Từ Vựng Tiếng Trung Về Tết Trung Thu ... - Trung Tâm Gia Sư Tâm Tài Đức

5/5 - (1 bình chọn)

Mục Lục

Toggle
  • Tổng hợp từ vựng Tết Trung Thu bằng tiếng Trung
  • Từ vựng Tết Trung thu
  • Tên tiếng Hoa các loại bánh trung thu
    • 芝士留心/zhīshì liúxīn/: Bánh trung thu trứng chảy
    • 榴莲冰皮月饼 /liúlián bīng pí yuèbǐng/: Bánh trung thu dẻo nhân sầu riêng
    • 黑蒜月饼 /hēi suàn yuèbǐng/ Bánh trung thu tỏi đen
    • 冰淇淋月饼 /bīngqílín yuèbǐng/ Bánh trung thu kem lạnh
    • 果冻月饼 /guǒdòng yuèbǐng/ Bánh trung thu rau câu
      • Các loại nhân bánh trung thu rau câu
  • Giới thiệu tết Trung thu bằng tiếng Trung
  • Bài hát về tết Trung thu bằng tiếng Trung

Tổng hợp từ vựng Tết Trung Thu bằng tiếng Trung

Tết Trung Thu – ngày 15 tháng 8 âm lịch hàng năm là ngày Trung Thu. Theo phong tục, vào ngày này trẻ con thường được bày cỗ hoa quả như bưởi, hồng, ăn bánh nướng, bánh dẻo, được tặng đồ chơi đèn ông sao, đèn kéo quân, mặt nạ, súng nước và được đi chơi rước đèn đêm trăng.

Tết Trung Thu chữ Nôm: 節中秋.

Tết Trung Thu chữ Hán: 中秋節 / Trung thu tiết / Zhōngqiū jié

theo Âm lịch là ngày Rằm tháng 8 hằng năm, đây đã trở thành ngày tết của trẻ em còn được gọi là Tết trông Trăng hay Tết hoa đăng.

Trẻ em rất mong đợi được đón tết này vì thường được người lớn tặng đồ chơi, thường là đèn ông sao, mặt nạ, đèn kéo quân, tò he,… và được ăn bánh nướng, bánh dẻo.

Vào ngày tết này, người ta tổ chức bày cỗ, trông trăng. Thời điểm trăng lên cao, trẻ em sẽ vừa múa hát vừa ngắm trăng phá cỗ.

Ở một số nơi người ta còn tổ chức múa lân, múa sư tử, múa rồng để các em vui chơi thoả thích. Tại Trung Quốc và các khu phố người Hoa trên thế giới còn có tổ chức bắn pháo hoa trong ngày này.

