Tìm Hiểu Về Tính Chất Hiđro Clorua - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Thạc sĩ - Cao học >
Tìm hiểu về tính chất hiđro clorua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.26 KB, 128 trang )

1. Có4 ống nghiệm đựng dung dịch HCl, nêu hiện tượng và viết phương trình phảnứng xảy ra nếu có khi cho mỗi chất sau vào từng ống: a Zn; b Cu; c AgNO3; d CaCO3. 2. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: HCl,HNO3, NaCl, NaNO3. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCHoạt động của GV Hoạt động của HSHoạt động 1. Vào bài GV: Người đau dạ dày hay có biểu hiện “ợ chua”. Chất chua này ở đâu ra? Trongdạ dày của mỗi chúng ta có một lượng axit clohđric nhất định giúp tiêu hóa thức ăn, trong cơng nghiệp axit clohđric dùng để điều chế nhiều hóa chất quan trọng.Vậy hiđro clorua và dd trong nước của nó – axit clohđric có những tính chất lí, hóa học gì? Được điều chế ra sao? Làm thế nào để nhận ra nó và muối của nó. Bài họchơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ các vấn đề này.Hoạt động 2. Tìm hiểu về hiđro clorua 1. Tìm hiểu về cấu tạo phân tử hiđro cloruaGV yêu cầu HS viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử HCl vàgiải thích sự phân cực của phân tử. HS viết công thức:H:Cl H – ClDo XClXHphân tử HCl phân cực

2. Tìm hiểu về tính chất hiđro clorua

GV cho HS quan sát bình đựng khí hiđro clorua đã điều chế sẵn và yêu cầuHS nhận xét về: - Trạng thái- Màu sắc - Mùi vịGV cho HS tính tỉ khối của hiđro clorua so với khơng khí. Rút ra nhận xét.GV lưu ý tính độc của khí HCl. HS quan sát, thảo luận và điền cácthơng tin vào phiếu học tập.- Chất khí - Không màu- Mùi xốc HS :HCl dKK  36,529= 1,26 khí HCl nặng hơn khơng khí 1,26lần. HS : Khí HCl rất độc.Hoạt động của GV Hoạt động của HSGV yêu cầu HS làm thí nghiệm: cho một mẩu giấy quỳ tím khơ vào bình khíHCl và quan sát hiện tượng. GV làm thí nghiệm nghiên cứu tính tancủa khí HCl trong nước theo SGK và hướng dẫn HS quan sát rồi trả lời vàophiếu học tập. GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý:- Nêu hiện tượng xảy ra? - Vì sao nước phun vào bình?- Vì sao các tia nước phun lên có màu hồng?GV hướng dẫn HS nhận xét, kết luận về khả năng hòa tan trong nước của khíHCl. GV bổ sung: ở 20oC, một thể tích nước có thể hòa tan tới gần 500 thể tích khíHCl. HS : làm thí nghiệmkhơng đổi màu quỳ tím.HS : quan sát và thảo luận.HS: nêu hiện tượng quan sát được. HS tham khảo SGK, thảo luận và từ đógiải thích: do khí HCl tan nhiều trong nước nên tạo sự giảm áp suất trong bìnhlàm cho khơng khí đẩy nước từ chậu vào qua ông vuốt nhọndung dịch thu được là axit nên quỳ tím hóa đỏ.HS kết luận: khí hiđro clorua tan nhiều trong nướcdd axit clohiđric

