Tiêu Chuẩn 3: Cơ Sở Vật Chất Và Thiết Bị Dạy Học | THCS Tân Thông Hội

Mở đầu : Được sự quan tâm và giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, trường được đầu tư sửa chữa, nâng cấp, xây mới theo Quyết định số 11328/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi với cơ sở khang trang, sạch đẹp, các trang thiết bị đồng bộ, hiện đại. Bên cạnh đó, cùng với sự cố gắng tự thân, nhà trường huy động mọi nguồn lực xã hội cùng chăm lo bảo quản, duy tu, sửa chữa nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của giáo dục.

Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập

Mức 1

a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục;

b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc rào bao quanh;

c) Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.

Mức 2

Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục.

Mức 3

Các trường nội thành, nội thị có diện tích ít nhất 6m2/học sinh; các trường khu vực nông thôn có diện tích ít nhất 10m2/học sinh; đối với trường trung học được thành lập sau năm 2001 đảm bảo có diện tích mặt bằng theo quy định. Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

a) Trường có diện tích 17.775 m2,diện tích bình quân 12,9 m2/ học sinh [H3-3.1-01]. Khuôn viên sạch đẹp, thoáng mát, đảm bảo đủ bóng mát cho học sinh [H3-3.1-02].

b) Trường có cổng, biển tên, tường rào bao quanh theo quy định, sân chơi, sân tập thể dục thể thao rộng rãi không có mái che [H3-3.1-01].

c) Có nhà tập thể dục thể thao đa năng được trang bị hệ thống loa phát thanh, đường chạy (100 m), hố nhảy xa (18 m2). sân cầu lông, bóng chuyền, bóng rổ, sân bóng đá…[H3-3.1-01]; [H3-3.1-02].

Mức 2:

Khu sân chơi, bãi tập rộng, sân bóng đá mi ni, hố nhảy, sân cầu lông, sân bóng rổ đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục[H3-3.1-01];[H3-3.1-02].

Mức 3:

Trường mới xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng năm 2013 có diện tích có 12,9 m2/học sinhđảm bảo có diện tích mặt bằng theo quy địnhkhu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02].

2. Điểm mạnh

Cơ sở trường xanh, sạch, đẹp, khang trang, thoáng mát, có các vòm cây xanh để che mát cho học sinh.

3. Điểm yếu

Khu tập thể thao ngoài trời còn nắng chưa có mái che, ảnh hưởng việc tập luyện thể thao của học sinh.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Năm học 2019 - 2020 hiệu trưởng tham mưu cấp trên đồng thời phối hợp với Ban Đại diện cha mẹ học sinh xã hội hóa, hỗ trợ kinh phí theo lộ trình từng năm làm mái che khu tập thể thao ngoài trời.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 3

Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập

Mức 1

a) Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;

b) Có đủ phòng học bộ môn theo quy định;

c) Có phòng hoạt động Đoàn - Đội, thư viện và phòng truyền thống.

Mức 2

a) Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;

b) Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy định.

Mức 3

Các phòng học, phòng học bộ môn có đủ các thiết bị dạy học theo quy định. Có phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt (nếu có)

Nhà trường có đủ các phòng học và phòng bộ môn theo quy định nhưng không có phòng tổ chức cho các hoạt động giáo dục học sinh khuyết tật và hoàn cảnh đặc biêt.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

a) Trường được xây mới và đưa vào sử dụng năm 2013 nên số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập, đảm bảo việc học 2 ca trong một ngày và kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh cơ bản đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế [H3-3.2-01].

b) Trường có 10 phòng học bộ môn: Hóa, Lý, Sinh, Nhạc, Họa, Lab, Dinh dưỡng, Tin học (2 phòng) và tất cả đều đạt tiêu chuẩn theo quy định [H3-3.1-01].

c) Trường có 01 phòng hoạt động Đoàn - Đội, 01 thư viện và 01phòng truyền thống khang trang, sạch đẹp đảm bảo hoạt động đúng quy định [H3-3.1-01].

Mức 2:

a) Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định và được trang bị đầy đủ các thiết bị nghe, nhìn, đầy đủ ánh sáng, thoáng mát, bàn ghế đúng quy cách; Phòng học có 02 lối ra vào đảm bảo an toàn cho học sinh, đáp ứng đủ điều kiện cho hoạt động học tập của học sinh hòa nhập khuyết tật [H3-3.1-02]; [H3-3.2-01].

b) Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy định [H3-3.1-02]; [H3-3.2-01].