Từ vựng Tết Trung thu

1. 中秋节. /Zhōngqiū jié/: Tết Trung thu

2. 望月节 /Wàngyuè jié/: Tết trông trăng

3. 农历 / Nónglì/ :Âm lịch

4. 月饼 / Yuèbǐng/: Bánh Trung thu

5. 迷你月饼 /Mínǐ yuèbǐng/:Bánh Trung thu mini

6. 肉馅/果仁/蛋黄月饼 Ròu / xiàn/guǒ rén/dànhuáng yuèbǐng/: Bánh trung thu nhân thịt/

hạt lạc /nhân trứng

7. 秋高气爽 / qiūgāoqìshuǎng / : Trời Thu trong xanh mát mẻ

8. 明亮 / míngliàng/ : sáng tỏ, sáng ngời

9. 嫦娥奔月 / cháng’é bēn yuè/: Hằng nga bay lên cung trăng

10. 榕树 / róngshù/: Cây đa

11. 阿贵的传说 / ā guì de chuánshuō/: Truyền thuyết chú cuội

12. 中秋夜 / zhōngqiū yè/: Đêm trung thu

13. 观星灯 / guān xīng dēng/: Ngắm đèn ngôi sao

14. 提鲤鱼灯出游玩耍 / tí lǐyú dēng chūyóu wánshuǎ/: Rước đèn lồng cá chép chơi đùa

15. 中秋节玩具 / Zhōngqiū jié wánjù/: Đồ chơi tết trung thu

16. 拜祭祖先 / bài jì zǔ xiān/: Thờ cúng tổ tiên

17. 中秋集市 / zhōngqiū jí shì/: chợ tết trung thu

18. 文艺表演 / wényì biǎoyǎn/: Biểu diễn văn nghệ

19. 人们纷纷涌上街头 /rénmen fēnfēn yǒng shàng jiētóu/ : Người dân nô nức đổ ra đường

20. 舞龙 / wǔ long/ : Múa rồng

21. 舞狮子 / wǔ shīzi/: Múa sư tử

22. 柚子 /Yòuzi/: Quả bưởi

23. 香蕉 / xiāngjiāo/: Chuối

24. 灯笼 / Dēnglóng/: Đèn lồng

25. 嫦娥 /Cháng’é/: Hằng Nga

26. 玉兔 /Yùtù/: Thỏ ngọc

27. 玩花灯 /Wán huādēng:/ Rước đèn

28. 火龙舞 / Huǒlóng wǔ/: Múa lân

29. 拜月的习俗 / Bài yuè de xí sú/: Tập tục cúng trăng

30. 赏月 /shǎng yuè/: Ngắm trăng

31. 家庭团聚 / 圆 /jiātíng tuánjù yuán/: Gia đình đoàn tụ/viên

32. 传统节日 /chuántǒng jiérì /: Tết truyền thống

33. 合家团聚 / héjiā tuánjù/: Cả nhà đoàn tụ

34. 花好月圆 /huāhǎoyuèyuán/: Đoàn tụ sum vầy

35. 联欢晚会 /liánhuān wǎnhuì/: Bữa tiệc liên hoan

Tên tiếng Hoa các loại bánh trung thu

Bên cạnh bộ từ vựng tiếng Hoa về Trung thu cơ bản, chúng ta cũng cần biết tên các loại bánh trung thu có trên thị trường ngày nay nhỉ? Ngoài loại bánh trung thu truyền thống (传统月饼 / Chuántǒng yuèbǐng/), trên thị trường hiện nay còn xuất hiện thêm nhiều loại bánh trung thu mới được bày bán với cái tên lạ, vật liệu mới và hình thức bắt mắt, chùng ta cùng tìm hiểu để có thêm lựa chọn nhé.

芝士留心/zhīshì liúxīn/: Bánh trung thu trứng chảy

Có logo là 北月湾 trong đó 北月 /běi yuè/: vầng trăng phía Bắc, 湾 /wān/: khúc cong, vịnh biển. Và tên bánh là芝士留心, trong đó 芝士 /zhīshì/ là Phô mai, và 留心 /Liúxīn/: để mắt tới, dịch thoát hơn thì là vương lòng, chắc brand bánh HongKong này mong muốn làm cho khách hàng lúc nào cũng nhớ đến brand bánh ngon lành này, không dứt bỏ đươc đây mà. Nên mới đặt từ này vào tên bánh của mình.

Bánh này được miêu tả là “bánh tươi với lớp nhân trứng chảy tan trong miệng thơm ngon tuyệt đỉnh.”

Với thành phần và cấu tạo: “Lớp vỏ bên ngoài mỏng và được nướng vàng bắt mắt, lớp thứ 2 dẻo như mochi, còn nhân bánh là trứng muối chảy quyện cùng sữa béo thơm ngon. Bánh là sự kết hợp hài hòa của vị ngọt dịu từ vỏ bánh, vị mặn mà thơm béo từ nhân trứng muối, cắn 1 miếng là cảm nhận ngay vị ngon đến khó tả.”

Bánh trung thu trứng chảy Liu Xin Su

榴莲冰皮月饼 /liúlián bīng pí yuèbǐng/: Bánh trung thu dẻo nhân sầu riêng

Với logo chữ L to nâng dòng chữ榴莲西施, dòng bánh đến từ Malaysia này mang đến hương vị sầu riêng thơm ngon trong lớp vỏ dẻo, với từ 榴莲 /liúlián/ là sầu riêng, và 西施 /xīshī/ là Tây Thi.Vậy là nhà sản xuất Malaysia này mong muốn đứa con của mình không những phải ngon mà còn “chất” từ mùi vị, hương vị để người ăn luôn nhớ mãi như hình ảnh nổi tiếng bất hủ của nàng Tây Thi của Trung Quốc thời xưa.

Bánh được đặt tên là 榴莲冰皮月饼 /liúlián bīng pí yuèbǐng/: Bánh trung thu dẻo sầu riêng.Dùng sầu riêng làm bánh trung thu, có lẻ ý tưởng này ai cũng nghĩ ra, nhưng không phải ai cũng thành công đưa ý tưởng ra thực nghiệm, nên nếu có cơ hội, các bạn cũng nên thử xem mùi vị thế nào nhé. Và cũng là để hưởng ứng, ủng hộ cho “lòng dũng cảm” đưa ý tưởng ra thực tế của nhà sản xuất Malaysia này nhé.