II. Axit clohiđric Hoạt động 3. Tìm hiểu về tính chất vật lí của axit clohiđric

HS giới thiệu về dung dịch HCl và cho HS quan sát lọ đựng dung dịch HCl đặc,mở nút cho HS thấy “khói“ bốc lên. Yêu cầu HS nhận xét về trạng thái, mùivị và giải thích hiện tượng “bốc khói“.GV bổ sung: dung dịch HCl đặc nhất ở HS nhận xét về dung dịch HCl, điềntiếp 1b: - Chất lỏng, không màu, mùi xốc.- Khi mở nút lọ đựng HCl đặc thì hiđro clorua bay ra tạo với hơi nướctrong khơng khí ẩm những hạt dung dịch nhỏ như sương mùhiện tượngHoạt động của GV Hoạt động của HS20oCđạt tới 37 và có khối lượng riêng d = 1,19gcm3. Dung dịch HCl đặc rất dễ bay hơi.“bốc khói“.Hoạt động 4. Tìm hiểu về tính chất hóa học của axit clohiđricGV yêu cầu các nhóm HS nhắc lại về tính chất hóa học chung của axit.GV hướng dẫn HS lấy thí dụ các phản ứng với dung dịch HCl. Lưu ý điều kiệnphản ứng giữa axit và muối, axit và kim loại.GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: - Tính axit của dung dịch HCl.- Nguyên nhân gây ra tính axit? - Trong các phản ứng đã nêu phảnứng nào là phản ứng oxi hóa khử? - So sánh tính chất khác nhau củakhí HCl và dung dịch HCl? Các nhóm thảo luận và bổ sung chonhau: - Làm quỳ tím hóa đỏ.- Tác dụng với bazơ. - Tác dụng với oxit bazơ.- Tác dụng với muối. - Tác dụng với kim loại trước H.HS viết các phương trình phản ứng: HCl + NaOHNaCl + H2O 2HCl + CuOCuCl2+ H2O 2HCl + Na2CO32NaCl + CO2+ H2O 2HCl + FeFeCl2+ H2HS nhận xét: - HCl là axit mạnh.- Tính axit do ion+Hgây nên. - Trong phản ứng với kim loại thì+HHCllà chất oxi hóa và kim loại Fe là chất khử,+Hoxi hóa kim loại có nhiều số oxi hóa lên số oxi hóa thấpFeCl2. - Khí HCl khơng thể hiện tính chấtthường thấy của dung dịch axit HCl: + không làm đổi màu quỳ tím.+ khơng tác dụng với CaCO3.Hoạt động của GV Hoạt động của HSGV đặt vấn đề: dựa vào số oxi hóa của clo trong dung dịch, hãy dự đốn HClcó tính khử khơng? Viết phương trình phản ứng.GV hướng dẫn HS kết luận về tính chất hóa học của dd HCl:- Tính axit mạnh - Tính oxi hóa+H- Cl-- Tính khử HS : HCl đặc có tính khử trong cácphản ứng với các chất oxi hóa mạnh vì clo có số oxi hóa thấp nhất là -1.MnO2+ 4HClotMnCl2+ Cl2+ 2H2O 2KMnO4+ 16HCl 2MnCl2+ 5Cl2+ 2KCl + 8H2O Kết luận về axit HCl:- Thể hiện tính axit mạnh. - Là chất oxi hóa khi tác dụng vớikim loại trước H. - Là chất khử khi tác dụng với chấtoxi hóa mạnh.Hoạt động 5. Điều chếGV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về điều chế HCl trong phiếu học tập.GV yêu cầu HS quan sát hình 5.6 SGK và cho biết trong PTN được điều chế từnhững hóa chất nào? Viết PTHH. GV: Để sản xuất HCl trong công nghiệpvới lượng lớn, giá thành rẻ cần lấy nguyên liệu nào?GV cho HS xem tranh hoặc mô phỏng sơ đồ thiết bị sản xuất HCl bằngphương pháp tổng hợp. GV yêu cầu HS viết PTHH của phảnHS hoàn thành nội dung 3 trong phiếu học tập, đây là câu hỏi mở HS có thểviết nhiều PTHH tạo ra HCl. HS quan sát tranh, tham khảo SGK trảlời câu hỏi vào phiếu học tập.HS: Nguồn nguyên liệu có nhiều trong tự nhiên, đó là muốn NaCl.H2+ Cl2ot2HCl HS rút ra phương pháp tổng hợp dd HClHoạt động của GV Hoạt động của HSứng và giải thích vì sao khí HCl được dẫn từ dưới lên còn H2O được tưới từ trên xuống?GV nhận xét phần trả lời của HS và rút ra nguyên tắc ngược dòng áp dụngtrong quá trình SX hóa chất. GV giới thiệu biện pháp thu hồi hóachất trong q trình sản xuất, tránh thải khí HCl vào khơng khí, gây ơ nhiễmmơi trường. GV giới thiệu cho HS phương phápsunfat. đặc theo nguyên tắc ngược dòng.Viết PTHH: 2NaCl+ H2SO4o400 C Na2SO4+ 2HClIII. Muối clorua và nhận biết ion clorua Hoạt động 6. Tìm hiểu về một số muối cloruaGV cho HS xem bảng tính tan lên màn hình và yêu cầu HS rút ra nhận xét vềkhả năng hòa tan trong nước của muối clorua.GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và liên hệ với thực tế để rút ra các ứngdụng. HS nhận xét:- Hầu hết các muối clorua đều tan trong nước.- Một số muối ít tan trong nước: AgCl, CuCl, PbCl2. HS trình bày:- KCl làm phân kali. - AlCl3dùng làm xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.- BaCl2dùng làm thuốc trừ sâu. - NaCl làm muối ăn, nguyên liệu điềuchế Cl2, NaOH và nước Gia–ven.Hoạt động 7. Nhận biết ion cloruaGV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như nội dung 4. Quan sát hiện tượng, viếtHS làm thí nghiệm và nêu hiện tượng, điền vào phiếu học tập.Hoạt động của GV Hoạt động của HSphương trình phản ứng.GV: Có thể dùng hóa chất nào làm thuốc thử để nhận biết ion clorua?GV lưu ý: kết tủa trắng AgCl khi tiếp xúc với ánh sáng sẽ bị phân tích thànhAg vơ định hình có màu xám đen: 2AgClas2Ag + Cl2Xuất hiện kết tủa trắng AgCl không tan trong axit.AgNO3+ HCl AgCl+ HNO3AgNO3+ NaCl AgCl+ NaNO3HS: AgNO3Hoạt động 8. Củng cố - Hướng dẫn tự họcGV yêu cầu HS làm nội dung thứ 5 trong phiếu học tập, sau đó trao đổi bàicho nhau. GV cho đáp án mẫu và hướng dẫn chấm điểm cụ thể rồi yêu cầu HSchấm điểm lẫn nhau. GV kiểm tra đánh giá kết quả và giaobài về nhà cho HS. HS làm bài tập.HS tự đánh giá và chữa bài cho nhau.GV dặn dò HS về nhà: - Học bài, học kĩ phần tính chất hóa học, điều chế.- Làm bài 1,2,3,4,5 SGK tr.106. - Chuẩn bị bài học tiếp theo.- Tìm hiểu thêm về vai trò quan trọng của axit clohiđric.

