đgt. Đau đớn, khổ tâm, bứt rứt mãi, không thể nguôi quên: dằn vặt suốt đêm oCứnghĩ đến việc làm sai trái đó, lòng lại dằn vặt với lòng.
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt
dằn vặt
đgt Nói nặng lời, gay gắt, dai dẳng: Chồng với con không có tiền cũng dằn vặt (Ng-hồng).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân
dằn vặt
đg. Nói nặng lời hay mỉa mai, gay gắt và dai dẳng: Vợ dằn vặt chồng vì ghen.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Việt Tân
* Từ tham khảo:
- dắn
- dắn dỏi
- dặn
- dặn
- dặn dò
- dặn ngọc thề vàng
* Tham khảo ngữ cảnh
Chàng đã quen với đời sống mù loà , với mọi nỗi đau khổ dằn vặt cả thể xác lẫn tinh thần.
Nhưng làm thế chẳng ích gì cho ai : Hồng càng bị ghét , nhà càng ầm ĩ , ông càng khổ sở vài nỗi bị vợ dằn vặt suốt ngày đêm.
Nửa đêm ông phán về , bà phán thuật lại tấn kịch xảy ra bằng những lời tức giận và dằn vặt.
dằn vặt trách móc lẫn nhau , từng đêm , ôn lại từ đầu duyên do cuộc sống xiêu dạt.
Thím Bảy Thìn , một người đàn bà nhỏ thó , quần áo lôi thôi , nét mặt già nua khắc khổ đến nỗi mới gặp ai cũng tưởng đó là chị hai của chú Bảy , từ lâu quá chán ngán cho cái tính tham danh trái chứng của chồng , lần này mới có đủ lý dằn vặt , rằn rực chồng mà không bị la mắng chửi rủa.
Bị khốn khổ dằn vặt trong bồn chồn suốt hai ngày căng thẳng , giữa những hồi trống đe dọa , Thung gầy xọp , xơ xác như vừa qua một cơn bệnh dữ.
* Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): dằn vặt
Bài quan tâm nhiều
Chữ quốc ngữ - Sự hình thành, phát triển và những đóng góp và văn hóa Việt Nam
Lịch sử chữ Quốc ngữ và vấn đề chuẩn hóa chính tả hiện nay
Cuốn sách in chữ quốc ngữ đầu tiên của Việt Nam lên hạng vô giá
65 năm ngành Ngôn ngữ học: Thành tựu “Giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt” và những vấn đề đặt ra hiện nay