Top 30 Đề Thi Toán Lớp 6 Học Kì 1 Có đáp án (sách Mới) - Haylamdo
Có thể bạn quan tâm
Đề thi Toán lớp 6
Mục lục Đề thi Toán lớp 6 năm 2021 Top 9 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (sách mới) Top 30 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 có đáp án (sách mới) Top 4 Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 có đáp án Top 5 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 2 có đáp án Bộ đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 năm 2023 (15 đề) Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 1 năm 2023 tải đáp án (4 đề) Bộ đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2023 (15 đề) Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải đáp án (4 đề) Bộ đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 6 năm 2023 (15 đề) Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 2 năm 2023 tải đáp án (4 đề) Bộ đề thi Học kì 2 Toán lớp 6 năm 2023 (15 đề) Đề thi Toán lớp 6 Học kì 2 năm 2023 tải đáp án (4 đề)Giải bài tập lớp 6
Soạn văn lớp 6 Giải bài tập Lịch Sử 6 Giải bài tập Địa Lí 6 Giải bài tập Vật Lí 6- Giáo dục cấp 2
- Lớp 6
- Đề thi lớp 6
Top 30 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 có đáp án (sách mới) - Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Với Top 30 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 có đáp án (sách mới)các bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Toán 6 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Toán lớp 6.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án - KNTT (3 đề)
Xem đề thi
Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất - KNTT
Xem đề thi
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2023 tải ma trận - KNTT (4 đề)
Xem đề thi
- Bộ sách Cánh diều
[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án - Cánh diều (3 đề)
Xem đề thi
Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất - Cánh diều
Xem đề thi
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2023 tải ma trận - Cánh diều (4 đề)
Xem đề thi
- Bộ sách Chân trời sáng tạo
[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án - CTST (3 đề)
Xem đề thi
Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất - CTST
Xem đề thi
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2023 tải ma trận - CTST (4 đề)
Xem đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 Toán 6
Năm học 2023
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề 1)
(Kết nối tri thức)
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Biết 143 - x = 57, giá trị của x là
A) 86
B) 200
C) 144
D) 100
Câu 2: Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có dạng hình gì:
A) Tam giác
B) Hình vuông
C) Hình chữ nhật
D) Hình lục giác đều
Câu 3: Cho hình vuông ABCD. Khẳng định sai là:
A) Hình vuông ABCD có bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = AD.
B) Hình vuông ABCD có bốn góc ở đỉnh A; B; C; D bằng nhau.
C) Hình vuông ABCD có hai đường chéo bằng nhau: AC = BD.
D) Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song AB và BC; CD và AD.
Câu 4: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là:
A) {1; 2; 4; 5}
B) {2; 4; 5}
C) {1; 2; 4}
D) {1; 4; 5; 15}
Câu 5: Số đối của số 20 là:
A) 1
B) 0
C) -1
D) -20
Câu 6: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên dưới là:
A) 8cm
B) 12cm
C) 16cm
D) 24cm
Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên x thoản mãn -4 < x < 3.
A) 7
B) 6
C) 5
D) 8
Câu 8: Thay x, y bằng những số nào để sốchia hết cho cả 2, 3, 5 và 9?
A) x = 3; y = 0
B) x = 4; y = 0
C) x = 0; y = 4
D) x = 8; y = 5.
II. Tự luận
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính
a) 22.85 + 15.22 - 20200
b) 50 + [65 - (9 - 4)2]
c) (39 - 19) : (-2) + (34 - 22).5
d) 123.456 + 456.321 – 256.444
Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x
a) 3x – 2 = 19
b) [43 - (56 - x)].12 = 384
c) 3x.2 + 15 = 33
Bài 3 (2 điểm): Cô Hoa muốn lát nền cho một căn phòng của nhà mình có hình chữ nhật với chiều dài là 8m và chiều rộng là 5m. Loại gạch lát nền được sử dụng là gạch vuông có cạnh 40cm. Hỏi cô Hoa phải sử dụng bao nhiêu viên gạch (coi mạch vữa không đáng kể).
Bài 4 (2 điểm): Bạn Hà có 42 viên bi màu đỏ và 30 viên bi màu vàng. Hà có thể chia nhiều nhất vào bao nhiêu túi sao cho số bi đỏ và bi vàng được chia đều vào các túi? Khi đó mỗi túi có bao nhiêu viên bi đỏ và vàng.
Bài 5 (0,5 điểm): Tìm cặp số tự nhiên x, y biết: (x + 5)(y - 3) = 15.
