Trình Bày Cách Nhận Biết Các Chất Rắn: CaO, SiO2, K2O, P2O5, NaCl
Có thể bạn quan tâm
- Học bài
- Hỏi bài
- Kiểm tra
- ĐGNL
- Thi đấu
- Bài viết Cuộc thi Tin tức Blog học tập
- Trợ giúp
- Về OLM
- Mẫu giáo
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- ĐH - CĐ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn lớp Tất cả Mẫu giáo Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 ĐH - CĐ Chọn môn Tất cả Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Âm nhạc Mỹ thuật Tiếng anh thí điểm Lịch sử và Địa lý Thể dục Khoa học Tự nhiên và xã hội Đạo đức Thủ công Quốc phòng an ninh Tiếng việt Khoa học tự nhiên Tạo câu hỏi Hủy Xác nhận câu hỏi phù hợpChọn môn học Tất cả Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Âm nhạc Mỹ thuật Tiếng anh thí điểm Lịch sử và Địa lý Thể dục Khoa học Tự nhiên và xã hội Đạo đức Thủ công Quốc phòng an ninh Tiếng việt Khoa học tự nhiên Mua vip
- Tất cả
- Mới nhất
- Câu hỏi hay
- Chưa trả lời
- Câu hỏi vip
trình bày cách nhận biết các chất rắn: CaO, SiO2, K2O, P2O5, NaCl
#Toán lớp 8 1 VM Vương Mạnh Dũng 14 tháng 3 2020+ Trích 4 chất trên thành 4 mẫu thử nhỏ, đánh số
+ Cho H2O lần lượt vào 4 mẫu thử, quan sát:
. . . . . Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là SiO2SiO2. Ta nhận ra được SiO2SiO2.
. . . . . Ba mẫu thử còn lại tan ra là BaO, P2O5 và Na2O
BaO+H2O−−−>Ba(OH)2BaO+H2O−−−>Ba(OH)2
P2O5+3H2O−−−>2H3PO4P2O5+3H2O−−−>2H3PO4
Na2O+H2O−−−>2NaOHNa2O+H2O−−−>2NaOH
+ Cho quỳ tím lần lượt vào 3 dung dịch thu được ở trên, quan sát:
. . . . . Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 , vậy chất ban đầu là P2O5P2O5. Ta nhận ra được P2O5P2O5.
. . . . . Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2Ba(OH)2 và NaOHNaOH=> Chất ban đầu là BaOBaO và Na2ONa2O.
+ Cho axit sunfuric H2SO4H2SO4 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại:
. . . . . Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa trắng và tỏa nhiều nhiệt là BaSO4BaSO4 => Chất ban đầu là BaOBaO. Ta nhận ra được BaOBaO
BaO+H2SO4−−−>BaSO4+H2OBaO+H2SO4−−−>BaSO4+H2O
. . . . . Mẫu thử còn lại là Na2ONa2O
Vậy ta đã nhận ra được các chất trên
Đúng(1) Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên DB Duyên Bùi Thị Mỹ 1 tháng 5 2020 - olmphân loại các oxit sau và đọc tên nó : K2O,CuO,CaO,BaO,FeO,Fe2O3,Fe3O4,CO2,P2O5,SiO2,ZnO,Al2O3
#Toán lớp 8 0 LH Lãnh Hàn Thiên Băng ( Dii) 24 tháng 2 2019 - olmTrình bày phương pháp nhận biết các chất đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: Nước, natri hidroxit( NaOH), axit clohidric( HCl), natriclorua( NaCl).
