Tiết 43: Văn Bản Đồng Chí (Chính Hữu) - Năm Học 2012-2013

  • Trang Chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Upload
  • Liên hệ

Lớp 6, Giáo Án Lớp 6, Bài Giảng Điện Tử Lớp 6

Trang ChủGiáo Án Khác Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 43: Văn bản Đồng chí (Chính Hữu) - Năm học 2012-2013 Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 43: Văn bản Đồng chí (Chính Hữu) - Năm học 2012-2013

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Cảm nhận được vẻ đẹp và hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kháng chiến chống thực dân Pháp. Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.

 - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên chân thực.

2. Kỹ năng: Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại

 - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.

 - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê h¬ương, đất nư¬ớc, trân trọng tình cảm thiêng liêng của những người lính

C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, bình giảng, trực quan, thảo luận theo cặp.

 

doc 5 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 4397Lượt tải 1 Download Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 43: Văn bản Đồng chí (Chính Hữu) - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần : 9 Ngày soạn: 21/10/2012 Tiết PPCT: 43 Ngày dạy: 23/10/2012 Văn bản: ĐỒNG CHÍ - Chính Hữu - A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được vẻ đẹp và hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kháng chiến chống thực dân Pháp. Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên chân thực. 2. Kỹ năng: Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước, trân trọng tình cảm thiêng liêng của những người lính C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, bình giảng, trực quan, thảo luận theo cặp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới: GV cho HS nghe bài hát “Đồng chí” rồi vào bài. Từ sau cách mạng tháng Tám 1945, trong văn học hiện đại Việt Nam xuất hiện một đề tài mới : Tình đồng chí - đồng đội của người chiến sỹ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu đã là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc : Đồng chí. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG GV: Hãy giới thiệu về tác giả Chính Hữu? Những sáng tác chính của ông? Hoàn cảnh ra đời, thể thơ? HS dựa vào chú thích suy nghĩ và thảo luận theo cặp 3 phút GV bổ sung thêm: Ông 20 tuổi tòng quân, là lính chiến sĩ trung đoàn thủ đô. Là nhà thơ quân đội, trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Thơ ông giàu hình ảnh, ngôn ngữ và cảm xúc. Là một trong những nhà thơ ít nói nhất, viết ít nhất, hiền lành, nho nhã, điềm đạm nhất của thi ca Việt Nam đương đại, một số bài thơ đã được phổ nhạc nhạc: “Ngọn đèn đứng gác”, “Đồng chí”. Ngày 27/11/2007 “Đã tắt một ngọn đèn đứng gác”ông đã mất tại nhà riêng ở Hà Nội GV: Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào? Thể thơ? So sánh với thể của văn học thời kì trước HS suy nghĩ và trả lời (Thơ tự do - không gò bó niêm luật) GV: Bài thơ Đồng chí ra đời năm 1948 (sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc-1947), rút trong tập "Đầu súng trăng treo" GV: Đây là thời kì mà cách mạng của ta gặp rất nhiều khó khăn. Ông đã kể: “Vào cuối 1947 tôi tham gia chiến dịch Việt Bắc – Thu đông. Pháp nhảy dù ở Việt Bắc, hành quân từ Bắc Cạn đến Thái Nguyên.Chúng tôi phục kích giặc từng chặng để đánh, khi đó tôi là chính trị viên đại đội, chiến dịch vô cùng gian khổ, bản thân người lính chỉ có phong phanh trên mình áo cánh nâu, đầu không mũ, chân không giày, đêm ngủ lấy lá khô trải, không chăn màn, ăn uống hết sức kham khổ, vì trên đường truy kích địch tôi nhận nhiệm vụ chăm sóc thương binh và chôn cất tử sĩ. Sau đó tôi bị ốm nằm lại trong một nhà sàn heo hút gió, tôi đã sáng tác bài thơ “Đồng chí” ->bài thơ ra đời là kết quả của những trải nghiệm thực và cảm xúc sâu xa của tác giả về tình đồng đội ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV hướng dẫn HS cách đọc (đọc nhịp thơ chậm., diễn tả tình cảm, cảm xúc lắng lại, dồn nén ) và tìm hiểu từ khó. 2 HS đọc -> Nhận xét GV:Bài thơ có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung chính từng phần ? * HS đọc lại 7 câu thơ đầu là cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp GV: Trong cảm nhận của nhà thơ, những người đồng chí có xuất thân từ đâu ? GV giải nghĩa thành ngữ “ Nước mặn đồng chua” HS: Suy nghĩ. Họ đều là những người nông dân trên các miền quê nghèo khó. Tình đồng chí có cội nguồn cùng chung giai cấp xuất thân) GV: Vì sao những người xa lạ ở khắp mọi miền tổ quốc, họ lại quen nhau và trở nên thân thiết? HS: Vì họ cùng chung mục đích, chung lí tưởng cao đẹp. GV: Hãy khái quát lại cơ sở hình thành tình đồng chí? Nhận xét cách dung từ ngữ của tác giả khi nói về tình đồng chí ? GV: Ý nghĩa câu thơ thứ 7 “Đồng chí”? (Câu thơ chỉ có hai tiếng và dấu chấm than -> đặt nhan đề, biểu hiện chủ đề - linh hồn bài thơ, khẳng định tình cảm của những người lính, đồng thời như một bản lề gắn kết đoạn đầu với đoạn sau). GV bình: “Đồng chí !” được lấy làm nhan đề cho bài, là tiếng gọi thiêng liêng, là biểu hiện chủ đề, linh hồn của bài, tạo sự độc đáo, đồng chí ở đây bật lên từ đáy lòng, từ tình cảm của những con người gắn bó với nhau. Hai tiếng đồng chí đứng riêng làm một câu thơ tạo sự liền mạch cho cả bài thơ * HS đọc tiếp nhớ người trai làng ra lính GV:Những người lính cách mạng khi ra đi chiến đấu họ nhớ về điều gì ? HS: Họ nhớ về ruộng nương, nhà cửa, giếng nước, gốc đa hình ảnh quen thuộc của quê hương GV: Từ "mặc kệ" giúp em hiểu thái độ của người ra đi như thế nào? HS: Thái độ ra đi dứt khoát, không vướng bận, là sự biểu hiện của sự hy sinh lớn, trách nhiệm lớn với non sông đất nước. Gv liên hệ thái độ dứt khoát ra đi của những người lính trong Đất nước của Nguyễn Đình Thi: “Người ra đi đầu không ngoảnh lại. Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy” GV: Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng khi nói đến hình ảnh giếng nước, gốc đa? HS: Là hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ, chỉ quê hương, người thân nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương. GV: Qua hình ảnh ruộng nương, gian nhà, giếng nước, gốc đa những người lính có chung điều gì về quê hương? * HS đọc những câu thơ tiếp GV: Em cảm nhận được gì qua những câu thơ trên? (Những người lính có được đầy đủ về vật chất khi ra chiến trường không?) Nghệ thuật, ngôn ngữ sử dụng? GV nói thêm về căn bệnh sốt rét thường gặp ở những người đã sống ở rừng. HS: Tình đồng chí, đồng đội còn được thể hiện ở sự chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính. GV: Phân tích hình ảnh " Thương nhau tay nắm lấy bàn tay" Hình ảnh thơ mộc mạc, giản dị vừa nói lên tình cảm gắn bó sâu nặng giữa những người lính vừa gián tiếp thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy GV liên hệ: Trong bài thơ “Gía từng thước đất” nhà thơ đã viết: “Đồng đội ta Là hớp nước uống chung, bát cơm sẻ nửa Là chia nhau một mảnh tin nhà, Chia nhau cuộc đời Chia nhau cái chết...” * HS Đọc 3 câu thơ cuối GV treo tranh vẽ – các em quan sát tranh GV: Những người lính chiến đấu trong hoàn cảnh như thế nào?(thời gian, không gian, thời tiết..). Họ đang làm gì? HS: trả lời đêm đông gió rét các anh đang phục kích chờ giặc vào đêm trăng sáng, vầng trăng lên cao xuống thấp - đến thời điểm nào đó nhìn từ 1 góc độ vầng trăng như treo trên đầu mũi súng) GV: Hình ảnh Đầu súng trăng treo là hình ảnh có thực không ? HS suy nghĩ và trả lời GV: Ngoài chất tả thực, hình ảnh Đầu súng trăng treo còn mang ý nghĩa gì? HS suy nghĩ và trả lời GV: Đây là bức tranh đẹp về tình đồng chí như một tượng đài sừng sững . Trên nền cảnh rừng đêm giá rét là hình ảnh của những người lính sát cánh bên nhau chờ giặc. Vầng trăng như xuống thấp, treo trên đầu mũi súng. Là hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng. Người chiến sĩ có vầng trăng làm bạn, tình đồng chí của họ sáng như vầng trăng. Họ chiến đấu vì tình cảm nhưng cũng vì vầng trăng hòa bình, chất hiện thực và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ GV bình: Chiến tranh rồi sẽ qua đi năm tháng đầy gian khổ hi sinh, mất mát rồi sẽ lùi dần vào dĩ vãng nhưng còn đọng lại mãi một hồn thơ Chính Hữu, một tình đồng chí gắn bó keo sơn, đẹp mãi những năm tháng không thể nào quên của dân tộc ta. GV: Khái quát lại nghệ thuật chính của bài thơ và rút ra ý nghĩa văn bản ? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Nhà thơ Huy Cận đã có lời tặng Chính Hữu : “Một đời đầu súng trăng treo/Hồn thơ đeo đẳng bay theo chiến trường/Tiếng lòng trong đọng hạt sương/Cành hoa chiến địa mà gương tâm tình/Cho hay thơ ở lòng mình/Trăng hay súng vẫn bóng hình người thơ” GV: Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp ? Liên hệ thực tế bản thân HS( học tập, phấn đấu xây dựng tổ quốc) Giải thích nhan đề bài thơ và cách xưng hô anh và tôi : - Đồng chí là tên gọi của một tình cảm mới, đặc biệt xuất hiện và phổ biến trong những năm cách mạng và kháng chiến. - Tình đồng chí là cốt lõi, là bản chất sâu xa của sự gắn bó giữa những người lính cách mạng. (Xưng hô anh và tôi : là những cá thể bình đẳng, giống nhau thành phần xuất thân, tình yêu nước, vượt khó khăn) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: HS viết bài cảm nhận khoảng một trang giấy về chi tiết nghệ thuật tâm đắc trong bài ví dụ như hình ảnh Đầu súng trăng treo - vừa là hình ảnh có thực, vừa mang tính lãng mạn, là hình ảnh đẹp về người lính I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1.Tác giả: Chính Hữu tên thật là Trần Đình Đắc (1926-2007), quê ở Can Lộc - Hà Tĩnh - Sáng tác chủ yếu về những người chiến sĩ quân đội - những người đồng đội trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ: Bài thơ Đồng chí ra đời năm 1948 rút trong tập "Đầu súng trăng treo " b. Thể thơ: tự do (các câu với số tiếng khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ không cố định theo mạch cảm xúc) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 2 phần: - Phần 1 : 7 dòng thơ đầu -> Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp. - Phần 2 : Còn lại -> Những biểu hiện cụ thể của tình đồng chí trong chiến đấu gian khổ b. Phân tích: b1. Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp: Anh Tôi Nước mặn Đất cày sỏi đá đồng chua Ra trận quen nhau Chung cảnh ngộ, chung lí tưởng, cùng chiến đấu Đồng chí. ð Thành ngữ, ngôn ngữ bình dị: những người lính có chung cảnh ngộ,chung lí tưởng và mục đích chiến đấu. b2. Những biểu hiện của tình đồng chí: - Ruộng nương: gửi bạn - Gian nhà : mặc kệ - Giếng nước, gốc đa: nhớ (ẩn dụ, nhân hoá) -> Đồng chí được vun đắp bằng tình cảm hậu phương Chung một nỗi niềm nhớ về quê hương - Áo anh rách >< quần tôi vá - Miệng cười >< chân không giầy -> Bút pháp tả thực, hình ảnh đối xứng: họ chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính. 3 câu thơ cuối: - Hoàn cảnh khắc nghiệt - Đứng cạnh nhau chờ giặc: cùng làm nhiệm vụ - Đầu súng trăng treo (hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng: vầng trăng làm bạn, tình đồng chí sáng tựa vầng trăng, họ chiến đấu vì vầng trăng hòa bình) -> Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạng, hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng ð Tượng đài về tình đồng chí và sức mạnh của người lính là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ. 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạng một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kỳ đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản - Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất. * Bài mới: Chuẩn bị: Bài thơ về tiểu đội xe không kính E. RÚT KINH NGHIỆM: . . . ************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9 van 9 tiet 43.doc
Tài liệu liên quan
  • docGiáo án lớp 7 môn Sinh học - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú

