Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết.
Tiếng Hán trung cổ
漢語hɑnH ŋɨʌX
Một phần cuốn Đường Vận, phiên bản thế kỷ thứ 8 của tự điển Thiết Vận
Sử dụng tại
Trung Quốc
Phân loại
Hán-Tạng
Sinitic
Hán ngữ
Tiếng Hán trung cổ
Ngôn ngữ tiền thân
Tiếng Hán thượng cổ
Tiếng Đông Hán
Tiếng Hán trung cổ
Hệ chữ viết
Chữ Hán
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3
ltc
Glottolog
midd1344
Trung Cổ Hán Ngữ
Phồn thể
中古漢語
Giản thể
中古汉语
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữ
Zhōnggǔ Hànyǔ
Wade–Giles
chung1-ku3 Han4-yü3
IPA
[ʈʂʊ́ŋkù xânỳ]
Tiếng Quảng Châu
Latinh hóa Yale
Jūnggú Honyúh
IPA
[tsóŋkǔː hɔ̄ːny̬ː]
Việt bính
Zung1gu2 Hon3jyu5
Tiếng Mân Nam
Tâi-lô
tiong-kóo Hàn-gú
Tiếng Hán trung cổ (giản thể: 中古汉语; phồn thể: 中古漢語; Hán-Việt: Trung Cổ Hán Ngữ; bính âm: Zhōnggǔ Hànyǔ) là một dạng tiếng Trung Quốc trong lịch sử, được dùng trong cuốn Thiết Vận, một từ điển vần (vận thư) phát hành lần đầu tiên năm 601 với nhiều lần chỉnh sửa sau đó. Nhà ngôn ngữ học Thuỵ Điển Bernard Karlgren tin rằng từ điển này ghi nhận tiếng nói người dân Trường An thời nhà Tuỳ-Đường. Tuy nhiên, dựa trên nghiên cứu mới đây hơn về Thiết Vận, hầu hết học giả nay đều cho rằng dạng tiếng Trung trong cuốn sách là một dạng "lai" về cách phát âm giữa tiếng Trung miền Bắc và Nam vào cuối thời Nam-Bắc triều. Hệ thống này cho ta những thông tin quan trọng giúp phục dựng tiếng Trung thượng cổ thời kỳ trước đó.
Phương thức phiên thiết dùng để chỉ ra cách phát âm trong từ điển, dù có cải tiến hơn so với phương pháp trước đó nhưng vẫn còn sai sót. Cuốn Vận Kính (thế kỷ XII) và những vận đồ khác cho thấy cách trau chuốt và thuận tiện hơn so với cách thức trong Thiết Vận. Các vận đồ còn cho biết về một số biến âm xuất hiện trong mấy thế kỷ sau khi Thiết Vận ra đời. Các nhà ngôn ngữ học Tây phương còn gọi tiếng Trung trong Thiết Vận là tiếng Hán trung cổ sơ kỳ (Early Middle Chinese), các vận đồ gọi đó là tiếng Hán trung cổ hậu kỳ (Late Middle Chinese).
Từ điển và vận đồ chỉ mô tả cách phát âm "tương đối" chứ không chỉ ra cách phát âm chính xác. Karlgren là người đầu tiên phục dựng cách phát âm tiếng Trung trung đại, bằng cách so sánh phát âm trong các dạng tiếng Trung hiện đại cũng như phát âm từ gốc Hán trong tiếng Nhật, tiếng Triều Tiên, tiếng Việt. Nhiều học giả khác cũng tự mình phục dựng tiếng Trung Quốc trung đại bằng phương pháp tương tự.
Hệ thống trong Thiết Vận thường được dùng làm bản mẫu trong nghiên cứu, ghi chép các dạng tiếng Trung hiện đại. Những nhánh như Quan thoại (gồm tiếng Trung Quốc tiêu chuẩn, dựa trên tiếng nói ở Bắc Kinh), Quảng Đông (Việt) (gồm tiếng Quảng Châu), Ngô (gồm tiếng Thượng Hải) đều có thể coi là bắt nguồn từ tiếng Trung trung đại. Việc nghiên cứu tiếng Trung trung đại còn giúp việc nghiên cứu Cựu Thể thi được chuyên sâu hơn, chẳng hạn trong nghiên cứu thơ Đường,...
Số thứ tự
Chữ Hán
Bắc Kinh
Tô Châu
Quảng Châu
Từ Hán-Việt
Từ Hán-Triều
Ngô âm
Hán âm
Từ phục chế
1
一
yī
iɤʔ7
jat1
nhất
il
ichi
itsu
ʔjit
2
二
èr
ɲi6
ji6
nhị
i
ni
ji
nyijH
3
三
sān
sɛ1
saam1
tam
sam
san
sam
4
四
sì
sɨ5
sei3
tứ
sa
shi
sijH
5
五
wǔ
ŋ6
ng5
ngũ
o
go
nguX
6
六
liù
loʔ8
luk6
lục
ryuk
roku
riku
ljuwk
7
七
qī
tsʰiɤʔ7
cat1
thất
chil
shichi
shitsu
tshit
8
八
bā
poʔ7
baat3
bát
phal
hachi
hatsu
pɛt
9
九
jiǔ
tɕiøy3
gau2
cửu
kwu
ku
kyū
kjuwX
10
十
shí
zɤʔ8
sap6
thập
sip
jū < jiɸu
dzyip
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
x
t
s
Tiếng Trung Quốc
Các loại văn nói
Các loại chính
Quan thoại • tiếng Ngô • tiếng Cám • tiếng Tương • tiếng Mân • tiếng Khách Gia • tiếng Quảng Đông • tiếng Huy • tiếng Tấn • tiếng Bình • tiếng Đam Châu • tiếng Thiều Châu
Các loại tiếng Mân
tiếng Mân Đông • tiếng Mân Nam • tiếng Mân Bắc • tiếng Mân Trung • tiếng Mân Thiệu Tương • tiếng Mân Phủ Tiên • tiếng Mân Lôi Châu • tiếng Mân Hải Nam
Các dạng được chuẩn hóa
tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn • tiếng Quảng Châu • tiếng Phúc Kiến Đài Loan • Tiếng Triều Châu
Âm vị học lịch sử
tiếng Hán thượng cổ • tiếng Hán trung cổ • tiền Mân • tiền Quan thoại • tiếng Hán Nhi
Lưu ý: Phân loại trên chỉ là một trong nhiều kiểu.Xem: Danh sách các phương ngôn tiếng Trung Quốc
Các loại văn viết
Các loại văn viết chính thức
Văn ngôn • Bạch thoại
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tiếng_Hán_trung_cổ&oldid=71635825” Thể loại: