Tiêu Chuẩn Tiếp địa Chống Sét Chính Xác Nhất
Có thể bạn quan tâm
Hệ thống tiếp địa chống sét là một phần quan trọng của mọi công trình chống sét. Nó có tác dụng cân bằng điện thế bằng cách phân tán năng lượng quá áp và quá dòng xuống đất. Từ đó bảo vệ an toàn cho tài sản và con người. Hiện nay, Việt Nam đang áp dụng tiêu chuẩn tiếp địa chống sét TCVN 9385:2012 (BS 6651:1999) về chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.
- Kiến thức về chống sét , kỹ năng phòng tránh, thiết kế
- Thi công hệ thống tiếp địa chống sét thực tế
- Tiêu chuẩn chống sét TCVN 9385:2012
Nội dung tóm tắt
- Hệ thống tiếp địa chống sét là gì?
- Tiêu chuẩn tiếp địa chống sét là gì?
- Tiêu chuẩn tiếp địa chống sét của Việt Nam
- Tiêu chuẩn về cọc tiếp địa chống sét
- Tiêu chuẩn thi công cọc tiếp địa
- Tiêu chuẩn đóng cọc tiếp địa
Hệ thống tiếp địa chống sét là gì?
Hệ thống tiếp địa chống sét thường bao gồm các cọc dài từ 1,2-2,5m chôn xuống mặt đất. Các cọc thép được liên kết với nhau bằng một mạng dây dẫn, hình thành hệ thống tiếp địa tiêu chuẩn, phù hợp với mục đích sử dụng.
Cọc tiếp địa được chia làm 3 loại dựa vào chất liệu sản xuất:
- Cọc tiếp địa thép mạ đồng
- Cọc tiếp địa thép mạ kẽm
- Cọc tiếp địa bằng đồng vàng hoặc đỏ
Trong số đó, cọc tiếp địa bằng đồng tốt hơn do tính dẫn điện của đồng tốt hơn thép. Tuy nhiên, chúng đắt hơn, khó thi công hơn, hay cong vênh hơn do đồng dẻo hơn thép.
Tiêu chuẩn tiếp địa chống sét là gì?
Các thiết bị tiếp địa cần được thi công đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật thì hệ thống chống sét mới có thể phát huy được tối ưu hiệu quả sử dụng.
Tiêu chuẩn tiếp địa chống sét thường được đánh giá qua nhiều yếu tố như: quy mô tiếp địa, điện trở tiếp đất, vật liệu tiếp đất,…Dựa vào đó mà các kỹ sư đưa ra phương án tiếp địa phù hợp với nhu cầu sử dụng và tiêu chuẩn về an toàn.
Tiêu chuẩn tiếp địa chống sét của Việt Nam
Hiện nay, Việt Nam đang áp dụng tiêu chuẩn tiếp địa chống sét TCVN 9385:2012 (BS 6651:1999) về chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.
Tiêu chuẩn về cọc tiếp địa chống sét
- Cọc tiếp địa loại thanh kim loại tròn tối thiểu:
– 12mm nếu là điện cực kim loại không phải thép hoặc là điện cực có lớp kim loại bọc ngoài không phải sắt hoặc thép
– 16 mm nếu là điện cực thép
- Cọc tiếp địa thép góc:
– Phải được bảo vệ chống ăn mòn
– Chiều dày không nhỏ hơn 4mm
- Cọc tiếp địa loại ống kim loại:
– Phải được bảo vệ chống ăn mòn
– Đường kính tối thiểu 19mm
– Chiều dày ống tối thiểu 2,45mm
- Điện cực đất dạng cọc nhọn không dùng thanh thép gai hoặc thanh cốt thép.
Tiêu chuẩn thi công cọc tiếp địa
Phần 5, TCVN 9358:2012 quy định điều kiện thi công cọc tiếp địa. Cụ thể như sau:
- Vị trí đóng cọc
– Đóng cọc sâu tới độ sâu theo thiết kế
– Chọn nơi có độ ẩm cao nhất với điều kiện thực tế
– Đất liền thổ cần chèn chặt lên toàn bộ chiều dài điện cực đất
- Độ sâu lắp điện cực đất
– Điện cực đất thanh hoặc ống kim loại dạng cọc nhọn cần đóng sâu tối thiểu 0,5 m đến 1,2 m tính từ đỉnh cọc đến mặt đất liền thổ.
