Tính Từ Trong Tiếng Anh | Trung Tâm Anh Ngữ American Links
Có thể bạn quan tâm
Tính từ trong tiếng Anh là gì? Đó là thành phần ngữ pháp quan trọng trong mọi ngôn ngữ. Trong tiếng Anh, tính từ có những cách dùng khá phức tạp và tồn tại nhiều vấn đề đáng lưu ý. Điển hình là trong 2 lời nói có cùng một ý tưởng truyền đạt; nhưng lời nói sử dụng tính từ phù hợp hơn sẽ dễ tạo thiện cảm hơn cho người đối diện. Bài viết dưới đây của American Link sẽ giúp các bạn nắm bắt phương pháp sắp xếp tối ưu, sử dụng tính từ trong tiếng Anh một các hiệu quả.
Mục lục bài viết
- Tính từ trong tiếng Anh là gì?
- Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh
- 1. Nhận biết tính từ trong tiếng Anh thông qua vị trí
- a) Tính từ nằm trong cụm danh từ
- b) Thứ tự tính từ cùng bổ nghĩa cho 1 danh từ trong tiếng Anh
- c) Tính từ đứng một mình
- d) Tính từ đứng sau động từ liên kết hoặc tobe
- e) Tính từ xếp sau đại từ bất định (Indefinite Pronouns)
- f) Vị trí của tính từ trong các cấu trúc khác
- 2. Nhận biết tính từ thông qua các hậu tố phổ biến
- 1. Nhận biết tính từ trong tiếng Anh thông qua vị trí
- Phân loại tính từ trong Tiếng Anh là gì
- 1. Phân loại theo chức năng của tính từ
- a) Tính từ miêu tả
- b) Tính từ sở hữu
- c) Tính từ định lượng
- d) Tính từ chỉ thị
- e) Tính từ nghi vấn
- f) Tính từ phân phối
- 2. Phân loại theo cách thành lập
- a) Tính từ đơn (Simple adjectives)
- b) Tính từ phát sinh
- c) Tính từ ghép (Compound adjective)
- 1. Phân loại theo chức năng của tính từ
- Phương pháp Hình thành tính từ trong tiếng Anh
- Cách 1: Thêm hậu tố vào sau danh từ
- Cách 2: Sau động từ, thêm vào hậu tố
- Cách 3: Thêm tiền tố trước 1 tính từ
- Tiền tố tạo tính từ mô tả mức độ cao hơn
- Tiền tố tạo tính từ với nghĩa phủ định
- Cách 4: kết hợp well/ ill với động từ ở dạng quá khứ phân từ
Tính từ trong tiếng Anh là gì?
Tính từ trong tiếng Anh (Adjective) thường được viết tắt trong các công thức ngữ pháp là (Adj).
Thuộc loại từ vựng sử dụng để miêu tả đặc điểm tính cách, tính chất của sự vật, hiện tượng, con người …
Mục đích chính của tính từ trong tiếng Anh là bổ trợ cho danh từ, miêu tả để cung cấp thêm thông tin cho danh từ trong câu.
Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh
1. Nhận biết tính từ trong tiếng Anh thông qua vị trí
a) Tính từ nằm trong cụm danh từ
Trong một cụm Danh từ, tính từ được xếp phía trước để bổ nghĩa cho danh từ chính. Và tính từ buộc phải đứng sau các từ hạn định và trạng từ.
Cấu trúc của 1 cụm danh từ | |
Từ hạn định + trạng từ + tính từ + danh từ + danh từ chính | + mệnh đề |
+ to Verb | |
+ cụm giới từ |
Ví dụ :
Yesterday was a very memorable day. (Hôm qua là một ngày rất đáng nhớ)
Tính từ “memorable” đứng sau từ hạn định “a” và sau trạng từ “very” với mục đích bổ nghĩa cho danh từ “day”.
b) Thứ tự tính từ cùng bổ nghĩa cho 1 danh từ trong tiếng Anh
Để đảm bảo việc đặt câu với nhiều tính từ một cách chuẩn chỉ, chúng ta cần phải nắm rõ cách sắp xếp trật tự các tính từ trong tiếng Anh. Khi nói về trật tự của tính từ trong tiếng Anh, người mới chỉ cần học thuộc cách sắp xếp thứ tự theo công thức trong bảng sau :
Ý kiến | Kích cỡ | Hình dạng | Tuổi | Màu sắc | Xuất xứ | Chất liệu | Mục đích |
Đây là quy tắc sắp xếp mặc định, việc xếp không khớp với bảng trên có thể làm câu nói sử dụng chuỗi tính từ không tự nhiên. Người mới học tiếng Anh có thể không cảm nhận được. Nhưng đối với người sử dụng tiếng Anh bản xứ sẽ có thể dễ dàng để ý thấy.