Mức 3:

Các phòng học, phòng học bộ môn được trang bị đầy đủ các thiết bị dạy học như bảng tương tác, máy chiếu, hệ thống âm thanh; Trường có học sinh hòa nhập, khuyết tật ở dạng tật khiếm khuyết cơ thể, trí não và chưa có phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt, những học sinh hòa nhập, khuyết tật tham gia tất cả các hoạt động giáo dục, vui chơi cùng với những học sinh bình thường [H3-3.2-03].

2. Điểm mạnh:

Trường có các phòng học, được xây dựng đúng quy cách. Trang thiết bị giảng dạy đầy đủ, đúng quy định.

3. Điểm yếu:

Trường chưa có phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt, những học sinh hòa nhập, khuyết tật tham gia tất cả các hoạt động giáo dục, vui chơi cùng với những học sinh bình thường.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Năm 2020 hiệu trưởng tham mưu Ủy ban nhân dân huyện cấp kinh phí sửa chữa, cải tạo để có phòng tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt, những học sinh hòa nhập, khuyết tật tham gia tất cả các hoạt động giáo dục, vui chơi cùng với những học sinh bình thường.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2

Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị

Mức 1

a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường;

b) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự;

c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết bị khối hành chính - quản trị.

Mức 2

Khối hành chính - quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh.

Mức 3

Khối hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

a) Khối hành chánh – quản trị có 13 phòng gồm 1 phòng Hiệu trưởng, 1 phòng phó Hiệu trưởng, 1 phòng hành chánh, 1 phòng giám thị, 1 phòng giáo viên, 1 phòng học vụ, 1 phòng kế toán tài vụ, 1 phòng Công đoàn, 1 phòng Đoàn – Đội, 1 phòng tư vấn tâm lý, 1 phòng truyền thống, 1 phòng y tế, đáp ứng hoạt động của trường [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02].

b) Trường có 1 nhà xe giáo viên và 1 nhà xe học sinh đều có mái che, rộng rãi thoát mát đảm bảo đảm đúng yêu cầu [H3-3.1-01].

c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết bị khối hành chính - quản trị [H3-3.3-01].

Mức 2:

Khối hành chính - quản trị theo quy định; 02 phòng nghỉ giáo viên (bố trí chung với học sinh bán trú) 6 giường 04 quạt, 2 máy lạnh đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên [H3-3.1-01].

Mức 3:

Khối hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường[H3-3.2-01].

2. Điểm mạnh

Trường có đầy đủ khối phòng phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo viên, học tập của học sinh. Các khối phòng học được bố trí hợp lí, khoa học, đảm bảo vệ sinh, an toàn.

3. Điểm yếu

Phòng nghỉ của giáo viên còn bố trí chung với phòng nghỉ trưa bán trú của học sinh.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Năm 2020 hiệu trưởng tham mưu Ủy ban nhân dân huyện cấp kinh phí sửa chữa, cải tạo để có phòng nghỉ của giáo viên.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 3

Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước

Mức 1

a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;

b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh;

c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

Mức 2

a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định;

b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

a) Trường có 03 khu nhà vệ sinh cho giáo viên riêng biệt nam nữ và 06 khu nhà vệ sinh cho học sinh riêng biệt nam nữ, vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện; nhà trường hợp đồng với 3 nhân viên phục vụ đảm bảo khuôn viên nhà trường nhất là nhà vệ sinh luôn sạch sẽ [H2-2.3-02]; [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02].

b) Trường có hệ thống thoát nước nội bộ đấu nối với hệ thống thoát nước bên ngoài đạt yêu cầu, nguồn nước dùng để sinh hoạt là nước sạch do Công ty cổ phần Cấp nước kênh Đông cung cấp vànguồn nước uống là nước tinh khiết đóng chai hiệu Vĩnh Hảo [H3-3.4-01]; [H3-3.4-02].

c) Hợp đồng thu gom rác hàng ngày không để tồn ứ rác qua ngày trong nhà trường, đảm bảo các yêu cầu vệ sinh, do địa bàn xã quá rộng nên việc thu gom rác chỉ tiến hành 2 ngày / lần nên có ảnh hưởng đến môi trường [H3-3.4-02].

