Từ Điển - Từ Niềm Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: niềm

niềm dt. Lòng tưởng đến, nhớ đến: Nỗi niềm tưởng đến mà đau, Thấy người nằm đó, ta sau thế nào? (K). // Điều phải: Lỗi niềm, một niềm, trọn niềm; Niềm kim-thạch, nghĩa cù-lao, Bên tình bên hiếu, ở sao cho tuyền (CD).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
niềm - Từ đặt trước các danh từ chỉ những tâm trạng thường có ý nghĩa tích cực: Niềm vui; Niềm tin.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
niềm dt. Từ dùng để chỉ từng tâm trạng, trạng thái tình cảm cụ thể mà con người đã trải qua và cảm thấy vừa ý: niềm vui o niềm hân hoan.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
niềm dt Từ chỉ tâm trạng thường có ý nghĩa tích cực: Khách đi qua đó chạnh niềm đau (Bà huyện TQ); Tới đền Bạch-mã giãi niềm cầu duyên (BCKN).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
niềm dt. Lòng nghĩ, tưởng chuyện về một việc gì: Niềm riêng, riêng những bàn-hoàn (Ng.Du) Phép công là trọng, niềm tây sá nào (Đ.thị.Điểm) // Niềm kính yêu cha mẹ. Một niềm.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
niềm .- Từ đặt trước các danh từ chỉ những tâm trạng thường có ý nghĩa tích cực: Niềm vui; Niềm tin.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
niềm Lòng tưởng nghĩ chuyên-chú vào việc gì: Niềm thương nỗi nhớ. Một niềm thuỷ chung. Văn-liệu: Niềm riêng riêng những bàn-hoàn (K). Nỗi niềm tâm sự bây giờ hỏi ai (K). Niềm thương nỗi nhớ biết hồ có nguôi (Nh-đ-m). Niềm công-chính, dạ trung-trinh (Ph-Tr). Phép công là trọng niềm tây xá nào (Ch-Ph).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

niềm tây

niệm

niệm

niên

niên biểu

* Tham khảo ngữ cảnh

Bà Bát niềm nở hỏi : Cậu Trương đi Hải Phòng làm việc thật đấy à ? Sao cậu không học nữa ? Đưa mắt nhìn Thu , chàng mỉm cười trước khi nói cho Thu biết là chàng không thể trả lời câu ấy theo đúng sự thực được : Thưa cụ , cháu học mãi thấy người gầy yếu quá nên phải bỏ đi làm.
Chàng đột nhiên thấy sung sướng niềm nở chào bà cụ hàng rồi quay ra.
Minh nghe vợ nói vậy liền đem những niềm hy vọng về tương lai ra kể cho nghe rồi quả quyết nói.
Chàng lắc đầu , chép miệng : Tội nghiệp ! Thế mà chiều nay phải chết rồi ! Anh có ngờ đâu con vật đáng thương này phải trả giá cho niềm vui sướng của chúng mình bằng chính mạng sống của nó ! Liên nhìn chồng ái ngại.
Trong lòng Minh tràn ngập niềm vui.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): niềm

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Các Từ Có Tiếng Niềm