Tục Ngữ Tiếng Nhật Liên Quan đến Thuốc Lá - Giangbe
Có thể bạn quan tâm
Hôm nay, mình xin giới thiệu đến cả nhà những câu tục ngữ tiếng Nhật liên quan đến thuốc lá. タバコに関することわざ!
“Thuốc lá” được viết bằng chữ Hán nào?
路上煙 hay 路上禁煙?
Kể chuyện ngoài lề 1 chút 😁 Chẳng là hôm nay là 勤労感謝の日 – ngày lễ cảm tạ lao động nên được nghỉ. Vợ chồng mình có đi dạo quanh phố phường chút. Đi qua 1 cái cột điện bỗng thấy cái này hay quá nên mình phải dừng lại chụp ảnh luôn.
Cả nhà có thấy điều gì thú vị không 😁 路上煙 – Hút thuốc trên đường. Nhưng mà bên cạnh thì lại ghi “Don’t smoke”. Bên dưới cũng có dòng chữ rõ ràng “ここは「路上喫煙禁止推進地区」です。” và “Smoking on the street is prohibited”. Thực ra thì dù không biết tiếng Nhật hay tiếng Anh thì nhìn icon đính kèm là mọi người cũng đã phần nào hiểu được rồi.
Dụng cụ chế biến món trứng của DAISO (P1)
Tuy nhiên điều thú vị ở đây là ở khẩu hiệu tiếng Nhật ấy. Cũng giống như ở Việt Nam, mấy biển “cấm…” thì đều bị mất chữ “cấm” thì ở đây cũng thế 😁 Chữ 禁 – cấm đã “bay theo gió” rồi…Từ 1 biển cấm trông khá nghiêm túc giờ trông lại hài hài 😁 Vào trang web của quận Sumida, mình có thể dễ dàng thấy hình ảnh gốc của nó như sau:
“Thuốc lá” được viết bằng chữ Hán nào?
Trở lại chủ đề bài viết. Mặc dù chữ 禁煙 hay タバコ đã quá quen thuộc với mình rồi nhưng tự dưng mình lại nghĩ “ơ không biết タバコ viết chữ Hán như nào nhỉ”. Thế là đi chơi xong về nhà mình phải tra ngay. Hóa ra nó được ghép bởi 2 chữ khá quen thuộc 煙 – YÊN và 草 – THẢO. Thật sự chứ, quen dùng, quen nhìn từ タバコ hay たばこ rồi, giờ đi thi mà xuất hiện 煙草 thì chắc mình chịu…(Lại nhớ đến đề thi JLPT tháng 7 có từ イヌ😂). Mà quan trọng là 煙草 đọc là TABAKO và TABAKO thì chữ Hán là 煙草 😅
Mình tin là 1 số khẩu hiệu dưới đây đã quá quen thuộc với các bạn ở Nhật rồi. Chẳng hạn:
歩きたばこはやめて!- Ngừng hút thuốc khi đi bộ! Ở Việt Nam thì có “vừa đi vừa khóc”. Ở Nhật thì có “vừa đi vừa hút” 😂 Hành động này dù được kêu gọi từ lâu nhưng có vẻ không có tác dụng mấy. Đi bộ ngoài đường mà gặp ai vừa đi vừa hút là mình phải chạy lẹ, vọt nhanh qua.
ポイ捨てはだめ!hoặc ポイ捨ては禁止です!- Không được vứt tàn thuốc bừa bãi! ポイ捨て được dùng cho nhiều trường hợp nhưng ở đây mình dùng cho thuốc lá nhé.
地区内での路上喫煙は禁止です!- Cấm hút thuốc trên đường ở khu vực này!
Mặc dù “cấm” đủ đường như thế nhưng vẫn không kiểm soát được những người “nghiện” thuốc lá. Thế nên Nhật vẫn có riêng các 喫煙所 – khu vực hút thuốc dành cho mọi người.
Tục ngữ tiếng Nhật liên quan đến thuốc lá
Những câu kotowaza trong bài đều được mình tham khảo từ trang web của công ty thuốc lá Nhật Bản – 日本たばこ産業株式会社 (JT). Website của công ty này nhìn khá nên thơ, chẳng giống website của công ty sản xuất thuốc lá chút nào. Cả nhà có thể tham khảo tại đây nhé.