黑蒜月饼 /hēi suàn yuèbǐng/ Bánh trung thu tỏi đen

Năm nay trên thị trường cho ra dòng nhân bánh mới: tỏi đen. Tỏi đen được xay nhuyễn, gia công cho dẻo mềm, nhân bánh ngoài những tép tỏi đen còn có các nguyên liệu khác như, đậu đen, đậu xanh, thập cẩm gà quay vi cá … rất lạ… vị. 😉 Lạ là trong cái dẻo mịn của nhân bánh còn có vị chua nhẹ của tỏi đen chen lẫn vị ngọt vừa thơm ngon.

冰淇淋月饼 /bīngqílín yuèbǐng/ Bánh trung thu kem lạnh

Loại bánh này có lớp vỏ tuyết làm từ nếp dẻo thơm không có chất phụ gia và chất bảo quản. Nhân bánh và trứng là lớp kem hảo hạng nhập khẩu 100% từ Mỹ, trên mỗi chiếc bánh được trang trí bằng chocolate.

果冻月饼 /guǒdòng yuèbǐng/ Bánh trung thu rau câu

Các loại nhân bánh trung thu rau câu

桃 奇亚籽 /táo qíyàzǐ/ Đào Hạt Chia美禄奶酪 /měilù nǎilà哦/ Milo Phô Mai养容 /Yǎng róng/ Dưỡng Nhan果馅奶酪咖啡 /Guǒ xiàn nǎilào kāfēi/ Flan Cheese CoffeeNgoài các loại bánh mới thì bánh nướng truyền thống (传统月饼 / Chuántǒng yuèbǐng/) còn có thêm các loại nhân bánh nướng mới lạ như:南瓜 /nán guā/ Bí đỏ木鳖果/ mùbiēguǒ/ Gấc陈皮 /chénpí/ Trần Bì红枣/Hóngzǎo/ Táo Đỏ哈密瓜 /hāmìguā/ Dưa Lưới桃 /táo/ Đào木瓜 /mùguā/ Đu Đủ菠萝蜜 /bōluómì/ Mít樱花 /yīnghuā/ Hoa Anh Đào

Giới thiệu tết Trung thu bằng tiếng Trung

Khi bạn muốn viết một bài viết về tết Trung thu hay muốn giới thiệu ngày lễ này đến cho mọi người bằng tiếng Trung thì đừng vội bỏ qua phần này, hãy tham khảo ngay bài văn mẫu sau đây.

Giới thiệu tết Trung thu bằng tiếng Trung

Tiếng Trung:

根据中国的历法,农历八月在秋季中间,为秋季的第二个月,称为 “仲秋”,而八月十五又在 “仲秋” 之中,所以称 “中秋”。 中秋节有许多别称:古时有秋分夕月的活动,故称 “月夕”。因节期在八月十五,所以称 “八月节”、“八月半”, 因中秋节的主要活动都是围绕 “月” 进行的,所以又俗称 “月节”, 中秋节月亮圆满,象征团圆,因而又叫 “团圆节”。中秋节月亮圆满,家人团聚,出嫁的女儿回家团圆,一起吃月饼,看孩子们万花灯。

Phiên âm:

Gēnjù zhōngguó de lìfǎ, nónglì bā yuè zài qiūjì zhōngjiān, wèi qiūjì de dì èr gè yuè, chēng wèi “zhòngqiū”, ér bā yuè shíwǔ yòu zài “zhòngqiū” zhī zhōng, suǒyǐ chēng “zhōngqiū”. Zhōngqiū jié yǒu xǔduō biéchēng: Gǔ shí yǒu qiūfēn xī yuè de huódòng, gù chēng “yuè xī”. Yīn jié qí zài bā yuè shíwǔ, suǒyǐ chēng “bā yuè jié”, “bā yuè bàn”, yīn zhōngqiū jié de zhǔyào huódòng dōu shì wéirào “yuè” jìnxíng de, suǒyǐ yòu súchēng “yuè jié”, zhōngqiū jié yuèliàng yuánmǎn, xiàngzhēng tuányuán, yīn’ér yòu jiào “tuányuán jié”. Zhōngqiū jié yuèliàng yuánmǎn, jiārén tuánjù, chūjià de nǚ’ér huí jiā tuányuán, yīqǐ chī yuèbǐng, kàn háizimen wàn huādēng.

