Tiếng Trung Chủ Đề Giáng Sinh - SHZ
Có thể bạn quan tâm
Người Trung Quốc gọi Giáng Sinh là gì? Người Trung Quốc tặng gì vào dịp lễ này? Các câu chúc giáng sinh bằng tiếng Trung nào để gửi tặng bạn bè Trung Quốc? Cùng tìm hiểu bài học "Tiếng Trung Chủ Đề Giáng Sinh" cùng SHZ nhé!
Cũng như Việt Nam tuy Giáng Sinh không phải lễ hội chính thức nhưng rất phổ biến và được yêu thích tại quốc gia tỷ dân này. Và người Trung Quốc gọi 圣诞节 /shèngdàn jié/ Lễ Giáng Sinh nhé các bạn. Đầu tiên cùng SHZ điểm qua các câu chúc Giáng Sinh trong phần "Tiếng Trung Chủ Đề Giáng Sinh".
Các câu chúc giáng sinh bằng Tiếng Trung
1. 圣诞节快乐!
Shèngdàn jié kuàilè!
Giáng Sinh vui vẻ!
2. 希望圣诞给你带来欢乐,我的好朋友。
Xīwàng shèngdàn gěi nǐ dài lái huānlè, wǒ de hǎo péngyǒu.
Hy vọng Giáng sinh mang lại cho bạn niềm vui, người bạn tốt của tôi.
3. 愿你一切平安,快乐幸福
Yuàn nǐ yīqiè píng'ān, kuàilè xìngfú
Chúc bạn mọi sự an lành, nhiều niềm vui và hạnh phúc.
4. 愿你圣诞快乐,吉祥如意,万事顺心,美梦成真!
Yuàn nǐ shèngdàn kuàilè, jíxiáng rúyì, wànshì shùnxīn, měimèng chéng zhēn!
Chúc bạn Giáng Sinh vui vẻ, cát tường như ý, vạn sự thuận lợi, mộng đẹp thành thật!
5. 在节日期间真的好想你,祝你万事如意。 圣诞快乐和新年快乐。
Zài jiérì qíjiān xiǎng nǐ, zhù nǐ wànshì rúyì. Shèngdàn kuàilè he xīnnián kuàilè.
Tôi nghĩ tới bạn trong suốt những ngày lễ và ước mong những điều tốt nhất gửi tới bạn.Giáng sinh an lành và chúc mừng năm mới.
6. 愿你的家充满圣诞节的魔力和喜悦,愿你的心充满爱与温暖。
Yuàn nǐ de jiā chōngmǎn shèngdàn jié de mólì hé xǐyuè, yuàn nǐ de xīn chōngmǎn ài yǔ wēnnuǎn.
Cầu chúc cho gia đình bạn sẽ nhận được sự kỳ diệu, sự vui vẻ vào ngày lễ Giáng Sinh, và cầu chúc cho trái tim bạn sẽ được lấp đầy bởi tình yêu và sự ấm áp.
Tiếng Trung Chủ Đề Giáng Sinh: các biểu tượng của Lễ Giáng Sinh và ý nghĩa
1. 将临花环 /Jiāng lín huāhuán/ Vòng lá mùa vọng
Lá mùa vọng được tết thành vòng tròn bằng những cành lá xanh mướt.
Vòng lá mùa vọng là biểu trưng cho điều hy vọng (希望 /xīwàng/) Chúa sẽ tới cứu con người. Vòng tròn biểu trưng cho tình yêu vĩnh hằng của Thiên Chúa đối với con người. Trên vòng thường cắm 4 cây nến, với ý nghĩa thể hiện sự giao tranh giữa ánh sáng (光明 /guāngmíng/) và bóng tối (黑暗 /hēi'àn/). Trong 4 ngọn nến (蜡烛 /làzhú/) có 3 cây màu tím 紫色 /zǐsè/ (màu của Mùa Vọng - là mùa chuẩn bị tâm hồn đón Chúa Jesus đến), và 1 cây màu hồng (là màu của Chúa Nhật vui mừng).
2. 圣诞賀卡/Shèngdàn hèkǎ/ Thiệp Giáng sinh
Và tấm thiệp đầu tiên được ra mắt trên thế giới vào năm 1843 và nó đã được in ra 1.000 bản. Ngay sau đó, thiệp Noel trở thành 1 trào lưu ở nước Anh (英国 /yīngguó/) trong suốt hơn 10 năm. Sau đó, thiệp đã du nhập sang Đức 德国 /déguó/ và được đón nhận nồng nhiệt, và được phổ biến tại Mỹ (美国 /měiguó/), người Mỹ chấp nhận nó như một phần không thể thiếu của Giáng sinh..