Lưu ý: các câu kotowaza khá khó dịch sang tiếng Việt sao cho hay, văn vẻ, cộng thêm mình cũng kém văn nên mình xin phép chỉ dịch nghĩa của chúng thôi nha 🙏
Kem chống nắng dành cho bà bầu
煙草を輪に吹く
Ý nghĩa: 1 hành động mà người hút thuốc làm để giải tỏa sự nhàm chán.
Người ta kể rằng vào thời Edo, có những người đã sử dụng khói thuốc lá như là 1 trò chơi nghệ thuật. Không phải là vừa hút thuốc vừa nhả khói. Mà việc nhả khỏi đã được nâng đến tầm nghệ thuật. Trước tiên phải nhả 1 vòng khói lớn, sau đó là các vòng nhỏ hơn. Quan trọng là 1 chuỗi vòng nhỏ sau phải được đặt trong vòng lớn.
Dù đã được nâng tầm nghệ thuật nhưng thật ra thì việc nhả khói này hiện tại cũng có nhiều người làm như 1 phương tiện giải tỏa sự nhàm chán. Từ đó, 煙草を輪に吹く ra đời, mô tả sự chán chường. Thuốc lá, những lúc như vậy, trở thành người bạn độc nhất bên cạnh.
煙草がしとしとすれば雨が降る
Ý nghĩa: Khi thuốc lá bị ẩm, nghĩa là trời sắp mưa.
Người ta nói rằng một trong những đặc điểm của thuốc lá xắt nhỏ là nó có độ hút ẩm thấp và chất lượng của nó không bị giảm sút dù được bảo quản trong thời gian dài. Tuy nhiên, khi thấy thuốc lá có vẻ bị ẩm thì đó xem như là dấu hiệu báo trời sắp mưa.
人と煙草の良し悪しは煙になって後の世に知る
Ý nghĩa: Thuốc lá cũng như bản chất của 1 con người chỉ mãi sau này mới biết được.
Muốn biết thuốc lá ngon hay dở, hợp hay không thì không phải là nhìn bề ngoài mà đánh giá được ngay. Cần phải “hút” rồi mới biết. Con người cũng vậy. Muốn biết bản chất của 1 người thì chỉ có thể biết được sau khi họ mất đi mà thôi.
Tổng kết
Còn rất nhiều những câu kotowaza khác nữa. Mời cả nhà đọc tại đây nha. Lúc viết bài này là mình cũng đang phải ngửi mùi khói thuốc từ phòng bên bay sang 😣 Khu nhà mình ở không cấm hút thuốc nên dù có cái bảng ghi rất to “マンション内では喫煙をご遠慮ください。近所に迷惑をかけないようにご協力ほどよろしくお願いします” mà không có tác dụng gì. Dù đã khá nhiều lần phàn nàn với bên chủ nhà, họ cũng có nhắc nhở người ta nhưng có lẽ là 屁は笑い草 煙草は忘れ草 chăng 😂
Từ khóa » Cấm Hút Thuốc Tiếng Nhật
-
禁煙 Là Gì Trong Tiếng Nhật - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
Cấm Hút Thuốc Tiếng Nhật Là Gì?
-
Cấm Hút Thuốc Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Số
-
độ Nóng, Dạ Dày, Cấm Hút Thuốc Tiếng Nhật Là Gì ?
-
Từ điển Nhật Việt - Mazii Dictionary
-
Các Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật: Chủ đề Hút Thuốc
-
禁煙 : Cách đọc, Ý Nghĩa, Phát âm, Câu Ví Dụ, Từ Loại | Tiếng Nhật ...
-
Học Từ Vựng Tiếng Nhật Qua Tác Hại Của Việc Hút Thuốc Lá
-
More Content - Facebook
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Sơ Cấp Bài 5 - Dạy Học Tiếng Nhật Uy Tín Tại Hà Nội
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Về Các Loại Bảng Hiệu, Biển Báo
-
Sốc Văn Hóa (P9): Hút Thuốc - Nippon Kiyoshi
-
Hút Thuốc Và Những Câu Giao Tiếp Xã Giao Bằng Tiếng Nhật - LinkedIn