Ví dụ về cách sắp xếp tính từ trong tiếng Anh
- That such a cool-style tall toned-body young brown-hair American guy. (Đó quả là một anh chàng người Mỹ sành điệu trẻ trung có thân hình săn chắc, cao ráo)
- There is a big square Brown wood Table In the room. (Có một cái bàn vuông gỗ nâu lớn ở trong phòng)
- I have a bunch of long black aluminum cooking Spoons in my kitchen. (Tôi có cả tá muỗng nấu ăn dài bằng nhôm màu đen trong bếp)
Theo như các ví dụ đã nêu như ở trên, các tính từ đều xếp theo quy tắc, giúp cho việc mô tả trạng thái của danh từ trong câu trở nên mượt mà. Hạn chế cảm giác khó chịu cho người nghe.
Đặc điểm tính từ | Ý kiến | Kích cỡ | Hình dạng | Tuổi | Màu sắc | Xuất xứ | Chất liệu | Mục đích |
Tính từ trong 3 ví dụ | Cool-style | tall | Toned- body | young | Brown -hair | American | ||
big | square | Brown | wood | |||||
long | black | aluminum | cooking |
c) Tính từ đứng một mình
Tồn tại một vài tính từ trong tiếng Anh nằm ở vị trí chỉ đứng 1 mình. Đó là các tính từ thường bắt đầu bằng chữ “A” như: “ashamed, afraid, aware, alone …” và một vài tính từ ngoài lề như : incredible , exempt, unable,…
Ví dụ :
A child is afraid. (Đứa trẻ đó đang sợ hãi)
A function is unable (Một chức năng không hoạt động)
Nếu muốn đổi loại tính từ này để có thể đứng trước một danh từ, ta phải chuyển qua sử dụng phân từ. Cụ thể theo như 2 ví dụ trên là :
⇒ A frightened child
⇒ An ineffective function
d) Tính từ đứng sau động từ liên kết hoặc tobe
Trong câu tiếng Anh có động từ được chia ở dưới dạng thì có động từ tobe, thì tính từ đứng ngay sau động từ tobe. Ngoài ra, tính từ đứng sau các động từ liên kết nếu trong câu đó có chứa động từ liên kết. Các động từ liên kết đó là : might, look, remain, taste, become, feel, sound, seem…
Ví dụ:
Children are cute (Trẻ em thật đáng yêu)
Her voice sound ridiculous (Giọng của cô ấy nghe thật kỳ cục)
e) Tính từ xếp sau đại từ bất định (Indefinite Pronouns)
Trong trường hợp khi một câu bao gồm một đại từ bất định thì tính từ được xếp sau và bổ nghĩa cho đại từ bất định đó.
f) Vị trí của tính từ trong các cấu trúc khác
Trong một vài dạng cấu trúc câu, tính từ được xếp sau động từ đặc biệt:
- Cấu trúc Make + somebody/something + Adj
Ví du : Sleepless make me depressed. (Việc thiếu ngủ khiến tôi suy sụp)
- Cấu trúc Find + O + Adj
Ví dụ : I find the new smart phone very expensive. (Tôi thấy chiếc điện thoại thông minh mới rất đắt)
2. Nhận biết tính từ thông qua các hậu tố phổ biến
Đuôi của tính từ là các hậu tố để dễ dàng phân biệt. Bất kỳ từ nào sở hữu các hậu tố sau thì chắc chắn chính là tính từ:
– Able: unable, comfortable, …
– Ish: selfish, foolish, …
– Ible: Incredible, Impossible, …
– Ous: dangerous, famous, delicious, …
– Ive: effective, active, …
– Ent: independent,
– Ful: respectful, colorful, peaceful, …
– Les: useless, homeless, …
– Ant: brilliant, important, …
– Ic : Specific, scientific, historic, …
– Ly: lovely, lonely, …
– y: cloudy, sunny, sandy, …
– Al: natural, national, …
– Ing: Interesting, …
– Ed: demented, retarded, …
– Ic : Photographic, atomic, …
Phân loại tính từ trong Tiếng Anh là gì
1. Phân loại theo chức năng của tính từ
a) Tính từ miêu tả
Chức năng của tính từ miêu tả trong tiếng Anh là gì? Đây là những tính từ với nhiệm vụ bổ sung thông tin, tăng thêm độ chi tiết khi nhắc đến chủ thể trong lời nói. Những tính từ như short, tall, ugly, beautiful, lovely… đều dùng để miêu tả bản chất sự vật hiện tượng.
b) Tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu ám chỉ mối quan hệ sở hữu giữa 2 đối tượng được nhắc đến. Được dùng để mô tả một người, vật thuộc về một người, vật khác. Các tính từ sở hữu xuất hiện phổ biến là “my”, “his”, “her”, “their”, “our”, “your”.
