việc tăng cường thêm hệ thống gia cố nhằm đưa ra biệnpháp hỗtrợ cho con tàu.These strengthenings are called stiffeners, or stringers. They may consistof beams, girders, keelsons and stanchions.*Những hệ thống gia cường này được gọi là các nẹp gia cường, các dầmdọc. Chúng cũng có thể gồm có các xà ngang, xà dọc, các sống phụ và các cộtchống.The backbone of a ship is her keel. It is a longitudinal beam located at thevery bottom of the ship and extending from stem to stern.*Sống chính của con tàu chính là sống đáy tàu.Nó là một cái xà dọc đượcđặt ở đáy của con tàu và kéo dài liên tục từ mũi tàu cho tới phần đuôi tàu.The ship is given her rounded shape by a series of symmetrically curvedframes. Frames can be compared to the ribs in a human body. They are fastenedto the keel, providing support and giving shape to the hull.NGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201220 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingThe frames that are in the middle are larger than those at the sides and areknown as floors.*Con tàu có hình dạng trịn trịa là được tạo ra bởi một loạt những khungsườn cong đối xứng. Những khung sườn này có thể được ss như những cái xươngsườn của con ng. Chúng được gắn chặt với sống chính,gia cường & làm nên hìnhdáng con tàu.*Những khung sườn ở giữa tàu thì lớn hơn so với những khung khác ở bêncạnh và được gọi là những đà ngang.The frames are held in position by longitudinal stringers. Additionalbracing is provided by beams extending across the width of the ship.Deck-beam brackets serve as joints between deck-beams and thetransverse frames.*Những sườn được giữ cố định bằng các dầm dọc. Các xà ngang kéo dàisuốt chiều rộng tàu nhằm tăng cường sự nâng đỡ con tàu.*Những mã xà ngang boong đóng vai trị như là những trụ nối giữa các xàngang boong với các sườn ngang.The rows of steel plantings in the metal hull are called strakes. Nowadaysships are built in sections, composed of welded plates and frames.In the old days rivets were used to put the parts together.*Những dãy thép tấm ở kim loại được gọi là dải tơn. Ngày nay tàu thủyđược đóng tổng đoạn, bao gồm việc hàn các tấm và các khung lại với nhau.*Ngày xưa thì đinh tán được dùng để gắn kết các phần lại với nhau.The ship is divided into watertight compartments by decks andlongitudinal and transverse bulkheads. These bulkheads provide strengtheningand are fire proof or fire-retarding. The foremost bulkhead is the forepeakbulkhead, or collision bulkhead.NGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201221 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for Shipbuilding*Tàu thủy được chia thành các khoang kín nước bởi các boong, các váchdọc và các vách ngang. Những vách này có tác dụng tăng cứng và ngăn lửa hoặcchống cháy . Vách ngăn đầu là vách khoang mũi, hoặc còn gọi là vách chống va.The forepeak bulkhead is watertight compartment that will ensure that thevessel will have sufficient buoyancy to remain afloat after a collision. Theaftermost bulkhead is the after- peak bulkhead, through which the stern tube runs.*Khoang mũi là khoang kín nước mà nó sẽ đảm bảo cho con tàu vẫn có đủlực nổi khi ngập nước sau khi có sự va chạm. Khoang cuối cùng là khoang đuôi,ống bao trục đuôi sẽ chạy xuyên suốt qua khoang đuôi.The after-peak bulkhead is constructed in such a way that it will preventwater from entering the ship through the stern tube in case of leakage.