Dịch nghĩa:

Theo lịch TQ, tháng 8 âm lịch tức là giữa mùa thu, vì là tháng thứ 2 của mùa thu, hơn nữa ngày 15 tháng 8 là chính giữa “Trung thu”, vì vậy nó được gọi là “Trung thu”. Tết Trung Thu còn có nhiều tên gọi khác: Thời xa xưa có sự kiện giao thừa nên được gọi là “Đêm giao thừa”. Bởi vì lễ hội diễn ra vào ngày 15 tháng 8, nó được gọi là “Lễ hội tháng Tám” và “Nửa tháng Tám”, vì các hoạt động chính của Tết Trung thu được thực hiện xung quanh “mặt trăng”, nó cũng thường được gọi là “Lễ hội trông trăng”. Lễ hội mùa thu trăng khuyết, tượng trưng cho sự đoàn tụ, nên còn được gọi là “Lễ hội sum họp”. Vào ngày Tết Trung thu, trăng tròn viên mãn, gia đình đoàn tụ, cùng nhau ăn bánh Trung thu, ngắm những đứa trẻ rước đèn.

Bài hát về tết Trung thu bằng tiếng Trung

Vào mỗi dịp tết Trung thu điều không thể thiếu đó chính là bài hát Tết Trung thu tiếng Trung quen thuộc, hãy học tiếng Trung qua lời bài hát để có một ngày lễ hội Trung thu tuyệt vời nhất.

Bài hát Tết Trung thu bằng tiếng Trung

中秋节 Zhōngqiū jiéLễ Trung thu

中秋节月光光Zhōngqiū jié yuèguāng guāngTrăng tết Trung thu sáng rọi

全家一起看月亮quánjiā yì qǐ kàn yuèliàngCả nhà cùng nhau ngắm trăng

月儿圆月儿亮yuè er yuán yuè er liàngTrăng rằm vầng trăng sáng

月饼甜呀月饼香yuèbǐng tián ya yuèbǐng xiāngBánh Trung thu ngọt, bánh Trung thu thơm

吃月饼呀看月亮chī yuèbǐng ya kàn yuèliàngĂn bánh Trung thu, ngắm nhìn trăng

说说笑笑喜洋洋shuō shuōxiào xiào xǐyángyángNói nói cười cười vui ngây ngất

吃月饼呀看月亮呀chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng yaĂn bánh Trung thu ngắm trăng

说 说 笑 笑 喜 洋 洋shuō shuōxiào xiào xǐyángyángNói nói cười cười vui ngây ngất

中 秋 节 月 光 光Zhōngqiū jié yuèguāng guāngTết Trung thu trăng sáng rọi

全 家 一 起 看 月 亮quán jiā yì qǐ kàn yuè liangCả nhà cùng ngắm mặt trăng

月儿圆月儿亮yuè er yuán yuè er liàngTrăng tròn vầng trăng sáng

月饼甜呀月饼香yuèbǐng tián ya yuèbǐng xiāngBánh Trung thu ngọt, bánh Trung thu thơm

吃月饼呀看月亮chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng yaĂn bánh Trung thu ngắm ánh trăng

说说笑笑喜洋洋shuō shuōxiào xiào xǐyángyángNói nói cười cười vui ngây ngất

吃月饼呀看月亮呀chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng yaĂn bánh Trung thu ngắm ông trăng

说说笑笑喜洋洋shuō shuōxiào xiào xǐyángyángNói nói cười cười vui ngây ngất

中秋节月光光Zhōngqiū jié yuèguāng guāngTết Trung thu trăng sáng rọi

全家一起看月亮quánjiā yì qǐ kàn yuèliàngCả nhà cùng ngắm trăng

月儿圆月儿亮yuè er yuán yuè er liàngTrăng rằm soi sáng trẻ con

月 饼 甜 呀 月 饼 香yuè bǐng tián ya yuè bǐng xiāngBánh Trung thu ngọt, bánh Trung thu thơm

吃月饼呀看月亮chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng yaĂn bánh Trung thu, ngắm trăng

说说笑笑喜洋洋shuō shuōxiào xiào xǐyángyángNói nói cười cười ngất ngây

吃月饼呀看月亮呀chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng yaĂn bánh Trung thu ngắm ánh trăng

说 说 笑 笑 喜 洋 洋shuō shuōxiào xiào xǐyángyángCười cười nói nói ngất ngây.

Xem thêm

Gia sư tiếng Trung

Từ vựng tiếng Trung chủ đề múa và các điệu nhảy

Từ vựng Tiếng Trung về tết trung thu

Hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Trung

Từ khóa » Chú Cuội Tiếng Trung Là Gì