Đáp án
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Biết 143 - x = 57, giá trị của x là
A) 86
B) 200
C) 144
D) 100
Giải thích:
x = 143 – 57
x = 86
Câu 2: Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có dạng hình gì:
A) Tam giác
B) Hình vuông
C) Hình chữ nhật
D) Hình lục giác đều
Giải thích: Ta đếm được chiếc đồng hồ là hình có 6 cạnh và tiến hành đo bằng thước kẻ thấy 6 cạnh đó bằng nhau nên là lục giác đều
Câu 3: Cho hình vuông ABCD. Khẳng định sai là:
A) Hình vuông ABCD có bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = AD.
B) Hình vuông ABCD có bốn góc ở đỉnh A; B; C; D bằng nhau.
C) Hình vuông ABCD có hai đường chéo bằng nhau: AC = BD.
D) Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song AB và BC; CD và AD.
Giải thích:
A) đúng vì bốn cạnh AB; BC: CD; AD bằng nhau
B) đúng vì bốn góc ở đỉnh A; B; C; D bằng nhau.
C) đúng vì có hai đường chéo bằng nhau: AC = BD
D) sai vì AB và BC; CD và AD không phải các cạnh đối nên nó không song song.
Câu 4: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là:
A) {1; 2; 4; 5}
B) {2; 4; 5}
C) {1; 2; 4}
D) {1; 4; 5; 15}
Giải thích:
12 = 2.2.3 = 22.3
20 = 2.2.5 = 22.5
ƯCLN (12; 20) = 22 = 4
ƯC (12; 20) = {1; 2; 4}
Câu 5: Số đối của số 20 là:
A) 1
B) 0
C) -1
D) -20
Giải thích: Số đối của số 20 là -20 vì 20 + (-20) = 0
Câu 6: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên dưới là:
A) 8cm
B) 12cm
C) 16cm
D) 24cm
Giải thích: Chu vi tam giác là: 12 + 16 + 20 = 48 (cm)
Do chu vi tam giác bằng chu vi hình vuông nên chu vi hình vuông là 48cm
Độ dài cạnh hình vuông là: 48:4 = 12 (cm)
Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên x thoản mãn -4 < x < 3.
A) 7
B) 6
C) 5
D) 8
Giải thích: Tập số nguyên x thỏa mãn -4 < x < 3 là {-3; -2; -1; 0; 1; 2}
Vậy có 6 số nguyên x thỏa mãn
Câu 8: Thay x, y bằng những số nào để sốchia hết cho cả 2, 3, 5 và 9?
A) x = 3; y = 0
B) x = 4; y = 0
C) x = 0; y = 4
D) x = 8; y = 5.
Giải thích: Đểvừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì y phải có giá trị là 0
chia hết cho 3 và 9 thì tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3 và 9.
Ta có: 2 + 3 + x + 0 = 5 + x
Mà x, y ∈ ℕ*; 0 ≤ x, y ≤ 9 nên ta có x = 4 (vì 5 + 4 = 9 chia hết cho 3 và chia hết cho 9).
Vậy x = 4; y = 0.
II. Tự luận
Bài 1 (2 điểm):
a) 22.85 + 15.22 - 20200
= 4.85 + 15.4 – 1
= 4.(85 + 15) – 1
= 4.100 – 1
= 400 – 1
= 399
b) 50 + [65 - (9 - 4)2]
= 50 +
= 50 + [65 – 25]
= 50 + 40
= 90
c) (39 - 19) : (-2) + (34 - 22).5
= 20 : (-2) + 12.5
= -10 + 60
= 50
d) 123.456 + 456.321 – 256.444
= 456.(123 + 321) – 256.444
= 456.444 – 256.444
= 444.(456 – 256)
= 444
Bài 2 (1,5 điểm):
a) 3x – 2 = 19
3x = 19 + 2
3x = 21
x = 21:3
x = 7
b) [43 - (56 - x)].12 = 384
43 – (56 – x) = 384:12
43 – (56 – x) = 32
56 – x = 43 – 32
56 – x = 11
x = 56 – 11
x = 45
c) 3x.2 + 15 = 33
3x.2 = 33 - 15
3x.2 = 18
3x = 18 : 2
3x = 9
3x = 33
x = 2.