Mức 2:

a) Khu nhà vệ sinh được xây dựng riêng cho nam và nữ, được bố trí hợp lý, xây dựng bằng xi măng có ốp gạch men vững chắc, sạch sẽ, hợp vệ sinh, thoáng, có đủ ánh sáng, có hệ thống tẩy rửa bán tự động ở 3 tầng lầu giúp làm sạch sẽ khu nhà vệ sinh cho học sinh [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02]; [H3-3.4-03].

b) Hệ thống cung cấp nước sạch đáp ứng quy định tại khoản 1 và 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BGDĐT-BYT ngày 15/5/2016 của Bộ GDĐT và Bộ Y tế Quy định về công tác y tế trường học; Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BGDĐT-BYT ngày 15/5/2016 của Bộ GDĐT và Bộ Y tế Quy định về công tác y tế trường học; nguồn nước dùng để sinh hoạt là nước sạch do công ty cổ phần cấp nước kênh đông cung cấp vànguồn nước uống là nước tinh khiết đóng chai hiệu Vĩnh Hảo; Khu tập trung rác thải được bố trí cách biệt với các khu vực khác và có lối ra vào riêng nênkhông có rác thải, nước thải tồn đọng trong khu vực trường [H3-3.4-01]; [H3-3.4-02].

2. Điểm mạnh

Trường đảm bảo tiêu chuẩn “xanh, sạch đẹp, an toàn” và bố trí các thùng rác đảm bảo việc phân loại rác, nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, môi trường thân thiện với học sinh.

3. Điểm yếu

Do địa bàn xã quá rộng nên việc thu gom rác chỉ tiến hành 2 ngày / lần nên có ảnh hưởng đến môi trường.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Năm học 2019-2020 hiệu trưởng thương thảo hợp đồng với công ty vệ sinh môi trường của huyện để khắc phục rác tồn đọng, trang bị thêm một số thùng rác.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2

Tiêu chí 3.5: Thiết bị

Mức 1

a) Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường;

b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định;

с) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.

Mức 2

a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;

b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;

c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị dạy học tự làm.

Mức 3

Thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

a) Khối phòng học và phòng thiết bị được trang bị đầy đủ số thiết bị dạy học cho từng bộ môn, các thiết bị dạy hc đưc sắp xếp ngăn nắp, khoa học tại phòng thiết bị và các phòng học bộ môn, một số thiết bị dạy học đã lỗi thời, cần được trang bị mới [H3-3.5-01].

b) Thiết bị dạy học được cấp đầy đủ theo danh mục tối thiểu, đảm bảo khá tốt cho việc phục vụ hoạt động dạy và học theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo cụ thể như: Thiết bị dạy học theo dự án gồm tất cả các môn theo quy định của bộ từ lớp 6 đến lớp 9 đảm bảo phục vụ dạy học[H3-3.5-01]; [H3-3.5-02].

c) Hằng năm, nhà trường có kế hoạch kiểm kê trang thiết bị, hợp đồng sửa chữa, nâng cấp, bổ sung thiết bị văn phòng và thiết bị dạy học[H3-3.5-02]; [H3-3.5-03].

Mức 2:

a) Trường có 10 máy tính văn phòng, 80 máy tính để dạy,10 máy in, 1 máy photo, 1 bảng tương tác đáp ứng tốt các hoạt động dạy học và quản lý của nhà trường, các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học, đều được kết nối internet [H3-3.2-01].

b) Thiết bị thực hành thí nghiệm và thiết bị dạy học đảm bảo hoạt động thường xuyên và hiệu quảđáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường [H3-3.5-01]; [H3-3.5-02].

c) Hằng năm,nhà trường kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của việc đổi mới toàn diện

[H3-3.5-03]; [H3-3.2-01]. Hiệu trưởng phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn tổ chức Hội thi làm đồ dùng dạy học cấp trường, triển lãm, trưng bày và tuyển chọn tham gia Hội thi cấp huyện, đồ dùng dạy học tự làm chưa cao, sản phẩm chưa thể hiện sự sáng tạo và chưa xây dựng được học liệu điện tử cho môn học [H3-3.5-03].

Mức 3:

Nhà trường có đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H3-3.5-01]. Giáo viên đăng ký sử dụng thiết bị dạy học trước 1 tuần,cán bộ phụ trách thiết bị chuẩn bị trước đến khi lên lớp giáo viên đến lấy và sử dụng có ký nhận ký trả rõ ràng, cụ thể, chính xác[H3-3.5-03]. Giáo viên tích cực làm đồ dùng dạy học [H3-3.5-04]. Tuy nhiên do sĩ số học sinh mỗi lớp quá đông nên không đạt mức quy định 2 học sinh/ một bộ dụng cụ thí nghiệm thực hành [H3-3.5-03].

  1. Điểm mạnh

Nhà trường được trang bị đầy đủ thiết bị thực hành thí nghiệm, thiết bị dạy học hiện đại, hoạt động thường xuyên và hiệu quả.

