Từ Vựng Tiếng Anh Về Thói Quen ăn Uống - Eating Habits - Leerit
Có thể bạn quan tâm
Hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu một số cụm từ liên quan đến eating habits (thói quen ăn uống) các bạn nhé.
Giới trẻ thời nay thường thích ăn junk food (các loại đồ ăn vặt và thường là không tốt cho sức khỏe), fast food (các loại thức ăn nhanh và thường nhiều dầu mỡ như hamburgers, KFC…), cho nên có rất nhiều trẻ em đã bị overweight (béo, cân nặng vượt mức cho phép). Và bọn trẻ đa phần have a sweet tooth (hảo đồ ngọt). Nếu người lớn chúng ta không ngăn cản kịp thì nguy cơ chúng sẽ trở nên obese (béo phì) rất nhanh chóng. Ngoài ra các loại processed foods (thức ăn đã qua chế biến sẵn) chứa đầy food additives (chất phụ gia) cũng không hề tốt cho sức khỏe của chúng ta. Trẻ con thường eat like a bird (ăn như mèo hửi, ăn ít) khi gặp thức ăn chúng không thích ăn và eat like a horse (ăn như heo, ăn nhiều) đối với những món mà chúng thích. Thói quen này cần được người lớn can thiệp để cải thiện sức khỏe cho con mình.
Để tránh các mầm bệnh từ thức ăn, nhiều người hiện nay đã go on a diet (thực hiện chế độ ăn kiêng). Họ eat a balanced diet (ăn theo chế độ dinh dưỡng hợp lý) trong đó có nourishing meals (những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng). Họ không dùng các loại organic food (thực phẩm hữu cơ) nhiều đạm từ thịt cá mà thay vào đó là dùng fresh produce (những sản phẩm tươi sạch như rau, củ, quả) cho a quick snack (bữa ăn dặm). Họ eat in moderation (ăn điều độ) và luôn watch their portion sizes (theo dõi kỹ khẩu phần ăn của họ). Cái này là ăn theo chế độ dinh dưỡng hợp lý chứ không phải bạn là a vegetarian (người ăn chay). Và khi chọn món cho bữa ăn chúng ta cũng phải tránh những món mà chúng ta have allergies to them (bị dị ứng) nhé.
Đôi khi sau một tuần ăn ready meals or take-aways (những bữa ăn làm sẵn hoặc thức ăn nhanh gói mang đi ngoài cửa hàng) sẽ làm bạn có cảm giác to be in the mood for a home-cooked meal (muốn ăn cơm nhà), bạn nên make a hearty stew (hầm canh) để uống vì chúng rất có lợi cho sức khỏe. Uống canh nhiều sẽ tốt nên nếu bạn có a healthy appetite (khả năng ăn tốt) thì bạn nên uống a second helping (phần canh thứ hai) nhé. Nhưng uống cũng vừa phải kẻo tới khi ăn cơm bạn lại can barely finish your bowl (ăn không hết) đấy nhé.
Thời nay, ngoài traditional cuisine (các món ăn truyền thống), chúng ta cũng có thể thưởng thức international cuisine (món ăn quốc tế) ở các lễ hội hoặc các quán ăn trong thành phố. Nhưng khi ăn món lạ phải cẩn thận kẻo bị food poisoning (ngộ độc thực phẩm) nhé. Còn khi chúng ta dự định đi ăn nhà hàng thì tốt nhất trước đó chỉ nên eat light meals (ăn nhẹ) thôi, kẻo lại spoil your appetite (ăn không ngon vì đã no trước đó) khi đến nhà hàng.
Từ khóa » Từ Dinh Dưỡng Tiếng Anh Là Gì
-
Dinh Dưỡng Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
Dinh Dưỡng In English - Vietnamese-English Dictionary | Glosbe
-
TỪ DINH DƯỠNG Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Nutritious | Định Nghĩa Trong Từ điển Tiếng Anh-Việt
-
'dinh Dưỡng' Là Gì?, Tiếng Việt - Dictionary ()
-
Nghĩa Của Từ : Nutrition | Vietnamese Translation
-
Dinh Dưỡng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Chất Dinh Dưỡng Tiếng Anh Là Gì?
-
Chất Dinh Dưỡng Tiếng Anh Là Gì - Hello Sức Khỏe
-
Giải Nghĩa Hạt Dinh Dưỡng Trong Tiếng Anh Là Gì?
-
SUY DINH DƯỠNG - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Từ ăn Uống Trong Tiếng Anh - SÀI GÒN VINA
-
Suy Dinh Dưỡng Tiếng Anh Là Gì - SGV