Bài 3 (2 điểm):
Đổi 8m = 800cm
5m = 500cm
Diện tích căn phòng là: 500.800 = 400 000 (cm2)
Diện tích một viên gạch là: 40.40 = 1600 (cm2)
Số viên gạch cô Hoa cần dùng để lát nền nhà là:
400000 : 1600 = 250 (viên)
Bài 4 (2 điểm):
Gọi số túi bi chia được nhiều nhất là x ( x ∈ ℕ*)
Vì số bi đỏ và vàng mỗi túi là đều nhau nên 42 ⋮ x và 30 ⋮ x. Do đó x là ước chung của 42 và 30.
Mặt khác x lớn nhất (chia vào nhiều túi nhất) nên x là ước chung lớn nhất của 42 và 30.
Ta có:
42 = 2.3.7
30 = 2.3.5
ƯCLN (42; 30) = 2.3 = 6
Vậy x = 6
Khi đó:
Số bi màu vàng mỗi túi là
30: 6 = 5 (viên)
Số bi màu đỏ mỗi túi là
42: 6 = 7 (viên)
Bài 5 (0,5 điểm): Tìm cặp số tự nhiên x, y biết: (x + 5)(y - 3) = 15
(x + 5)(y - 3) = 15
(x + 5)(y – 3) = 1.15 = 15.1 = 3.5 = 5.3
Trường hợp 1: Với x + 5 = 1 (vô lí vì x, y ∈ ℕ)
Trường hợp 2: Với x + 5 = 15 thì x = 10
Khi đó: y – 3 = 1 thì y = 4
Trường hợp 3: Với x + 5 = 3 (vô lí vì x, y ∈ ℕ)
Trường hợp 4: Với x + 5 = 5 thì x = 0
Khi đó: y – 3 = 3 thì y = 6.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 Toán 6
Năm học 2023
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề 1)
(Cánh diều)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Tập hợp B = B = {0; 1; 2; ...; 100} có số phần tử là:
A) 99
B) 100
C) 101
D) 102
Câu 2: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A) Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3.
B) Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9.
C) Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5.
D) Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8.
Câu 3: Hình không có tâm đối xứng là:
A) Hình tam giác
B) Hình chữ nhật
C) Hình vuông
D) Hình lục giác đều.
Câu 4: Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố.
A) 80 = 42.5
B) 80 = 5.16
C) 80 = 24.5
D) 80 = 2.40
Câu 5: Khẳng định nào sau đây đúng
A) Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.
B) Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau.
C) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau.
D) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau.
Câu 6: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: A = 126 : (42 + 2) là:
A) Phép chia – phép cộng – lũy thừa.
B) Phép cộng – lũy thừa – phép chia.
C) Lũy thừa – phép cộng – phép chia.
D) Lũy thừa – phép chia – phép cộng.
II. Phần tự luận
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a) 667 – 195.93:465 + 372
b) 350.12.173 + 12.27
c) 321 - 21.[(2.33 + 44 : 32) - 52]
d) 71.64 + 32.(-7) – 13.32
Bài 2 (2 điểm): Tìm x
a) x + 72 = 0
b) 3x + 10 = 42
c) (3x - 1)3 = 125
d) (38 - x)(x + 25) = 0
Bài 3 (1,5 điểm): Một đội y tế gồm có 220 nữ và 280 nam dự định chia thành các nhóm sao cho số nữ và số nam ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ.
Bài 4 (1 điểm): Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 27cm và chiều rộng là 15cm.
Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 3100. Chứng minh A chia hết cho 13.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Tập hợp B = có số phần tử là:
A) 99
B) 100
C) 101
D) 102
Giải thích:
Số phần tử của tập hợp ta sẽ tính theo công thức tính số số hạng.
Số phần tử của tập hợp B là: (100 – 0):1 + 1 = 101 (số)
Câu 2: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A) Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3.
B) Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9.
C) Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5.
D) Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8.
Giải thích:
A) đúng vì số chia hết cho 9 có dạng 9k mà 9k = 3.3.k = 3.(3k) chia hết cho 3
B) sai vì 6 và 9 chia hết cho 3 nhưng tổng của 6 và ư9 là 15 lại không chia hết cho 9.
C) sai vì 42 là số chẵn nhưng không chia hết cho 5.
D) Sai vì số có tận cùng là 3 không chia hết cho 2 ví dụ 33 không chia hết cho 2.
Câu 3: Hình không có tâm đối xứng là:
A) Hình tam giác
B) Hình chữ nhật
C) Hình vuông
D) Hình lục giác đều.
Giải thích:
Tâm đối xứng của hình chữ nhật, hình vuông, hình lục giác đều được biểu diễn dưới hình sau
Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.
Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của ba đường chéo.
Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của ba đường chéo chính.
Câu 4: Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố.
A) 80 = 42.5
B) 80 = 5.16
C) 80 = 24.5
D) 80 = 2.40
Giải thích
80 | 2 |
40 | 2 |
20 | 2 |
10 | 2 |
5 | 5 |
1 |
80 = 24.5
Câu 5: Khẳng định nào sau đây đúng
A) Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.
B) Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau.
C) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau.
D) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau.
Giải thích
A) Hình thoi chỉ có hai đường chéo vuông góc chứ không bằng nhau.
B) Hình vuông có bốn cạn bằng nhau.
C) Hình chữ nhật chỉ có hai đường chéo bằng nhau chứ không vuông góc.
D) Trong các hình thang, chỉ có hình thang cân mới có hai đường chéo bằng nhau.
Câu 6: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: A = 126 : (42 + 2) là:
A) Phép chia – phép cộng – lũy thừa
B) Phép cộng – lũy thừa – phép chia
C) Lũy thừa – phép cộng – phép chia
D) Lũy thừa – phép chia – phép cộng.
Giải thích:
Đầu tiên ta ưu tiên thực hiện các phép toán trong ngoặc trước. Ta thấy trong ngoặc có hai phép toán là phép lũy thừa và phép cộng ta ưu tiên thực hiện phép toán lũy thừa trước sau đó đến phép cộng. Sau khi thực hiện xong phép toán trong ngoặc, ta sẽ thực hiện phép toán ngoài ngoặc đó là phép chia.
Thứ tự là: Lũy thừa – phép cộng – phép chia.
II. Phần tự luận
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a) 667 – 195.93:465 + 372
= 667 – 18135:465 + 372
= 667 – 39 + 372
= 628 + 372 = 1000.
b) 350.12.173 + 12.27
= 1.12.173 + 12.27
= 12.(173 + 27)
= 12.200 = 2400
c) 321 - 21.[(2.33 + 44 : 32) - 52]
= 321 – 21.[(2.27 + 256 : 32) - 52]
= 321 – 21.[(54 + 8) - 52]
= 321 – 21.[62 - 52]
= 321 - 21.10 = 321 - 210 = 111
d) 71.64 + 32.(-7) – 13.32
= 71.2.32 – 32.7 – 13.32
= 32.(71.2 - 7 - 13)
= 32.(142 - 7 - 13)
= 32.122 = 3904
Bài 2 (2 điểm): Tìm x
a) x + 72 = 0
x = 0 – 72
x = -72
b) 3x + 10 = 42
3x + 10 = 16
3x = 16 – 10
3x = 6
x = 6:3
x = 2
c) (3x - 1)3 = 125
(3x - 1)3 = 53
3x – 1= 5
3x = 5 + 1
3x = 6
x = 6:3
x = 2
d) (38 - x)(x + 25) = 0
Trường hợp 1:
38 – x = 0
x = 38
Trường hợp 2:
x + 25 = 0
x = 0 – 25
x = -25
Bài 3 (1,5 điểm):
Gọi số nhóm chia được là x (x ∈ ℕ*, 1 < x ≤ 5).
Vì số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều như nhau nên 220 ⋮ x và 280 ⋮ x. Do đó, x là ước chung của 220 và 280
Ta có: 220 = 22.5.11
280 = 23.5.7
ƯCLN (220; 280) = 22.5 = 4.5 = 20
ƯC (220; 280) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}
Vì số nhóm lớn hơn 1 và quá 5 nên số nhóm có thể là 2; 4 hoặc 5.
+) Với số nhóm là 2
Số nam mỗi nhóm là: 280 : 2 = 140 (nam)
Số nữ mỗi nhóm là: 220 : 2 = 110 (nữ)
+) Với số nhóm là 4
Số nam mỗi nhóm là: 280 : 4 = 70 (nam)
Số nữ mỗi nhóm là: 220 : 4 = 55 (nữ)
+) Với số nhóm là 5
Số nam mỗi nhóm là: 280 : 5 = 56 (nam)
Số nữ mỗi nhóm là: 220 : 5 = 44 (nữ).
Bài 4 (1 điểm): Chu vi hình chữ nhật là
(27 + 15).2 = 42.2 = 84 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
27.15 = 405 (cm2)
Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 3100. Chứng minh A chia hết cho 13.