Tất cả tính từ sở hữu ngoại trừ “his”, chỉ có thể sử dụng trước một danh từ. Bạn không thể nói thiếu danh từ hoặc đại từ sau tính từ sở hữu.
Ví dụ như “That’s my” mà phải nói là “That’s my wallet ” (Đó là cái ví của tôi). Để muốn loại bỏ danh từ hoặc đại từ, bạn có thể sử dụng các tính từ sở khác để thay thế: “mine”, “his”, “hers”, “theirs”, “yours”, “ours”. Nói “That’s my” là sai, nhưng nói “That’s mine” lại hoàn toàn chấp nhận được.
Ví dụ:
“Whose wallet is this”? – “It’s mine. That’s my wallet”. (cái ví này của ai vậy? – Nó là của tôi. Đó là ví của tôi).
c) Tính từ định lượng
Chức năng của tính từ định lượng trong tiếng Anh là gì? Đây là loại tính từ dùng để mô tả, giải thích số lượng của một đối tượng nào đó. Tính từ định lượng luôn trả lời cho câu hỏi “how much/ how many”. Những tính từ có thể là tính từ định lượng có thể là từ mô tả một số lượng cụ thể: a, an , a billion… Hoặc có thể mô tả sự phỏng đoán số lượng gần đúng như : a few, a little, bit, a bunch, …
Ví dụ:
– a cup of tea: một cốc trà
– 1000 students: 1000 học sinh
– a few tables: một vài cái bàn
d) Tính từ chỉ thị
Tính từ chỉ thị là từ hướng sự chú ý của người nghe tới danh từ hoặc đại từ mà bạn đang nhắc đến. Chúng bao gồm các từ “this” (áp dụng với danh từ số ít gần với bạn), “that” (áp dụng với danh từ số ít ở xa bạn), “these” (áp dụng với số nhiều ở gần bạn), “those” (áp dụng với số nhiều ở xa bạn). Các tính từ chỉ thị luôn đứng trước danh từ, đại từ mà nó hướng tới.
Ví dụ:
– “Which Laptop is yours”? – (Chiếc máy tính xách tay nào là của bạn?)
– “This laptop is mine, and that one used to be mine until I give it away”. – (Chiếc máy tính xách tay này là của tôi và chiếc đó từng là của tôi cho đến khi tôi tặng nó đi).
e) Tính từ nghi vấn
Tính từ nghi vấn luôn được sử dụng để đặt câu hỏi. Những câu hỏi này giúp thu thập thêm thông tin của những chủ thể mà người đặt câu hỏi cảm thấy mơ hồ. Những tính từ này luôn phải bị theo sau bởi một danh từ hoặc đại từ. Tùy thuộc vào các danh từ và đại từ này để sử dụng tính từ nghi vấn phù hợp.
Các tính từ nghi vấn là “What” (Cái gì), “Which” (Cái nào), “Whose” (Của ai).
Chú ý:
Các từ này chỉ được coi là tính từ nếu ngay sau chúng là một danh từ, nếu không chúng sẽ chỉ là từ để hỏi thông thường. Chẳng hạn trong câu “Which food is your favorite”? (món ăn yêu thích của bạn là gì?), “Which” là tính từ. Nhưng khi nói “Which is your favorite food?”, “Which” chỉ là từ để hỏi.
Ví dụ khác :
– “Which kind of food will you eat on your weekend?” – (Bạn sẽ ăn món gì trong ngày cuối tuần?)
– “What product do you want to use?” – (Bạn muốn dùng sản phẩm nào?)
– “Whose bag is this?” – (Đây là túi của ai?)
f) Tính từ phân phối
Tính từ phân phối mô tả một thành phần, nhân tố đơn lẻ hay thành viên cụ thể trong nhóm. Những từ này được dùng để nhấn mạnh một hoặc nhiều mục hoặc người riêng lẻ. Những tính từ phân phối phổ biến nhất trong tiếng Anh chính là “each”, “every”, “either”, “neither”, “any”. Những tính từ này luôn được xếp trước danh từ hoặc đại từ.
Ví dụ:
– “Every person has their potential”. – (Mỗi người đều có tiềm năng).
– “Which of these products do you like?” – “I don’t like any of them”. – (Bạn thích sản phẩm nào trong số những sản phẩm này? – Tôi không thích cái nào cả“.
2. Phân loại theo cách thành lập
a) Tính từ đơn (Simple adjectives)
Tính từ đơn trong tiếng Anh là tính từ chỉ được viết như một từ, có thể là từ 1 đến 3 âm tiết miễn là nó không được gộp bởi 2 từ nào khác có nghĩa.
