Từ Vựng Tiếng Anh Chủ đề Fitness - Gym

Những năm gần đây, khi mà đời sống được nâng cao chúng ta nhìn thấy những phòng Gym đẹp mọc lên khắp nơi chứ không còn cũ kỹ như những phòng tập thể hình ngày xưa chỉ có nam tập nữa. Giờ đây các bạn Nữ rất chăm chỉ tập GYM để có một vóc dáng đẹp, sức khỏe tốt. Bài viết này của Talk Class sẽ tổng hợp những từ vựng hay dùng nhất trong phòng GYM

Những từ vựng tiếng Anh hay dùng trong phòng GYM

Giao tiếp tiếng Anh bình thường là chưa đủ, mỗi chủ đề thường có từ vựng theo từng nhóm, hôm nay để giúp các bạn có thể biết các từ vựng hay dùng trong các bộ môn FITNESS tại phòng GYM.

Đầu tiên chúng ta sẽ có những từ vựng là những khái niệm trong phòng GYM

  • Gym: Phòng tập thể dục
  • Fitness: Nói về các môn thể dục, tập thể dục nói chung.
  • Training: Đào tạo, huấn luyện
  • Cardio: Chỉ các bài tập tốt cho hệ tim mạch và có tác dụng đốt mỡ thừa.
  • Aerobic: Thể dục nhịp điệu. (Bộ môn này thường dành cho các chị em phụ nữ)
  • Workout: Kế hoạch tập luyện được vạch ra 1 cách chi tiết bao gồm nhiều nội dung như bài tập, số lần tập, trình tự tập, kế hoạch dinh dưỡng…
  • Barbell: Tạ đòn, gồm 1 thanh tạ và 2 đầu để lắp cách bánh tạ
  • Dumbbell: Tạ đơn, gồm 1 thanh tạ rất ngắn chỉ vừa 1 tay cầm và 2 đầu lắp bánh tạ cố định

Tiếp đến là các từ vựng các bộ phận trên cơ thể người

  •  Abs (Abdominal): Cơ bụng
  • Neck: Cơ cổ
  • Chest: Cơ ngực
  •  Forearms: Cơ cẳng tay
  •  Lats: Cơ sô
  •  Middle Back: Cơ lưng giữa, Cơ lưng rộng
  •  Lower Back: Cơ lưng dưới
  •  Glute: Cơ mông
  •  Hamstrings: Cơ đùi sau
  •  Calves: Cơ bắp chuối
  •  Shoulder (Deltoids): Cơ vai, cơ Delta.
  •  Traps (Trapezius): Cơ cầu vai, nối 2 bờ vai.
  •  Biceps: Cơ tay trước, cơ nhị đầu hay dân dã là Chuột.
  •  Quads (Quadricep): Cơ đùi trước, cơ tứ đầu đùi.
  •  Triceps: Cơ tay sau hay cơ Tam đầu

Từ vựng các bài tập

  •   Failure: thất bại, là không làm được gì thêm. Trong thể hình thì đó là lúc giới hạn của cơ, cơ bị mỏi hay bị quá tải không thể đáp ứng được lượng cân nặng đó nữa.
  •  Set: hiệp
  •  Isolation: dùng để chỉ các bài tập chỉ tác động đến 1 cơ hay 1 nhóm cơ nào đó
  •  Rep max: viết tắt là RM hay còn gọi là mức tạ tối đa. Thuật ngữ này dùng cho các bài tập liên quan đến tạ
  •  Rep: Muốn nói đến số lần tập liên tục trong 1 hiệp, cho đến khi bạn kết thúc hoàn toàn động tác của bài tập đó.
  •  Compound: Kết hợp, phối hợp, dùng để chỉ các bài tập có tác động đến nhiều cơ hay nhiều nhóm cơ 1 lúc
  •  Forced reps: Tập với sự hỗ trợ của bạn tập
  •  Over training: tập luyện quá sức, nó xảy ra khi mà khối lượng hay cường độ tập của 1 người nào đó vượt quá khả năng phục hồi của họ, có thể dẫn tới hậu quả là cơ không phát triển, thậm chí mất đi sức mạnh cơ bắp.
  •  Rest – pause: Tập với mức tạ ban đầu có thể nâng từ 6-10 reps, sau khi không thể nâng nổi nữa, nghỉ khoảng 10s sau đó nâng tiếp đến khi tạ đè chết người thì thôi
  • Exercise: Bài tập. Có thể là bài tập chân tay, bài tập ngực, bài tập bụng nhằm kết hợp các động tác chuyển động và hít thở.
  •  Rep Blast: 1 hiệp tập với 20 – 30 Reps nhằm làm căng cơ hoàn toàn
  •  Volume Blast: tập từ 5 – 10 hiệp với 10 Reps.
  •  Super Set: Luyện tập theo phương pháp kết hợp các bài tập khác nhau của cùng 1 nhóm cơ lại với rất ít thời gian nghỉ hoặc tập liên tục
  •  Warming up: Làm nóng cơ, thường dùng khi bắt đầu 1 buổi tập, làm nóng cơ bằng cách chạy bộ nhẹ nhàng 5 phút hoặc khởi động nhẹ nhàng toàn cơ thể với mức tạ rất nhẹ.
  •  Periodization: Chương trình tập theo kiểu phân kỳ, chia giai đoạn.
  •  Drop set: Bài tập tạ với mức ban đầu là 70%, sau đó tập tiếp với mức 50% và cuối cùng là bỏ tạ xuống.
  •  HIT: Viết tắt của Hight Intensity Training nghĩa là Tập luyện cường độ cao.
  •  Partial reps: Tập nặng đến khi không thể hoàn thành 1 reps
  •  Pyramid training: Luyện tập theo phương pháp Kim tự tháp
  •  Power building hay Power lifting: Chương trình tập theo kiểu chú trọng sức mạnh, sức mạnh là số 1, sức mạnh là mục tiêu chính.

Từ vựng về dinh dưỡng

  •  Calo: năng lượng
  •  Carb hay Carbohydrate: Tinh bột. Loại này góp phần cho hoạt động của cơ thể.
  •  Supplement: Thực phẩm bổ sung
  •  Fat: chất béo. Nguồn năng lượng và chất cần thiết để xây dựng tế bào.
  •  Protein: đạm. Thành phần này tạo nên cấu trúc và khả năng co rút của cơ bắp. Bạn có thể bổ sung protein qua các món ăn như thịt, cá, trứng.

Với những bạn nào chưa đủ tự tin khi giao tiếp thì cũng như đi tập GYM thôi, hãy đến với  Talk Class và bạn sẽ được học với những giáo viên nước ngoài người bản xứ giàu kinh nghiệm. Chúng tôi tự tin là một trong những trung tâm tiếng Anh uy tín tại Hà Nội. Để giúp các bạn

Từ khóa » Cơ Lưng Rộng Tiếng Anh