Tính Chất Của Peptit Và Protein: Tính Chất Hóa Học, Vật Lí, Đồng Phân ...
Có thể bạn quan tâm
- Sổ tay toán lý hóa 12 chỉ từ 29k/cuốn
Bài viết Tính chất của Peptit và Protein: Tính chất hóa học, vật lí, Đồng phân, Danh pháp với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính chất của Peptit và Protein: Tính chất hóa học, vật lí, Đồng phân, Danh pháp.
- A. Peptit
- B. Protein
Tính chất của Peptit và Protein: Tính chất hóa học, vật lí, Đồng phân, Danh pháp
Bài giảng: Bài 11: Peptit và protein - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
A. PEPTIT
I. Khái niệm, phân loại
1. Khái niệm
- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino acid được loại là liên kết peptit
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino acid liên kết với nhau bằng các liên kết petit
2. Phân loại
Các peptit được phân thành hai loại:
a) Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - amino acid và được gọi tương ứng là dipeptide, tripeptide, …
b) polypeptide: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α - amino acid. polypeptide là cơ sở tạo nên protein.
II. Cấu tạo, đồng phân, danh pháp
1. Cấu tạo
Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α - amino acid nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino acid đầu N còn nhóm –NH2, amino acid đầu C còn nhóm –COOH.
2. Đồng phân
Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino acid khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
3. Danh pháp
Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino acid bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).
Ví dụ:
Glyxylalanyl valine (Gly – Ala – Val)
III. Tính chất vật lý
Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
IV. Tính chất hóa học
1. Phản ứng màu biuret
- Dựa vào phản ứng mẫu của biuret: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu(OH)2 → phức chất màu tím đặc trưng
- amino acid và dipeptide không cho phản ứng này. Các tripeptide trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím
2. Phản ứng thủy phân
- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng
- Sản phẩm: các α-amino acid
B. Protein
I. Khái niệm, phân loại
1. Đặc điểm
- Protein là những polypeptide cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
2. Phân loại
- Protein được phân thành 2 loại:
+ Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino acid
+ Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein (phi protein) như axit nucleic, lipid, cacbohiđrat...
II. Tính chất vật lý
1. Hình dạng:
- Dạng sợi: như keratin (trong tóc), miozin (trong cơ), fibroin (trong tơ tằm)
- Dạng cầu: như anbumin (trong lòng trắng trứng), hemoglobin (trong máu)
2. Tính tan: Protein hình sợi không tan, protein hình cầu tan
3. Sự đông tụ: Là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thủy phân
- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng hoặc xúc tác enzim
- Sản phẩm: các α-amino acid
2. Phản ứng màu
Protein trong lòng đỏ trứng | |
HNO3 đặc | Kết tủa vàng (do sản phẩm có nhóm NO2) |
Cu(OH)2 | Phức chất màu tím đặc trưng (phản ứng màu biuret) |
IV. Enzim và axit nuclei
1. Enzim
Hầu hết có bản chất l protein, xc tc cho cc qu trình h a học đặc biệt là trong cơ thể sinh vật. Enzim được gọi là chất xúc tác sinh học và có đặc điểm:
+ Tính chọn lọc (đặc hiệu) cao: mỗi enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định.
+ Hoạt tính cao: tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất cao, gấp 109 – 1011 chất xúc tác hóa học.
2. Axit nucleic
Axit nucleic là một polieste của phosphoric acid và pentozơ:
+ Nếu pentozơ là ribozơ, axit nucleic kí hiệu ARN.
+ Nếu pentozơ là đeoxiribozơ, axit nucleic kí hiệu ADN.
+ Phân tử khối ADN từ 4 – 8 triệu, thường tồn tại ở dạng xoắn kép.
+ Phân tử khối ARN nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn.
*Lưu ý
Một số công thức hay dùng:
a. Công thức phân tử của amin:
- Amin đơn chức: CxHyN (y ≤ 2x + 3)
- Amin đơn chức no: CnH2n+1NH2 hay CnH2n+3N
- Amin đa chức: CxHyNt (y ≤ 2x + 2 + t)
- Amin đa chức no: CnH2n+2-z(NH2)z hay CnH2n+2+zNz
- Amin thơm (đồng đẳng của aniline): CnH2n-5N (n ≥ 6)
b. Công thức phân tử CxHyO2N có các đồng phân cấu tạo mạch hở thường gặp:
- amino acid H2N–R–COOH
- ester của amino acid H2N–R–COOR’
- Muối amoni của axit alkaneoic RCOONH4 và RCOOH3NR’
- Hợp chất nitro R–NO2
Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay khác:
- Lý thuyết Amin
- Lý thuyết amino acid
- Lý thuyết Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino acid, protein
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Sổ tay toán lý hóa 12 (29k/ 1 cuốn)
- Tổng ôn tốt nghiệp 12 toán, sử, địa, kinh tế pháp luật.... (80k/1 cuốn)
- 30 đề Đánh giá năng lực đại học quốc gia Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Từ khóa » Bài Tập Lý Thuyết Peptit Protein
-
Bài Tập Lý Thuyết Peptit - Protein (dễ)
-
Kiến Thức 3 Dạng Bài Tập Cơ Bản Về Peptit Và Protein 2K1 Cần Nắm Rõ
-
Dạng 14 : Bài Tập Lí Thuyết Về Peptit-protein - Hoc24
-
Chuyên đề 16 Lý Thuyết Và Bài Tập Về Peptit Và Protein - Tài Liệu Text
-
Tổng ôn Tập Lý Thuyết Lí Thuyết Về Peptit Môn Hóa Lớp 12
-
50 Câu Hỏi Lý Thuyết Mức độ Nhận Biết Về Peptit - Protein Có Lời Giải
-
Bài 10: Bài Tập Peptit - Protein - Phần 1
-
Bài Tập Thủy Phân Peptit Và Protein
-
Tổng Hợp Lý Thuyết Và Giải Bài Tập Peptit Học Sinh Nên Tham Khảo
-
Lý Thuyết Về Peptit Và Protein: Khái Niệm, Tính Chất Và Vai Trò
-
Lý Thuyết Chương 3: Amin - Amino Axit - Protein Môn Hóa Lớp 12
-
Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập Về Peptit-protein - Learn - Tự Học 365
-
20 Câu Hỏi Về Lý Thuyết Peptit Và Protein Hay Gặp - HocThatGioi
-
Lý Thuyết Về Peptit Và Protein Hay Chi Tiết Nhất - HocThatGioi