Vì 13 chia hết cho 13 nên 13.(1 + 33 + ... + 399) chia hết cho 13 hay A chia hết cho 13.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 Toán 6
Năm học 2023
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề 1)
(Chân trời sáng tạo)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Số tự nhiên x là bội của 4 và thỏa mãn 24 < x < 30. Số x là:
A) 28
B) 26
C) 24
D) 27
Câu 2: Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích của hình vuông nhỏ là:
A) 9cm2
B) 1cm2
C) 12cm2
D) 81cm2
Câu 3: Bảng sau biểu thị điểm kiểm tra một tiết môn Toán của tổ 1
Khẳng định nào sau đây sai:
A) Tổ 1 có 10 học sinh
B) Điểm cao nhất mà các bạn trong tổ đạt được là 10
C) Điểm thấp nhất mà các bạn trong tổ đạt được là 4
D) Hai bạn đạt điểm 10 là Hà và Việt
Câu 4: Biển báo nào sau đây là hình vuông.
A) Hình 3
B) Hình 1
C) Hình 2
D) Hình 4
II. Phần tự luận
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính
a) (-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).
b) 2023 – 252 : 53 - 27
c) 60:[7.(112 – 20.6) + 5]
d) 750:{ 130 – [(5.14 – 65)3 + 3]}
Bài 2 (2 điểm): Tìm x
a) (7x – 15): 3 = 9
b) 71 + (x – 16:22) = 75
c) [43 - (56 - x)].12 = 384
d) (5 + x)2 - 36 = 0
Bài 3 (2 điểm): Học sinh khối 6 của một trường A xếp hàng 4, hàng 5 hay hàng 6 đều thừa 1 người. Biết số học sinh nằm trong khoảng từ 200 đến 300 bạn, tìm số học sinh.
Bài 4 (2 điểm): Tính chu vi và diện tích hình sau
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Số tự nhiên x là bội của 4 và thỏa mãn 24 < x < 30. Số x là:
A) 28
B) 26
C) 24
D) 27
Giải thích:
Vì 24 < x < 30 nên x ∈ {25; 26; 27; 28; 29}
Mặt khác x là bội của 4 nên x = 28.
Câu 2: Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích của hình vuông nhỏ là:
A) 9cm2
B) 1cm2
C) 12cm2
D) 81cm2
Giải thích: Vì MN = 9cm nên độ dài cạnh mỗi ô vuông nhỏ là 3cm.
Diện tích một ô vuông nhỏ là: 3.3 = 9cm2
Câu 3: Bảng sau biểu thị điểm kiểm tra một tiết môn Toán của tổ 1
Khẳng định nào sau đây sai:
A) Tổ 1 có 10 học sinh
B) Điểm cao nhất mà các bạn trong tổ đạt được là 10
C) Điểm thấp nhất mà các bạn trong tổ đạt được là 4
D) Hai bạn đạt điểm 10 là Hà và Việt
Giải thích: Quan sát bảng ta thấy:
Tổ 1 có 10 học sinh
Điểm cao nhất mà các bạn đạt được là 10 điểm đó là hai bạn Hà và Linh.
Điểm thấp nhất mà các bạn đạt được là 4 điểm đó là bạn Lộc.
Nên khẳng định “Hai bạn đạt điểm 10 là Hà và Việt” là sai.
Câu 4: Biển báo nào sau đây là hình vuông.
