Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng – Wikipedia Tiếng Việt

Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Phù hiệu trường
Địa chỉ
566 Núi Thành, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, Đà Nẵng, Việt Nam, Đà Nẵng, Việt Nam
Thông tin
LoạiĐại học tư thục
Thành lập27 tháng 11 năm 2006
Hiệu trưởngTS Phạm Anh Tuấn
Websitehttp://www.dau.edu.vn
Thông tin khác
Viết tắtDAU

Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (Danang Architecture University) là một trường đại học tư thục đào tạo đa ngành theo định hướng ứng dụng nằm trong hệ thống giáo dục đại học của Nước CHXHCN Việt Nam.

Các ngành nghề đào tạo

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay, Trường đang đào tạo các ngành nghề có TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC - HỆ CHÍNH QUY như sau:

  1. Kiến trúc (Chuẩn nghề nghiệp kiến trúc sư của Hoa Kỳ) - mã ngành: 758010
  2. Quy hoạch đô thị và nông thôn - mã ngành: 7580105;
  3. Thiết kế Nội thất - mã ngành: 7580108;
  4. Thiết kế Đồ hoạ - mã ngành: 7210403;
  5. Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng dân dụng) - mã ngành: 7580201;
  6. Quản lý xây dựng (Quản lý dự án) - mã ngành: 7580302;
  7. Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (Xây dựng cầu đường) - mã ngành: 7580205;
  8. Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng - mã ngành: 7580210;
  9. Quản trị kinh doanh - mã ngành: 7340101;
  10. Tài chính-Ngân hàng - mã ngành: 7340201;
  11. Kế toán - mã ngành: 7340301;
  12. Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - mã ngành: 7510605
  13. Ngôn ngữ Anh - mã ngành: 7220201;
  14. Ngôn ngữ Trung Quốc - mã ngành: 7220204;
  15. Công nghệ thông tin - mã ngành: 7480201;
  16. Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử - mã ngành: 7510301;
  17. Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành - mã ngành: 7810103;
  18. Quản trị khách sạn - mã ngành: 7810201.

Ban Giám hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiệu trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • TS. KTS. Phạm Anh Tuấn.

Các Phó hiệu trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • TS. Lê Công Toàn;
  • KS. Nguyễn Thị Oanh;
  • KTS. Nishizaki Tatsuya (quốc tịch Nhật Bản).

Hội đồng trường

[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch Hội đồng trường

[sửa | sửa mã nguồn]
  • KTS. Phạm Sỹ Chức

Các thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • TS. KTS. Phạm Anh Tuấn (Hiệu trưởng);
  • KS. Nguyễn Thị Oanh (Phó hiệu trưởng);
  • TS. Lê Công Toàn (Bí thư Đảng uỷ);
  • GS. TS. Nguyễn Tấn Quý (Nguyên Hiệu trưởng);
  • GS. TS. Trương Tùng;
  • PGS. TS. Châu Ngọc Điền;
  • ThS. KTS. Phạm Anh Tú;
  • ThS. Cao Xuân Tịnh (Chủ tịch Công đoàn);
  • KS. Nguyễn Văn Tiến (Giám đốc Công ty TNHH MTV TMDV&TV Bảo Việt - Đơn vị sử dụng lao động);
  • KTS. Nguyễn Minh Đàm (Cựu sinh viên).

Hiệu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2006-2009: GS. TSKH. Phan Kỳ Phùng (Nguyên Giám đốc Đại học Đà Nẵng; nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng);
  • 2009-2018: GS. TS. Nguyễn Tấn Quý (Nguyên Phó hiệu trưởng Đại học Xây dựng; nguyên Hiệu trưởng Đại học Dân lập Duy Tân);
  • Từ 2018: TS. KTS. Phạm Anh Tuấn.

Các khoa đào tạo

[sửa | sửa mã nguồn]

1. Khoa Kiến trúc:

  • Kiến trúc (Chuẩn nghề nghiệp kiến trúc sư của Hoa Kỳ) - mã ngành: 7580101;
  • Quy hoạch đô thị và nông thôn - mã ngành: 7580105;
  • Thiết kế Nội thất - mã ngành: 7580108;
  • Thiết kế Đồ hoạ - mã ngành: 7210403.

2. Khoa Xây dựng:

  • Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp) - mã ngành: 7580201;
  • Quản lý xây dựng (Quản lý dự án) - mã ngành: 7580302.

3. Khoa Cầu đường:

  • Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (Xây dựng cầu đường) - mã ngành: 7580205;
  • Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng - mã ngành: 7580210.

4. Khoa Kinh tế:

  • Quản trị kinh doanh - mã ngành: 7340101;
  • Tài chính - Ngân hàng - mã ngành: 7340201;
  • Kế toán - mã ngành: 7340301;
  • Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - mã ngành: 7510605.

5. Ngoại ngữ:

  • Ngôn ngữ Anh - mã ngành: 7220201;
  • Ngôn ngữ Trung Quốc - mã ngành: 7220204.

6. Khoa Công nghệ thông tin:

  • Công nghệ thông tin - mã ngành: 7480201.

7. Khoa Điện:

  • Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử - mã ngành: 7510301.

8. Khoa Du lịch:

  • Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành - mã ngành: 7810103;
  • Quản trị khách sạn - mã ngành: 7810201.

Thông tin về sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo thống kê năm 2018 về tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng có việc làm sau khi tốt nghiệp, có 92,93% cựu sinh viên của trường có việc làm đúng ngành sau 6 tháng tốt nghiệp. Đây là tỷ lệ sinh viên có việc làm cao so với mặt bằng chung của cả nước.