#Toán lớp 8 0 GB GTV Bé Cam 18 tháng 2 2020 - olm: Cho những oxit sau: SO2 , K2O, Li2O, CaO, MgO, CO, NO, N2O5 , P2O5 . Nhữngoxit vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với axit là:A. Li2O, CaO, K2O B. K2O, Li2O, SO2 , P2O5C. SO2 , Li2O, CaO, MgO, NO D. Li2O, N2O5 , NO, MgO
#Toán lớp 8 0 LL luong long 11 tháng 2 2019 - olmTrình bày phương pháp nhận biết 4 chất rắn dạng bột màu trắng trong 4 lọ mất nhãn:Na2O,BaO,Al2O3,MgO
#Toán lớp 8 1 HT 『HT』• Tiến (Huуềй•Ŧɦ๏ạเ) 11 tháng 2 2019Cho phenol vào cả 4 lọ : nhận biết được NaOHNaOH do có màu hồng Cho dung dịch màu hồng này vào các lọ còn lại, lọ nào làm mất màu hồng của dung dịch này thì lọ đó chứa H2SO4H2SO4Đem dd H2SO4H2SO4 vừa nhận biết được ở trên cho vào 2 lọ còn lại thì chỉ có lọ chứa BaCl2BaCl2 cho kết tủa, lọ chứa Na2SO4Na2SO4 không có hiện tượng gì+ ptpu :H2SO4+2NaOH−−>Na2SO4+2H2OH2SO4+2NaOH−−>Na2SO4+2H2OH2SO4+BaCl2−−>BaSO4(kettua)+2HCl
Đúng(0) LL luong long 11 tháng 2 2019 - olmTrình bày phương pháp nhận biết 4 chất rắn dạng bột màu trắng trong 4 lọ mất nhãn:Na2O,BaO,Al2O3,MgO
#Toán lớp 8 0 LL luong long 12 tháng 2 2019 - olmTrình bày phương pháp nhận biết 4 chất rắn dạng bột màu trắng trong 4 lọ mất nhãn:Na2O,BaO,Al2O3,MgO
#Toán lớp 8 0 HA Hoài Anh Đặng 26 tháng 4 2019 - olmnhận biết các chất sau:
1.Chất rắn : Cu,Ca,Na2O
2. Dung dịch: Ca(OH)2,NaOH,HCl
3.Chất rắn : CuO,CaO,P2O5,MgO
#Toán lớp 8 2 LT Lê Tài Bảo Châu 26 tháng 4 2019em chỉ biết Cu là đồng
Đúng(0) S _Shadow_ 26 tháng 4 20191. Chất rắn:
- Cu: Đồng
- Ca: Chất canxi
- Na2O: Natri oxit
2. Dung dịch:
- Ca(OH)2: Canxi hydroxit
- NaOH: Natri hiđroxit hoặc có tên gọi khác là hyđroxit natri.
- HCI: Axit clohydric
3. Chất rắn:
- CuO: Đồng(II) Ôxít
- CaO: Canxi oxit
- P2O5: Điphốtpho pentaôxít
- MgO: Magie oxit
Đúng(0) Xem thêm câu trả lời KT Kyouko Temokato 4 tháng 4 2016 - olmcho 3 lọ hóa chất mất nhãn đó là : Cu, Fe, Al. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. Viết phương trình nếu có
AI GIỎI HÓA GIÚP TÔI NHA
#Toán lớp 8 2 PN Phước Nguyễn 4 tháng 4 2016Trích một ít ở mỗi chất làm mẫu thử. Đánh số từ \(1\) \(\rightarrow\) \(5\) theo thứ tự.
- Dùng dung dịch \(NaOH\) dư cho vào 5 mẫu thử trên, mẫu thử nào tan ra và có sủi bọt khí xuất hiện là \(Al\)
\(PTHH:\) \(2Al+2H_2O+2NaOH\) \(\rightarrow\) \(2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)
- Tiếp tục dùng dung dịch \(HCl\) cho vào 2 mẫu còn lại, mẫu thử nào tan ra và có giải phóng khí \(H_2\) ra ngoài là \(Fe\), còn lại là \(Cu\)
\(PTHH:\) \(Fe+2HCl\) \(\rightarrow\) \(FeCl_2+H_2\uparrow\)
Còn cách khác nữa đấy! Muốn biết không?
Đúng(0) PN Phước Nguyễn 4 tháng 4 2016Trích một ít ở mỗi chất làm mẫu thử. Đánh số từ \(1\) \(\rightarrow\) \(3\) theo thứ tự.
