Từ Điển - Từ Duyên Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: duyên

duyên dt. C/g. Duơn, cái gốc của sự-việc: Duyên-cớ, duyên-do // (Phật): Cái nợ từ kiếp trước đeo-đẳng lấy nhau: Nghiệp duyên cân lại nhắc nhau còn nhiều (K). // (truyền): Số trời định cho đôi trai gái lấy nhau: Duyên ai phận nấy chớ ghen mà gầy (CD). // C/g. Doan, vẻ kín-đáo của nhan-sắc khiến ai thấy cũng yêu, ý-nghĩa hay-ho tự-nhiên của lời nói khiến ai nghe cũng thích: Người xấu duyên lặn vào trong, Bao-nhiêu người đẹp duyên bong ra ngoài; Mặt rỗ hoa-mè ăn-nói có duyên (CD).
duyên bt. Ven theo, men theo bờ.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
duyên - 1 d. Phần cho là trời định dành cho mỗi người, về khả năng có quan hệ tình cảm (thường là quan hệ nam nữ, vợ chồng) hoà hợp, gắn bó nào đó trong cuộc đời. Duyên ưa phận đẹp (cũ). Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (tng.).- 2 d. Sự hài hoà của một số nét tế nhị đáng yêu ở con người, tạo nên vẻ hấp dẫn tự nhiên. Không đẹp, nhưng có duyên. Ăn nói có duyên. Duyên thầm. Nụ cười duyên.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
duyên I. dt. 1. Sự hài hợp về tình cho đôi lứa nên vợ nên chồng, do trời định trước: ép duyên o phận đẹp duyên ưa o duyên kiếp o duyên phận o duyên số o giao duyên o kết duyên o vô duyên. 2. Vẻ đẹp, nét đẹp thầm kín, dễ ưa tạo nên sức hấp dẫn tự nhiên: nụ cười rất duyên o duyên dáng o duyên thầm o làm duyên. II. Lí do, nguyên nhân: duyên cớ o duyên do.
duyên 1. Dọc bờ nước: duyên giang o duyên hải. 2. Mép, biên: tiền duyên.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
duyên dt 1. Sự hợp tình, hợp ý với nhau: Non nước cùng ta đã có duyên (NgTrãi) 2. Sự hợp tính, hợp nết giữa trai và gái: Phải duyên thì gắn như keo, trái duyên đểnh đoảng như kèo đục vênh (cd) 3. Vẻ của người phụ nữ khiến nam giới yêu mến: Còn duyên như tượng tô vàng, hết duyên như tổ ong tàng ngày mưa (cd) 4. Vẻ đáng yêu, đáng quí: Chị ấy cười có duyên.
duyên lt. Do nguyên nhân; bởi vì (cũ): Duyên có sự tranh giành gia tài mà anh em xa nhau.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
duyên 1. (Khd). Bởi, noi theo, cớ: Duyên cớ, duyên do. 2. dt. Liên-lạc tự-nhiên: Trăm năm biết có duyên gì hay không? // Duyên Tấn Tần, duyên vợ chồng. 3. Cái đẹp kín đáo: Còn duyên kẻ đón người đưa. Hết duyên đi sớm về trưa một mình. (C.d) Vô duyên.
duyên (Khd). Noi theo; bờ: Duyên hải.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
duyên 1 d. 1. Sự hợp tình, hợp nết giữa trai và gái khiến hai người yêu nhau và có khi lấy nhau: Phải duyên thì gắn như keo, Trái duyên đểnh đoảng như kèo đục vênh (cd). 2. Vẻ của người con gái chưa chồng làm cho người con trai yêu mến: Còn duyên kén cá chọn canh, Hết duyên củ ráy dưa hành cũng vơ (cd). 3. Vẻ đáng yêu của một người: Cười có duyên.
duyên 2 l. Bởi, do nguyên nhân (cũ): Duyên vì nghèo đói phải bỏ nhà ra đi.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
duyên I. Bởi, noi theo: Duyên vì thiếu tiền phải bán ruộng. II. Khế-hợp với nhau: Duyên gặp gỡ nên vợ nên chồng. Văn-liệu: Còn duyên kén cá chọn canh, Hết duyên củ ráy dưa hành cũng vơ. Còn duyên kẻ đón người đưa, Hết duyên đi sớm về trưa mặc lòng. Người xấu duyên lặn vào trong, Bao nhiêu người đẹp duyên bong ra ngoài. Phải duyên thì gắn như keo, Trái duyên dễnh-dãng như kèo đục vênh. Rõ-ràng giấy trắng mực đen, Duyên ai phận ấy chớ ghen mà gầy. Trăm năm biết có duyên gì hay không (K).
duyên 1. Theo men bờ. 2. Chỗ ở men bờ (không dùng một mình).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

duyên biên

duyên cá nước

duyên cách

duyên cành

duyên cầm sắt

* Tham khảo ngữ cảnh

Nhà tôi thấy tôi có vẻ lo nghĩ , hỏi duyên cớ vì sao , tôi liền đem việc ấy ra kể cho nhà tôi nghe.
Trong một căn nhà chật hẹp và bẩn thỉu , một thiếu phụ bế con nhìn ra , nét mặt thiếu thụ trong bóng tối , Trương đoán là đẹp và có duyên : cạnh gường vì nhà chật để mấy cái hòm cũ , một đôi gối và một cái chăn bông bọc vải đỏ lấm tấm hoa.
Trương nghĩ đến những câu các bạn trong lớp khen đùa chàng đẹp trai và có duyên .
Trương sung sướng bàng hoàng , chàng rất thích ai khen mình mạnh khoẻ hơn lên , nhưng lúc này thì nỗi vui sướng của chàng có một duyên cớ khác : Sao lại giống Liên thế , mà lại đẹp hơn nhiều.
Thu mở mắt nhìn Trương , không hiểu sao câu nói ấy khiến nàng để ý tới Trương , và đến lúc ấy nàng mới nhận thấy Trương đẹp và có duyên .

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): duyên

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Chữ Hán Nôm Duyên