3. 圣诞礼物 /shèngdàn lǐwù/ Quà Giáng sinh
Quà Giáng sinh thể hiện tình yêu thương với gia đình, bạn bè người thân. Nhưng đối với nhiều người, những món quà dịp Giáng sinh là món quà Chúa ban tặng cho con người.
Khi chúa Jesus chào đời trong một cái máng cỏ, ba vị vua phương đông đã mang đến tặng Chúa: vàng, trầm hương và mộc dược.
- Vàng: Chúa Jesus (耶稣 /yēsū/) là vua (con của Chúa Cha - Vua Nước Trời)
- Trầm hương (乳香 /rǔxiāng/): Chúa Jesus là Thiên Chúa
- Mộc dược (没药 /mò yào/): Chúa Jesus bị đóng đinh trên cây thánh giá, có nghĩa là chịu chết để cứu nhân loại.
Một ý nghĩa khác của quà Giáng Sinh là ông già Noel đến tất cả mọi nhà, trèo qua đường ống khói, và tặng quà cho các em nhỏ bằng cách bỏ quà vào những chiếc tất treo trên cây thông. Đó là nguồn gốc và ý nghĩa của những món quà Giáng sinh!
4. 洞穴 /Dòngxué/ Hang đá và 马槽 /mǎ cáo/ máng cỏ
Vào 24/12, tại các giáo đường đều có hang đá và máng cỏ, bên trong có tượng Chúa, tượng Đức mẹ Maria, xung quanh là 3 vị vua, 1 số thiên thần và những con lừa.
5. 圣诞树 /shèngdànshù/ Cây thông Noel
Dịp Noel, người ta thường mua một cây thông Noel và trang trí lên đó những cây kẹo dài, những đôi tất màu sắc, những quả hải châu (装饰球 /Zhuāngshì qiú/), dải kim tuyến lấp lánh (金银丝织品 /jīnyín sīróng/), hoa... Cây thông được xem là biểu trưng của niềm hy vọng, sức sống mới, và điều may mắn trong lễ đón chào năm mới.
6. 圣诞袜 /Shèngdàn wà/ Chiếc bít tất
Thời xưa gia đình nọ có 3 cô con gái đến tuổi lấy chồng, mà không có ai hỏi cưới vì gia cảnh quá nghèo. Đức giám mục Myra thương xót đã ném 3 đồng tiền vàng qua ống khói, tình cờ rơi vào những chiếc tất mà các cô gái treo bên lò sưởi (暖炉 /nuǎnlú/). Và họ đã rất vui sướng vì có thể thực hiện ước nguyện của mình. Câu chuyện này lan rộng khắp mọi nơi, ai cũng muốn nhận được quà may mắn, nên họ treo tất gần lò sưởi. Từ đó có tục trẻ em treo bít tất bên cạnh lò sưởi dể nhận quà như mơ ước từ ông già Noel.
7. 圣诞星星 /Shèngdàn xīngxīng/ Ngôi sao Giáng sinh
Khi Chúa sinh ra, có một ngôi sao rất lớn xuất hiện trên bầu trời tại nơi đó. Ánh sáng toả xa ngàn dặm, tới tận phía đông xa xôi nay thuộc lãnh thổ Iran va Syria. Có 3 vị vua tin rằng, cứ lần theo ánh sáng đó, sẽ gặp phép lạ, gọi là lễ ba vua.
Từ đó, ngôi sao trở thành biểu tượng ý nghĩa trong mùa Giáng sinh ,tượng trưng cho phép lạ của Thượng đế.
8. 圣诞老人 /shèngdàn lǎorén/ Ông già Noel
Còn cho tới ngày nay, tất cả trẻ em trên thế giới, đều đã treo những chiếc tất của mình bên cạnh lò sưởi, hay trên những cây thông, để đợi những món quà mơ ước từ Thánh Nicholas, hay còn được gọi trìu mến là ông già Noel.
9. 拐杖糖 /Guǎizhàng táng/ hoặc 手杖糖/shǒuzhàng táng/ Chiếc gậy kẹo
Trong màu sắc của chiếc kẹo gậy, màu trắng, tương trựng cho sự tinh khiết, trong trắng của Đức Chúa; ba sọc nhỏ tượng trưng cho những đau đớn mà Ðức Chúa đã phải chịu trước khi ngài chết trên cây thập tự giá. Chiếc kẹo này do một người thợ làm bánh kẹo của Ấn Độ lấy ý tưởng từ cây gậy của người chăn cừu để biểu đạt ý nghĩa của Lễ Giáng sinh
Lật ngược cây kẹo Giáng Sinh sẽ là chữ "J", tên chúa Jesus. Nhờ có người làm kẹo, mà mọi người sẽ hiểu, ý nghĩa, nguồn gốc của Giáng sinh nói về điều gì.