- Dùng dung dịch \(NaOH\) dư cho vào 3 mẫu thử trên, mẫu thử nào tan ra và có sủi bọt khí xuất hiện là \(Al\)
\(PTHH:\) \(2Al+2H_2O+2NaOH\) \(\rightarrow\) \(2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)
- Tiếp tục dùng dung dịch \(HCl\) cho vào 2 mẫu còn lại, mẫu thử nào tan ra và có giải phóng khí \(H_2\) ra ngoài là \(Fe\), còn lại là \(Cu\)
\(PTHH:\) \(Fe+2HCl\) \(\rightarrow\) \(FeCl_2+H_2\uparrow\)
Còn cách khác nữa đấy! Muốn biết không?
Đúng(0) Xem thêm câu trả lời HT Hồ Trung Hợp 19 tháng 10 2019 - olmcó 4 lọ đựng 4 chất rắn màu trắng là Mg(NO3)2 ; NaNO3; BaCO3; MgCO3 chỉ dùng 1 hóa chất hãy nhận biết các chất rắn trên.
#Toán lớp 8 0 Xếp hạng Tất cả Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Âm nhạc Mỹ thuật Tiếng anh thí điểm Lịch sử và Địa lý Thể dục Khoa học Tự nhiên và xã hội Đạo đức Thủ công Quốc phòng an ninh Tiếng việt Khoa học tự nhiên- Tuần
- Tháng
- Năm
- DH Đỗ Hoàn VIP 60 GP
- NH NGUYỄN HỮU KHÁNH 50 GP
- NT Nguyễn Tuấn Tú 41 GP
- NG Nguyễn Gia Bảo 26 GP
- 1 14456125 19 GP
- VN vh ng 18 GP
- TN Trương Nguyễn Anh Thư 14 GP
- N ngannek 12 GP
- H Hbth 10 GP
- NT Nguyễn Thuỳ Trang 10 GP
Các khóa học có thể bạn quan tâm
Mua khóa học Tổng thanh toán: 0đ (Tiết kiệm: 0đ) Tới giỏ hàng ĐóngYêu cầu VIP
Học liệu này đang bị hạn chế, chỉ dành cho tài khoản VIP cá nhân, vui lòng nhấn vào đây để nâng cấp tài khoản.
Từ khóa » Nhận Biết Các Chất Rắn Sau P2o5 Cao Zno
-
Phân Biệt Từng Chất Trong 5 Loại Chất Rắn ở Dạng Bột Sau : CaO, Na 2 ...
-
Nhận Biết Na2O,P2O5,CaO,ZnO,SiO2 - Lê Minh Hải - HOC247
-
Phân Biệt Từng Chất CaO, Na2O, ZnO, P2O5 - Thùy Trang - HOC247
-
Na2O, P2O5, CaO, ZnO Trong Các Lọ Mất Nhãn - Hóa Học Lớp 8
-
Na2O, P2O5, CaO, ZnO, SiO2. Hãy Nêu Phương Pháp Hóa Học Nhận ...
-
Hãy Nhận Biết Chất Rắn Sau: A.P2O5;MgO;CaO B.Al2O3;Na2O
-
3. Ca(OH)2, KOH, KNO3. Bằng Phương Pháp Hóa Học, Phân Biệt ...
-
Có Thể Dùng Thuốc Thử Nào Sau đây để Nhận Biết 3 Chất Rắn Sau
-
Để Nhận Biết Hai Chất Rắn Màu Trắng CaO Và P2O5 Ta Dùng:
-
Nhận Biết Các Chất Riêng Biệt đựng Trong Các Lọ Mất Nhãn
-
De Cuong On Tap HKI Hoa 9 Va Ma TranDe KTra Tiet 10 - Tài Liệu Text
-
Hóa - Oxit | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam - HOCMAI Forum
-
Nhận Biết Các Chất Sau: Na2O, CaO, ZnO, Al2O3, P2O5 C2: Cho M ...
-
In Vitro Bioactivity Investigation Of ZnO-Na2O-CaO-P2O5-SiO2 ...