Ví dụ: nice, good, wonderful, …
b) Tính từ phát sinh
Tính từ phát sinh được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố của trong từ vựng tiếng Anh
- Một vài tiền tố thêm vào tính từ để tạo nên nghĩa đối lập với nghĩa ban đầu như: un, in, im, or, il,…
Ví dụ: unhappy, impossible, indescribable, illegal…
- Các hậu tố của tính từ thông dụng như đã nói ở phần trên bao gồm: y, ly, ful, less, ed, like, able, al, an, ian, ical, ish, some,…
Ví dụ: cultural, handsome, lovely, careless, childlike, …
c) Tính từ ghép (Compound adjective)
Tính từ ghép trong tiếng Anh được tạo bởi việc gộp từ hai từ với nghĩa riêng biệt lại với nhau, được nhận biết thông qua dấu gạch ngang (-) giữa 2 từ.
Các thành phần để thành lập tính từ ghép khá đa dạng, bao gồm:
- Tính từ ghép với tính từ: dark-brown (nâu sẫm),…
- Danh từ ghép với tính từ: snow-white (trắng như tuyết), top-most (cao nhất), home-sick (nhớ nhà),…
- Tính từ ghép với danh từ (+ed): all-star (toàn ngôi sao, toàn người nổi tiếng), tongue-tied (lặng thinh),…
- Danh từ ghép với Verb (quá khứ phân từ): air-conditioned (điều hòa), handmade (làm bằng tay),…
- Tính từ/Trạng từ ghép với động từ (quá khứ phân từ): newly-born (mới sinh), …
- Danh từ/Tính từ ghép với Verb-ing: good-looking (dễ nhìn), face-saving (giữ thể diện),…
- Số đếm ghép với một danh từ đếm được số ít: a two-bedroom apartment (một văn hộ 2 phòng ngủ), a three-day trip (một chuyến đi 3 ngày),…
Phương pháp Hình thành tính từ trong tiếng Anh
Cách 1: Thêm hậu tố vào sau danh từ
Ví dụ cụ thể :
Hậu tố | Danh từ | Tính từ được hình thành |
-ful | Harm | Harmful: có hại |
-les | Use | Useless: vô dụng |
-ly | man | Manly: nam tính |
-like | child | Like-child: giống như trẻ con |
-y | rain | Rainy :mưa nhiều |
-ish | self | Selfish: ích kỷ |
-al | industry | Industrial: thuộc công nghiệp |
-ous | poison | Poisonous : có chất độc |
-able | value | Valuable: có giá trị |
-ic | atom | Atomic: thuộc về nguyên tử |
Cách 2: Sau động từ, thêm vào hậu tố
Hậu tố | Động từ | Tính từ được hình thành |
-ive | Create | Creative |
-able | suit | Suitable |
-ed | interest | Interested |
-ing | Fascinate | Fascinating |
Cách 3: Thêm tiền tố trước 1 tính từ
Tiền tố tạo tính từ mô tả mức độ cao hơn
Tiền tố | Tính từ | Tính từ được hình thành |
Super- | Natural | supernatural |
Under- | Developed | underdeveloped |
Over- | think | overthink |
sub- | Conscious | subconscious (thuộc tiềm thức) |
Tiền tố tạo tính từ với nghĩa phủ định
Tiền tố | Tính từ | Tính từ được hình thành |
Un- | fortunate | Unfortunate |
In- | formal | Informal |
Im- | possible | impossible |
Ir- | regular | irregular |
Il- | legal | illegal |
Dis- | Respect | Disrespect |
Cách 4: kết hợp well/ ill với động từ ở dạng quá khứ phân từ
Ví dụ minh họa :
Well + cook ⇒ well-cook : nấu ăn ngon
Well + intentioned ⇒ well-intentioned : có thiện chí
Well + behaved ⇒ well-behaved : cư xử tốt
Ill + equipped ⇒ ill-equipped : trang bị kém
Đọc thêm : Danh từ động từ tính từ
American Links – Be friend with English!
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Tính Từ Tồn Tại Trong Tiếng Anh Là Gì
-
"Tồn Tại" Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
-
TỒN TẠI - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Tồn Tại Trong Tiếng Anh, Dịch, Tiếng Việt - Từ điển Tiếng Anh | Glosbe
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ 'tồn Tại' Trong Từ điển Lạc Việt
-
TÍNH NĂNG ĐÃ TỒN TẠI Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Tồn Tại Tiếng Anh Là Gì
-
Vị Trí Của Tính Từ Trong Câu Tiếng Anh - AMA
-
[PDF] TẬP QUY TẮC CÚ PHÁP TIẾNG VIỆT
-
Ngữ Pháp Tiếng Việt - Wikipedia
-
SỰ TỒN TẠI CỦA TÔI Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Ý Nghĩa Của Exist Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Tính Từ Là Gì? Sau Tính Từ Là Gì? Vị Trí Của Tính Từ Trong Câu?
-
Tính Từ Là Gì? Sau Tính Từ Là Gì? - Luật Hoàng Phi