    Lượt xem Lượt xem: 1126 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án Ngữ văn 8 - Tiết 24: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự - Năm học 2009-2010

    Lượt xem Lượt xem: 795 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docĐề thi học sinh giỏi lớp 9 thcs

    Lượt xem Lượt xem: 2151 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docGiáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 30 - Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

    Lượt xem Lượt xem: 2651 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docGiáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2005-2006

    Lượt xem Lượt xem: 166 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án lớp 2 - Tuần học thứ 19

    Lượt xem Lượt xem: 1060 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án môn Tiếng Anh 11 - Unit 11 Lesson: The Asian Games (comprehension) - Period 88: Preparation

    Lượt xem Lượt xem: 643 Lượt tải Lượt tải: 0

  • pptBài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 51: Đa dạng của lớp thú (Tiếp). Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng

    Lượt xem Lượt xem: 596 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docĐề cương ôn tập Vật lý Lớp 9 - Học kỳ II năm học 2010-2011

    Lượt xem Lượt xem: 676 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 50 - Bài 45: Kinh tế trung và nam Mĩ ( tiếp theo)

    Lượt xem Lượt xem: 3821 Lượt tải Lượt tải: 4

Copyright © 2024 Lop6.net - Giáo án điện tử lớp 6, Giáo án lớp 6, Một số bài luận văn tham khảo cho sinh viên

Facebook Twitter

Từ khóa » Giáo An Bài đồng Chí