2.4.4. Bài “Oxi – ozon” I. NỘI DUNG BÀI HỌC

A Oxi 1 Vị trí và cấu tạo2 Tính chất vật lí3 Tính chất hóa học 4 Ứng dụng5 Điều chế: Trong phòng thí nghiệm Trongcơng nghiệpB Ozon 1 Tính chất2 Ozon trong tự nhiên 3 Ứng dụng

II. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.

Kiến thức HS biết:- Vị trí và cấu tạo nguyên tử oxi, cấu tạo phân tử O2. - Tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản của oxi và ozon là tính oxi hóa mạnh,nhưng ozon thể hiện tính oxi hóa mạnh hơn oxi. - Vai trò của oxi và tầng ozon đối với sự sống trên Trái Đất.HS hiểu:- Ngun nhân tính oxi hóa mạnh của O2, O3. Chứng minh bằng phương trình phản ứng trên.- Ngun tắc điều chế O2trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

2. Kĩ năng

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • luận văn thạc sỹ giáo dục hoc Nguyễn Cẩm Thạchluận văn thạc sỹ giáo dục hoc Nguyễn Cẩm Thạch
    • 128
    • 2,300
    • 2
Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(982.26 KB) - luận văn thạc sỹ giáo dục hoc Nguyễn Cẩm Thạch-128 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Công Thức Electron Của Hidro Clorua