Từ Điển - Từ Cầu Vồng Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
Có thể bạn quan tâm
Chữ Nôm Toggle navigation
- Chữ Nôm
- Nghiên cứu Hán Nôm
- Công cụ Hán Nôm
- Tra cứu Hán Nôm
- Từ điển Hán Nôm
- Di sản Hán Nôm
- Thư viện số Hán Nôm
- Đại Việt sử ký toàn thư
- Truyện Kiều
- Niên biểu lịch sử Việt Nam
- Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
- Từ Điển
- Lịch Vạn Sự
Từ Điển
Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: cầu vồng
cầu vồng | dt. C/g. Mống, vòng-cung hiện trên nền trời do tia sáng mặt trời phản-chiếu vào một đám mây sắp mưa hoặc vừa mưa xong, có bảy màu: tím, chàm, xanh dương, xanh lục, vàng, da cam, đỏ: Cha còn cắt cỏ trên trời, Mẹ còn cỡi ngựa đi chơi cầu vồng (CD. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
cầu vồng | - d. Hiện tượng quang học khí quyển, là hình vòng cung gồm nhiều dải sáng, phân biệt đủ bảy màu chính, xuất hiện trên bầu trời phía đối diện với mặt trời (hay mặt trăng), do hiện tượng các tia sáng mặt trời bị khúc xạ và phản xạ qua những giọt nước trong màn mưa hoặc mây mù tạo thành. Bắn cầu vồng (bắn theo hình cầu vồng; câu). |
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
cầu vồng | dt. Hình cong kéo dài trên bầu trời, với nhiều màu sắc khác nhau, do tia sáng mặt trời khúc xạ và phản xạ qua những giọt nước trong màn mưa hoặc mây mù tạo thành: cầu vồng ở phía tây nam o bảy sắc cầu vồng. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
cầu vồng | dt Hình cung bảy màu nhìn thấy trên bầu trời do hiện tượng các tia sáng mặt trời bị khúc xạ và phản xạ qua các giọt mưa: Nhìn thấy cầu vồng, bọn trẻ reo lên, thích thú. trgt Theo đường cong từ trên xuống: Đặt pháo ở xa bắn cầu vồng (VNgGiáp). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
cầu vồng | dt. Một khí-tượng hình cung, có bảy sắc do cách phản-chiếu của những tia mặt trời lên trên mây mà thành, thường cũng gọi là mống: Cầu-vồng hay thấp mỗi khi sắp có mưa hay trong khi mưa thường thì nằm về hướng chống với mặt trời đối với nơi mình đứng. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
cầu vồng | d. Hình cung bảy màu nhìn thấy trên trời, do ánh sáng mặt trời bị tán sắc khi chiếu qua một đám mưa. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
cầu vồng | ánh sáng mặt trời chiếu vào đám mây thành hình cong như cái cầu vồng. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
cầu vồng mống cụt chẳng lụt thì bão
cầu vượt đường
cầu xin
cẩu
cẩu
* Tham khảo ngữ cảnh
Những mầm cầu vồng chạy đuổi nhau. |
Bài sao anh hoạ đã rồi Trời đâu em hoạ mấy lời anh nghe Trên trời có nắng có mưa Có rồng lấy nước có chùa nàng tiên Trên chùa có cửa Phật tiền Có dây chỉ thắm xe duyên vợ chồng Trên trời có cả cầu vồng Có sấm , có chớp , có cờ Thiên lôi... Anh đây quyết chí câu cua Nào ai câu rắn , câu rùa mặc ai. |
Nhưng mà họ đi đâu ? Họ cứ đi mãi thế à ? Nghe nói cả bên đạo , bên đời đều chủ trương là có một cõi ghê gớm lắm , tục gọi là địa ngục , rộng bằng cả thế giới chúng ta đang ở , xét xử rất phân minh , ai làm tội ác thì bị cưa đầu , cắt lưỡi , l cầu vồng `ng , cho chó ngao moi ruột , còn người nào làm việc thiện thì được lên thiên đường. |
Người ly hương còn nuối tiếc không biết bao nhiêu cái không khí chùa chiền ở Bắc vào dịp lễ Trung Nguyên , chiêng trống , chũm choẹ vang rân cả những vùng chung quanh , các sự lũ lượt ở xa về họp ở mấy ngôi chùa chính , đội mão có múi như múi khế , thêu xanh đỏ , trắng , vàng , cầm gậy chạy đàn , ra điệu phá cửa những nhà ngục ở dưới âm ty để giải thoát cho những u hồn tội lỗi rên xiết trước những hình phạt gớm ghê mà óc người không thể nào hình dung được trọn vẹn , như leo cầu vồng , rớt xuống sông mê , chó ngao moi ruột , quăng vào vạc dầu , cưa đầu , móc mắt , leo cột đồng nung đỏ , rút lưỡi hà răng… Có trông thấy người vợ bé nhỏ thắp hết tuần nhang này đến tuần nhang kia , khấn hết bàn thờ này đến bàn thờ khác , xuýt xoa lễ bái hết gốc cây này đến ụ đất kia , mình mới thấy rõ ràng hơn hết cả bao giờ là vợ mình tin tưởng như điên , lễ trời lễ phật đã đành , nhưng nếu thấy rằng lễ yêu tinh quỷ sứ , cô hồn các đảng , bà cô ông mãnh mà các tà ma yêu quái đó đỡ ác đi thì cũng chẳng ngại gì mà không lễ. |
Có những năm đi xem tết Trung thu ở niềm Nam đất nước ta , tôi tưởng như lạc vào trong một cái động đồ chơi bằng giấy có đủ ca cầu vồng `ng , chan hoà ánh sáng thần tiên , nhưng có ai bảo cho tôi biết tại sao tôi vẫn cảm thấy là chơi cái tết Trung thu như thế vẫn còn thiếu cái gì ? Cái gì đó là cái không khí chăng ? Cái gì đó là cái thời tiết chăng ? Cái gì đó là cái tâm hồn phơi phới chăng ? Từ đầu tháng tám , các phố Hàng Gai , Hàng Hài , Hàng Mã , Hàng Hòm , Hàng Thiếc , Hàng Bông lờ , Hàng Trống hoá trang một cách kỳ diệu đến nỗi làm cho du khác không thể nào nhận ra được nữa. |
* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): cầu vồng
* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt
Bài quan tâm-
Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển
-
Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân
-
Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam
-
Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam
-
Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm
Từ khóa » Cầu Vồng Hán Việt
-
Tra Từ: 虹 - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: 螮 - Từ điển Hán Nôm
-
虹 Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự HỒNG 虹 Trang 30-Từ Điển Anh Nhật ...
-
Kết Quả Tìm Kiếm Của 'cầu Vồng' : NAVER Từ điển Hàn-Việt
-
7 Sắc Cầu Vồng Trong Tiếng Trung... - Facebook
-
Cầu đá “Củng Kiều” ở Thành Na Lữ - Báo Cao Bằng điện Tử
-
彩虹 – Từ Điển ZhongBooks
-
Giải Nghĩa, Hướng Dẫn Viết Các Nét – 虹 - Học Tiếng Trung Quốc
-
"虹彩" Là Gì? Nghĩa Của Từ 虹彩 Trong Tiếng Việt. Từ điển Trung-Việt
-
Cối - Wiktionary Tiếng Việt
-
Tại Sao Kanji Của "cầu Vồng" Lại Chứa Bộ "Trùng" - LocoBee