3. Điểm yếu

Phong trào tự làm đồ dùng dạy học chưa cao, sản phẩm chưa thể hiện sự sáng tạo và chưa xây dựng được học liệu điện tử cho môn học.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Năm học 2019 – 2020 Tổ trưởng chuyên môn và giáo viên chủ động làm đồ dung dạy học đáp ứng với từng chủ đề bài học cũng như xây dựng học liệu điện tử cho từng chủ đề, từng môn học.

5. Tự đánh giá: Đạt mức 2

Tiêu chí 3.6: Thư viện

Mức 1

a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường;

b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh;

c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.

Mức 2

Thư việncủanhà trường đạtThư việntrườnghọc đạtchuẩntrởlên

Mức 3

Thư việncủanhà trường đạtThư việntrườnghọctiêntiếntrởlên. Hệthốngmáytínhcủathư viện đượckếtnốiInternet đápứngnhucầunghiêncứu, hoạt độngdạyhọc, cáchoạt độngkháccủacánbộquảnlý, giáoviên, nhânviênvà họcsinh.

1. Mô tả hiện trạng:

Mức 1:

a) Trường có thư viện với diện tích là 112 m2, đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hằng năm, thư viện đều được trang bị và bổ sung thêm nhiều loại sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường [H3-3.6-01].

b). Hoạt động của thư viện đáp ứng được nhu cầu cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh đến nghiên cứu, mượn sách và giải trí cả ngày từ thứ hai đến thứ sáu;Các danh mục, đầu và bản sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật được thống kê đầy đủ và sắp xếp khoa học; Có đầy đủ các loại sổ sách theo dõi mượn, trả sách, báo, tạp chí được lưu trữ tại hồ sơ thư viện. Hằng năm, nhân viên thư viện phối hợp cùng các tổ chuyên môn triển khai tổ chức nhiều chuyên đề, hội thi, triển lãm nhằm giúp giáo viên và học sinh tiếp cận nhiều hơn với sách [H3-3.6-02]; [H3-3.6-03].

c) Cuối và đầu mỗi năm học, nhà trường đều tiến hành kiểm kê, rà soát, kiểm tra công tác thư viện thư viện từ đó xây dựng kế hoạch và có đề xuất bổ sung sách báo, tạp chí, bản đồ tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo phục vụ đầy đủ, đáp ứng yêu cầu của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. [H3-3.6-04].

Mức 2:

Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến (theo quy định tại Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông) [H3-3.6-05].

Mức 3:

Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến [H3-3.6-05].

Thư viện có máy tính được kết nối internet tạo điều kiện thuận tiện cho giáo viên và học sinh nghiên cứu tài liệu, tham khảo thông tin trên mạng, phục vụ cho hoạt động dạy và học nhưng số lượng máy tính còn ít và cấu hình cũ [H3-3.6-06].

2. Điểm mạnh

Thư viện hoạt động thường xuyên. Hằng năm, nhân viên thư viện phối hợp cùng các tổ chuyên môn triển khai tổ chức nhiều chuyên đề, hội thi, triển lãm nhằm giúp giáo viên và học sinh tiếp cận nhiều hơn với sách. Hỗ trợ tạo nguồn cho hội thi "Lớn lên cùng sách".

3. Điểm yếu

Số lượng máy tính tại thư viện còn ít chưa đáp ứng nhiều nhu cầu nghiên cứu, học tập của giáo viên và học sinh.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng

Năm 2019, Hiệu trưởng nhà trường sẽ đề xuất kinh phí bổ sung máy tính có kết nối internet cho thư viện trường để đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu nghiên cứu, học tập của giáo viên và học sinh.

5. Tự đánh giá: Đạt Mức 2

Kết luận về Tiêu chuẩn 3

Điểm mạnh nổi bật: Công tác quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học của nhà trường thực hiện đúng quy định. Nhà trường đảm bảo đúng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc trang bị thiết bị văn phòng, phòng học, phòng thiết bị, khuôn viên, sân chơi, bãi tập, khu vệ sinh đáp ứng nhu cầu đội ngũ và học sinh.

Điểm yếu cơ bản: Phong trào tự làm đồ dùng dạy học chưa cao, sản phẩm chưa thể hiện sự sang tạo và chưa xây dựng được học liệu điện tử cho môn học.

Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 06/06.

Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/06.

Từ khóa » Tiêu Chuẩn 3 Xây Dựng Môi Trường Giáo Dục