Trường đã và đang tăng cường xúc tiến các mối quan hệ với các doanh nghiệp Nhật Bản để tạo cơ hội việc làm tại nước ngoài cho sinh viên của trường. Hiện nay, có rất nhiều công ty Nhật Bản đến làm việc và đặt vấn đề tuyển dụng sinh viên của trường để sang Nhật Bản làm việc lâu dài. Việc tuyển dụng này là trực tiếp, không thông qua bất kỳ công ty môi giới việc làm nào và sinh viên của trường được bồi dưỡng MIỄN PHÍ kiến thức chuyên môn và tiếng Nhật trước khi sang Nhật Bản làm việc.

Các ngành nghề sẽ có số lượng tuyển dụng lớn bởi các công ty Nhật Bản trong thời gian tới là: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (Xây dựng cầu đường), Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng, Quản lý xây dựng (Quản lý dự án), Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp), Công nghệ thông tin, Kỹ thuật Điện, điện tử, Thiết kế Đồ họa và Thiết kế Nội thất.

Năm 2018, có 65 sinh viên của trường được các công ty của Nhật Bản là đối tác của trường tuyển dụng và đưa sang Nhật Bản làm việc. Số sinh viên đang học tại trường được các công ty Nhật Bản đào tạo thêm về kỹ năng làm việc và tiếng Nhật trước khi sang Nhật Bản làm việc là hơn 100 sinh viên.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang web chính thức của trường: http://www.dau.edu.vn/
  • Trang web tuyển sinh của trường: https://www.tuyensinh.dau.edu.vn/ Lưu trữ 2019-09-13 tại Wayback Machine
  • Trang facebook của trường: https://www.facebook.com/DaihocKientrucDanang/

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang chủ của Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
  • Quyết định thành lập Đại học Kiến trúc Đà Nẵng của Thủ tướng Chính phủ[liên kết hỏng]
  • x
  • t
  • s
Tổ chức dịch vụ giáo dục tại Việt Nam
Tập đoàn Duy Tân
  • Đại học Duy Tân (DDT)
Tập đoàn Nguyễn Hoàng
  • Trường Đại học Gia Định (GDU)
  • Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu (BVU)
  • Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU)
  • Trường Đại học Hoa Sen (HSU)
Tổ chức Giáo dục FPT
  • Trường Đại học FPT (FPT)
  • Greenwich Việt Nam*
  • Swinburne Việt Nam*
  • Trường Cao đẳng Thực hành FPT
  • Trường Cao đẳng Quốc tế BTEC FPT
HUTECH Education
  • Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (DKC)
  • Trường Đại học Kinh tế – Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh (UEF)
Tập đoàn Dệt May Việt Nam
  • Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTT)
HungHau Holdings
  • Trường Đại học Văn Hiến (DVH)
Tập đoàn Giáo dục Văn Lang
  • Trường Đại học Văn Lang (DVL)
  • Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương (DKB)
  • Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ PVF (PVF)†
Đại học RMIT
  • Trường Đại học Quốc tế RMIT Việt Nam (RMU)*
Quỹ Tín thác Sáng kiến Đại học Việt Nam
  • Trường Đại học Fulbright Việt Nam (FUV)*
Học viện Công dân Toàn cầu
  • Trường Đại học Yersin Đà Lạt (DYD)
Tập đoàn Tân Tạo
  • Trường Đại học Tân Tạo (TTU)
Tập đoàn Vingroup
  • Trường Đại học VinUni (VinUni)
  • VinSchool
Tổng Công ty Kinh Bắc
  • Trường Đại học Hùng Vương Thành phố Hồ Chí Minh (DHV)
Tập đoàn Giáo dục EQuest
  • Trường Đại học Phú Xuân (DPX)
  • Broward College Vietnam*
  • Trường Cao đẳng Việt Mỹ
  • Trường Kinh doanh Sài Gòn (SBS)
Tập đoàn Phenikaa
  • Trường Đại học Phenikaa (PKA)
Becamex IDC
  • Trường Đại học Quốc tế Miền Đông (EIU)
Cá nhân, pháp nhân khác
  • Trường Đại học Phương Đông (DPD)
  • Trường Đại học Thăng Long (DTL)
  • Trường Đại học Đại Nam (DDN)
  • Trường Đại học Thành Đô (TDD)
  • Trường Đại học Nguyễn Trãi (NTU)
  • Trường Đại học Hòa Bình (ETU)
  • Trường Đại học Đông Đô (DDU)
  • Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (HPU)
  • Trường Đại học Công nghệ Đông Á (DDA)
  • Trường Đại học Chu Văn An (DCA)
  • Trường Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
  • Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
  • Trường Đại học Công nghiệp Vinh (DCV)
  • Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân (DVX)
  • Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (KTD)
  • Trường Đại học Phan Thiết (DPT)
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học Thành phố Hồ Chí Minh (DNT)
  • Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU)
  • Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (DSG)
  • Trường Đại học Lạc Hồng (DLH)
  • Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An (DLA)
  • Trường Đại học Quang Trung (DQT)
  • Trường Đại học Nam Cần Thơ (DNC)
  • Trường Đại học Tây Đô (DTD)
  • Trường Đại học Võ Trường Toản (VTT)
  • Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai (DCD)
  • Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
Chữ đậm biểu thị các Đại học; Chữ nghiêng biểu thị các trường cao đẳng; * biểu thị trường công lập ở quốc gia khác và là trường tư thục tại Việt Nam; † biểu thị trường/hệ giáo dục khác.Chữ ghi chú trong ngoặc đơn là mã tuyển sinh của các trường.
Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề giáo dục này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Trường đại Học Kiến Trúc Cơ Sở 2 đà Nẵng