A) Hình 3
B) Hình 1
C) Hình 2
D) Hình 4
Giải thích:
Hình 1 là hình tròn
Hình 2 là hình tam giác đều
Hình 3 là hình chữ nhật
Hình 4 là hình vuông
II. Tự luận
Bài 1 (2 điểm):
a) (-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30)
= (-2).[29 + (-99) + (-30)]
= (-2).[(-70) + (-30)]
= (-2).(-100)
= 2.100
= 200
b) 2023 – 252 : 53 - 27
= 2023 - (52)2 : 53 -27
= 2023 - 54 : 53 - 27
= 2023 - 5 - 27 = 2018 - 27 = 1991
c) 60 : [7.(112 – 20.6) + 5]
= 60 : [7.(121 – 120) + 5]
= 60 : [7.1 + 5] = 60 : 12 = 5
d) 750 : { 130 – [(5.14 – 65)3 + 3]}
= 750 :
= 750 :
= 750 : 2 = 375
Bài 2 (2 điểm):
a) (7x – 15) : 3 = 9
7x – 15 = 9.3
7x – 15 = 27
7x = 27 + 15
7x = 42
x = 42 : 7
x = 6
b) 71 + (x – 16 : 22) = 75
x – 16 : 4 = 75 – 71
x – 4 = 4
x = 4 + 4
x = 8
c) [43 - (56 - x)].12 = 384
43 – (56 – x) = 384 : 12
43 – (56 – x) = 32
-(56 – x) = 32 – 43
-(56 – x) = -11
56 – x = 11
-x = 11 – 56
-x = -45
x = 45
d) (5 + x)2 - 36 = 0
(5 + x)2 = 36
(5 + x)2 = 62 = (-6)2
Trường hợp 1:
5 + x = 6
x = 6 – 5
x = 1
Trường hợp 2:
5 + x = -6
x = -6 – 5
x = -11
Bài 3 (2 điểm):
Gọi số học sinh khối 6 của trường A là x (x ∈ ℕ*, 200 < x < 300)
Vì số học sinh xếp thành 4 hàng, 5 hàng, 6 hàng đều thừa 1 người nên
x : 4 dư 1
x : 5 dư 1
x : 6 dư 1
hay (x - 1) ⋮ 4; (x - 1) ⋮ 4; (x - 1) ⋮ 6
Do đó (x – 1) là bội chung của 4; 5; 6
Ta có:
4 = 2.2 = 22
5 = 5
6 = 2.3
BCNN (4; 5; 6) = 22.3.5 = 60
BC (4; 5; 6) = {0; 60; 120; 180; 240; 300; ...}
Nên (x - 1) ∈ {0; 60; 120; 180; 240; 300; ...}
Do đó, x ∈ {1; 61; 121; 181; 241; 301; ...}
Vì 200 < x < 300 nên x = 241
Vậy số học sinh khối 6 trường đó là 241 (học sinh).
Bài 4 (2 điểm):
Chu vi của hình đã cho là: 8 + 6 + 5 + 7 + (8 + 5) +1 = 40 (cm).
Chia hình ban đầu thành hai hình như hình vẽ. Khi đó ta có:
Diện tích hình chữ nhật to là: 5.7 = 35 (cm2 )
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 8.(7 – 6) = 8 (cm2 )
Diện tích hình ban đầu là: 35 + 8 = 43 (cm2)
Vậy diện tích hình được tô màu là 43 cm2 và chu vi hình được tô màu là 40 cm.
Xem thêm các đề thi Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Top 9 Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án
[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề)
[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Cánh diều
[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Chân trời sáng tạo (3 đề)
Top 30 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 có đáp án (sách mới)
Top 4 Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 2 có đáp án
Top 5 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 2 có đáp án
Từ khóa » Toán Trắc Nghiệm Lớp 6 Học Kì 1
-
Trắc Nghiệm Toán 6 Học Kì I (P1) | Tech12h
-
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Toán Lớp 6 Cuối Học Kì 1
-
50 Câu Hỏi Trắc Nghiệm ôn Tập Học Kì 1 Môn Toán Lớp 6
-
500 Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 6 Học Kì 1 Có đáp án | Kết Nối Tri Thức
-
3000 Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 6 Có đáp án, Lời Giải Chi Tiết
-
Trắc Nghiệm Toán 6 Học Kì I (P1)
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Chương 1 Môn Toán Lớp 6
-
TOP 10 đề Thi Học Kì 1 Lớp 6 Môn Toán Năm 2021 - 2022 (Sách Mới)
-
50 Câu Hỏi Trắc Nghiệm ôn Tập Học Kì 1 Môn Toán Lớp 6 - Thư Viện Đề
-
Bộ đề Thi Học Kì 1 Toán Lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo Năm Học 2021 - 2022
-
Đề Thi Toán Lớp 6 Học Kì 1 (phần 2) - Trung Tâm Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Bộ 3 đề Thi Học Kì 1 Toán 6 Năm 2021 (Có đáp án)
-
Đề Thi Học Kì 2 Môn Toán Lớp 6 (3 Bộ Sách Mới) Năm Học 2021-2022
-
Tuyển Tập đề Thi Học Kì 1 Môn Toán Lớp 6 – đề 1 - Giáo Viên Việt Nam
-
33+ Đề Thi Trắc Nghiệm Online Môn Toán Lớp 6 Tháng 7/2022
-
Bộ đề Trắc Nghiệm Thi Học Kì Môn Toán Lớp 6 Có Hướng Dẫn Và đáp án
-
Đề Trắc Nghiệm Toán Lớp 6
-
Trắc Nghiệm Toán Lớp 6 Học Kì 1 Có đáp An