*Khoang đi được cấu tạo sao cho nó ngăn ngừa nước từ bên ngoài xâmnhập vào con tàu qua ống bao trục đi trong trường hợp rị rỉ.Engine room and steering engine room must also be separated from othercompartments by watertight bulkheads, so that in case of a disaster her engineswill remain operational.*Buồng máy và buồng máy lái cũng phải được ngăn cách (tách biệt) vớicác khoang khác bởi các vách ngăn kín nước, để trong trường hợp có 1 taihọa xảy ra thì máy tàu vẫn hoạt động được.When all the sections have been put together, the shell plating issandblasted and then painted with a primer and an anti-fouling paint.*Khi mà các tổng đoạn được đấu nối với nhau xong, thì tơn bao được bắncát và được sơn bằng một lớp sơn lót và một lớp sơn chống hà.Now the fitting-out of the ship will commence. This means that theengines, auxiliary engines, steering equipment, stores and spares, electrical andhydraulic installations, berthing and anchoring gear, etc. are installed.*Bây giờ thì việc lắp đặt các trang thiết bị của tàu sẽ bắt đầu. Điều này cónghĩa rằng, máy chính, máy phụ, trang thiết bị buồng lái, kho chứa hàng vàNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201222 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for Shipbuildingkho dự trữ,hệ thống điện và hệ thống thủy lực, thiết bị cập tàu và neo tàu sẽ đượclắp đặt.Before the vessel is launched and ready for her maiden trip, engine trialsand sea trials must prove that the vessel is seaworthy, that in fact she is “a GoodShip”, as she will be referred to in documents.*Trước khi con tàu được hạ thủy và sẵn sàng cho hành trình đầu tiên, thìviệc thử máy và thử tốc độ để chứng tỏ rằng nó có đủ khả năng đi biển, có nghĩalà con tàu hoạt động tốt, phù hợp với những tiêu chuẩn được đề cập trong giấy tờtài liệuNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201223 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201224 Tiếng Anh Kỹ thuật tàu thủyEnglish for ShipbuildingNGUYỄN VĂN HÙNG - VT07B - ĐH GTVT TP.HCM - KHÓA 2007 – 201225
Tài liệu liên quan
- KỸ SƯ KỸ THUẬT TÀU THỦY
- 6
- 682
- 5
- sổ tay tiếng anh kỹ thuật
- 713
- 986
- 3
- Tài liệu Ngân hàng câu hỏi thi kết thúc học phần_ Tiếng anh kỹ thuật pdf
- 8
- 721
- 2
- ô nhiễm môi trường tại TPHCM bằng tiếng anh kỹ thuật
- 13
- 812
- 0
- Cách học từ vựng Tiếng Anh - Kỹ thuật tách ghép từ pptx
- 4
- 565
- 0
- NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ CHẾ TẠO MÁY KHẢO NGHIỆM MA SÁT, HAO MÒN, BÔI TRƠN DÙNG TRONG NGÀNH KỸ THUẬT TÀU THỦY
- 113
- 809
- 0
- Sổ tay tiếng anh kỹ thuật part 2 pot
- 72
- 373
- 0
- Sổ tay tiếng anh kỹ thuật part 3 ppsx
- 72
- 327
- 0
- Sổ tay tiếng anh kỹ thuật part 4 pdf
- 72
- 413
- 0
- Sổ tay tiếng anh kỹ thuật part 5 ppt
- 72
- 339
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(24.47 MB - 68 trang) - TIẾNG ANH kỹ THUẬT tàu THỦY Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Trục Chân Vịt Tiếng Anh Là Gì
-
Từ điển Việt Anh "trục Chân Vịt" - Là Gì?
-
"trục Chân Vịt" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Nghĩa Của Từ Propeller Shaft - Từ điển Anh - Việt - Tratu Soha
-
Tiếng Anh Dành Cho Sinh Viên Và Sỹ Quan Máy Tàu Thủy - Vnkienthuc
-
'screw Propeller' Là Gì?, Từ điển Anh - Việt
-
CHÂN VỊT In English Translation - Tr-ex
-
Chân Vịt In English - Vietnamese-English Dictionary | Glosbe
-
Tàu Có Chân Vịt In English - Glosbe Dictionary
-
TIẾNG ANH DÀNH CHO SINH VIÊN VÀ SỸ QUAN MÁY TÀU THỦY
-
Vietgle Tra Từ - 3000 Từ Tiếng Anh Thông Dụng - Screw
-
Chân Vịt (Propeller) Là Gì ? Tìm Hiểu Sơ Lược Về Chân Vịt Tàu Thủy ?
-
Nghiên Cứu Hệ Thống Nồi đất Trục Chân Vịt Tàu Thủy
-
Nghiên Cứu, Thiết Kế, Chế Tạo Chân Vịt Tàu Thủy Cho Tàu 6000DWT