10. 圣诞歌曲 /Shèngdàn gēqǔ/ Bài hát Giáng sinh
Ít ai biết rằng, ca khúc Jingle Bells này được bắt nguồn từ bài hát có tên: "One Horse Open Sleigh - Cỗ xe ngựa kéo". Lời bài hát diễn tả tâm hồn của người dân Mỹ hướng đến một mùa tuyết rơi thật an lành.
11. 教堂钟 /Jiàotáng zhōng/ Chuông thánh đường
Trong nền văn hóa Á châu, tiếng chuông mỗi khi vang lên, là báo hiệu 1 sự kiện trọng đại nào đó. Tục lệ này, sau đó đã được lưu truyền sang phương Tây, tiếng chuông rung lên chào mừng Chúa giáng thế.
Người Trung Quốc tặng gì vào lễ Giáng Sinh
Người Trung Quốc thường gọi đêm Giáng Sinh (24/12) là đêm Bình An. Trong tiếng Trung, quả táo được phát âm là “苹果 /Píng guǒ/”, đồng âm với chữ Bình trong từ đêm Bình An (平安 /Píng'ān/). Vì thế, vào dịp lễ này người Trung Quốc thường gửi tặng nhau những quả táo (hay còn gọi là Quả Bình An 平安果 /Píng'ān guǒ/) thay cho lời chúc bình an, hạnh phúc đến những người thân yêu.
Trong văn hóa Trung Quốc, việc bạn nhận được một quả táo đỏ vào đêm Giáng sinh, đồng nghĩa với việc bạn nhận được một lời chúc may mắn, bình an từ đối phương. Và nếu bạn dùng 24 đồng xu mua một quả táo và tặng cho người mình thương, bạn sẽ nhận được tình yêu đích thực.
Tổng hợp từ vựng Tiếng Trung chủ đề Giáng Sinh
* Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table
圣诞节 | shèngdàn jié | Lễ Giáng Sinh |
圣诞节快乐 | Shèngdàn jié kuàilè | Chúc Giáng sinh vui vẻ |
圣诞节前夕 | shèngdàn jié qiánxī | Đêm Giáng Sinh |
圣诞节假期 | shèngdàn jié jiàqī | Kỳ nghỉ lễ Giáng Sinh |
圣诞礼物 | shèngdàn lǐwù | Quà Giáng Sinh |
圣诞老人 | shèngdàn lǎorén | Ông Già Noel |
圣诞树 | shèngdànshù | Cây thông Noel |
圣诞袜 | shèngdàn wà | Tất Giáng Sinh |
圣诞蜡烛 | Shèngdàn làzhú | Nến giáng sinh |
圣诞大餐 | shèngdàn dà cān | Bữa tiệc Giáng Sinh |
烟囱 | Yāncōng | Ống khói |
壁炉 | bìlú | Lò sưởi trong tường |
圣诞贺卡 | Shèngdàn hèkǎ | Thiệp chúc mừng Giáng Sinh |
圣诞饰品 | Shèngdàn shìpǐn | Đồ trang trí giáng sinh |
装饰球 | Zhuāngshì qiú | quả châu trang trí |
金银丝织 | jīnyín sīróng | dải kim tuyến lấp lánh |
驯鹿 | Xùnlù | Tuần Lộc |
圣诞花环 | Shèngdàn huāhuán | Vòng hoa giáng sinh |
糖果 | Tángguǒ | Kẹo |
圣诞圣歌 | shèngdàn shèng gē | Thánh ca Noel |
救世主 | jiùshìzhǔ | đấng cứu thế |
Xem thêm các bài khác tại: BLOG HỌC TIẾNG HOA
Từ khóa » Tuần Lộc Tiếng Trung Là Gì
-
Từ Vựng Tiếng Trung Về Chủ đề Giáng Sinh
-
Từ Vựng Tiếng Trung Chủ đề Noel
-
Tuần Lộc Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Từ Vựng Tiếng Trung Về Giáng Sinh
-
Học Tiếng Trung Chủ đề Giáng Sinh: Từ Vựng, Bài Hát - Thanhmaihsk
-
Từ Vựng Tiếng Trung Chủ đề Giáng Sinh – Noel 2021
-
Từ Vựng Tiếng Trung Chủ đề Giáng Sinh
-
Những Câu Chúc Giáng Sinh Bằng Tiếng Trung Ấn Tượng 2022
-
Từ Vựng Tiếng Trung Chủ đề "Lễ Giáng Sinh"
-
Từ Vựng Tiếng Trung Giáng Sinh Và Lời Chúc Noel ý Nghĩa
-
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ LỄ GIÁNG SINH
-
Giao Tiếp Tiếng Trung Chủ đề Giáng Sinh
-
Giáng Sinh Trong Tiếng Trung Là Gì - SGV