– Độ sâu lắp điện cực lớn dựa theo điện trở suất của đất.
- Chiều dài cọc tiếp địa
– Tối thiểu 2,5m đến 3m.
– Có thể hàn nối tăng chiều dài điện cực khi điện cực đất cần có chiều dài lớn hơn 3m, miễn là không ảnh hưởng đến tính liên tục về điện và về cơ của điện cực. ứng dụng cho các khách hàng lớn như Bạch Mã.
Tiêu chuẩn đóng cọc tiếp địa
– Có thể đóng thẳng hoặc nghiêng
– Cọc tiếp địa chống sét của phân xưởng không được xa nhau quá 20 mét. Chúng cần nối với nhau bằng các đoạn điện cực đất nằm ngang để tạo nên mạch vòng điện cực bao quanh phân xưởng.
– Khi đóng cọc cần sử dụng chụp đầu cực chuyên dùng để không làm hỏng đầu trên của điện cực.
– Khi phải khoan đất, cần lựa chọn mũi khoan mồi có đường kính nhỏ hơn đường kính của cọc tiếp địa. Để khi đóng điện cực xuống, các lớp đất phải chèn chặt lên toàn bộ chiều dài của nó.
– Dây nối các cọc tiếp địa cần có tiết diện bằng hoặc lớn hơn tiết diện của dây nối đất chính.
Để đạt hiệu quả cao trong việc bảo vệ các công trình xây dựng khỏi tác động của sét, cần phải có một giải pháp chống sét toàn diện. Bạn có thể làm việc với nhiều kỹ sư khác nhau nhưng cần chú ý đảm bảo tuân thủ theo tiêu chuẩn tiếp địa chống sét nói riêng và các tiêu chuẩn khác đã được quy định.
>> Xem thêm : Cọc tiếp địa
- Cọc tiếp địa phi 16 Việt Nam 250KVND Giá gốc là: 250KVND.165KVNDGiá hiện tại là: 165KVND.
- Cọc tiếp địa Super Impex D16 dài 2.4m 250KVND Giá gốc là: 250KVND.190KVNDGiá hiện tại là: 190KVND.
- Cọc tiếp địa D20 dài 1.6m RR của hãng Ramratna Ấn Độ 350KVND Giá gốc là: 350KVND.280KVNDGiá hiện tại là: 280KVND.
- Cọc tiếp địa D16 dài 2.4m RR của hãng Ramratna Ấn Độ 250KVND Giá gốc là: 250KVND.210KVNDGiá hiện tại là: 210KVND.
- Cọc tiếp địa D14 dài 2.4m RR của hãng Ramratna Ấn Độ 210KVND Giá gốc là: 210KVND.185KVNDGiá hiện tại là: 185KVND.
Từ khóa » Tiêu Chuẩn Bãi Tiếp địa
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 9358:2012 Về Lắp đặt Hệ Thống Nối đất ...
-
Tiêu Chuẩn điện Trở Nối đất - Nguyên Lý đo điện Trở Nối đất
-
Cọc Tiếp Địa: Vai Trò, Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật
-
TCVN 9358:2012 Quy định Về Lắp đặt Hệ Thống Nối đất Thiết Bị Cho ...
-
Tìm Hiểu Tiêu Chuẩn Tiếp địa Chống Sét Và Cách Thi Công Hệ Thống Tiếp ...
-
Hệ Thống Tiếp Địa - Tất Tần Tật Về Tiếp địa Chống Sét - Quang Hưng
-
Tiêu Chuẩn Nối đất Khi Chống Sét Chi Tiết Và Chuẩn Xác Nhất
-
QUY TRÌNH ĐO ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT HỆ THỐNG ĐIỆN - Kiểm định Isc
-
Hướng Dẫn Lắp đặt Bãi Tiếp địa đúng Chuẩn Kỹ Thuật Từ A - Z - P69
-
Những điều Cần Biết Về Bãi Tiếp địa Chống Sét
-
Hướng Dẫn Cách đóng Cọc Tiếp địa đạt Chuẩn An Toàn Nhất
-
Cách Bố Trí Cọc Tiếp địa đúng Tiêu Chuẩn Bảo Vệ Công Trình - Chống Sét
-
Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật: Tiếp địa Cho Thang Máy - Nippon Vina