Unit 1. Family Life: Giải Bài Skills Trang 9 SGK Tiếng Anh 10 Thí điểm
Có thể bạn quan tâm
Reading (Đọc)
1. Look at the picture and answer the questions.
(Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
Tạm dịch:
a. Những người trong tranh đang làm gì?
b. Bạn có nghĩ họ đang hạnh phúc không? Tại sao?
2. Read the text below and decide which of the following is the best title for it.
(Đọc bài văn sau và quyết định tiêu đề nào dưới đây là phù hợp nhất.)
C
Tạm dịch:
a. Làm Việc Nhà là Tốt cho Trẻ Em.
b. Những Ông Chồng Chia Sẻ Việc Nhà Làm Vợ Họ Hạnh Phúc.
c. Chia Sẻ Việc Nhà Làm Gia Đình Hạnh Phúc Hơn.
Ở nhiều nền văn hóa, làm việc nhà được xem là nghĩa vụ của người phụ nữ. Người mẹ thường là người nội trợ, người phải làm hầu hết những công việc gia đình, trong khi người cha là lao động chính, người đảm nhiệm vấn đề tài chính của gia đình. Tuy nhiên, sẽ không tốt cho người mẹ khi những người còn lại trong gia đình không hề giúp đỡ gì. Khi các gia đình chia sẻ việc nhà, sẽ tốt cho tất cả cũng như từng cá nhân và tốt cho tất cả mối quan hệ tron gia đình.
Theo các nhà tâm thần học, hầu hết mọi người đều không nhận ra lợi ích khổng lồ đến với một gia đình khi những người chồng và con cái chia sẻ công việc nhà. Những đứa trẻ chia sẻ việc nhà với mẹ và bố của mình thường học tốt hơn ở trường, trở nên cởi mở hơn, và có những mối quan hệ tốt hơn giáo viên và bạn bè. Chúng học được những kĩ năng hay, và có trách nhiệm hơn, có xu hướng là những người tốt. Khi đàn ông chia sẻ công việc nhà, họ có xu hướng có mối quan hệ tốt hơn với vợ mình. Phụ nữ thường cảm thấy hạnh phúc khi thấy chồng mình làm việc nhà bởi vì điều đó nói lên rằng “Anh ấy quan tâm đến tôi và anh ấy không muốn đặt tất cả công việc nhà lên tôi.” Phụ nữ có chồng không đóng góp trong việc nhà thường nhạy cảm hơn với bệnh tật và thường nghĩ đến li hôn.
Khi mọi người làm việc cùng nhau trong công việc nhà, điều đó sẽ tạo ra một bầu không khí tích cực cho gia đình và làm gương tốt cho trẻ em. Điều này đặc biệt đúng nếu bố và mẹ có thể tìm ra cách làm việc tốt cùng nhau và không phán xét, chỉ trích người còn lại.
3. Read the text again. Do you understand the words from the context? Tick the appropriate meaning for each word from the text.
(Đọc lại bài văn. Bạn có hiểu những từ trong văn cảnh? Chọn nghĩa phù hợp với mỗi từ trong bài văn.)
1. a
2. b
3. b
4. b
5. a
Tạm dịch:
1. hòa đồng
a. thân thiện
b. không thân thiện
2. dễ bị tổn thương
a. có thể được bảo vệ tốt
b. có thể dễ dàng tổn thương về thể chất, tình cảm, hoặc về tinh thần
3. phê bình
a. nói rằng cái gì đó là tốt
b. nói rằng cái gì đó là xấu
4. rất lớn
a. không lớn lắm
b. rất rất lớn
5. săn sóc
a. thích cư xử một cách đặc biệt
b. không thích cư xử theo cách đặc biệt
4. a. What does it” in line 11 mean …?
C
Tạm dịch:
4. a. Từ “it” có ý nghĩa gì trong dòng 11?
A. phụ nữ cảm thấy hạnh phúc
B. phụ nữ nhìn thấy chồng mình làm công việc nhà
C. những người chồng làm việc nhà
4. b. What does ‘it’ in line 14 mean …?
Hướng dẫn giải:
B
Tạm dịch:
Từ ‘it’ ở dòng 14 nghĩa là gì?
A. một ví dụ tốt cho trẻ em
B. mọi người trong nhà làm việc cùng nhau
C. một bầu không khí gia đình tích cực
5. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
Tạm dịch:
a. Trẻ em hưởng lợi ích như thế nào từ việc chia sẻ việc nhà?
b. Tại sao đàn ông có xu hướng có mối quan hệ tốt hơn với vợ khi họ chia sẻ việc nhà?
c. Cái gì có thể xảy ra với phụ nữ nếu chồng họ không tham gia làm việc nhà?
d. Gia đình có lợi gì khi mọi người làm việc nhà cùng nhau?
6. Discuss with a partner.
Advertisements (Quảng cáo)
(Thảo luận với một người bạn.)
Tạm dịch:
a. Bạn có gặp khó khăn gì khi chia sẻ việc nhà?
b. Lợi ích mà bạn đạt được khi chia sẻ việc nhà là gì?
Speaking (Nói)
1. Which household chores do you like doing and which do you dislike? Write your answers to the questions in the table below and add a reason.
(Việc nhà nào bạn thích và không thích làm? Viết câu trả lời cho các câu hỏi dưới bảng sau và lí do tại sao. )
Thích |
| Không thích |
|
Tên công việc | Lý do | Tên công việc | Lý do |
Nấu ăn | Tôi thích ăn | Dọn nhà tắm | Nó bẩn |
|
|
|
|
2. Below is part of Anna’s interview with Mai. They are talking about the household chores Mai likes and dislikes. Match Mai’s answers with Anna’s questions. Then practise the conversation.
(Dưới đây là buổi phỏng vấn của Anna với Mai. Họ đang nói về những việc nhà Mai thích và không thích. Nối những câu trả lời của Mai và những câu hỏi của Anna. Rồi tập luyện đoạn hội thoại.)
1. C
2. A
3. D
4. B
Tạm dịch:
Anna | Mai |
1. Bạn làm việc nhà gì hàng ngày? | a. Vâng, tôi thích quét dọn nhà. |
2. Bạn thích làm việc nhà nào nhất? | b. Rửa bát đĩa, vì tôi thường làm vỡ mọi thứ khi rôi rửa chúng. |
3. Bạn thích điều gì?
| c. Tôi giặt quần áo, rửa chén, và quét nhà. Đôi khi tôi nấu ăn khi mẹ tôi bận. |
4. Bạn không thích làm việc gì nhất?
| d. Không quá khó và tôi thích nhìn ngôi nhà sạch sau khi tôi lau nó. |
Audio Script:
Anna: What household chores do you do every day?
Mai: I do the laundry, wash the dishes, and sweep the house. I sometimes do the cooking when my mum is busy.
Anna: Which of the chores do you like doing the most?
Mai: Well, I think I like sweeping the house.
Anna: What do you like about it?
Mai: It’s not too hard, and I like seeing the house clean after I sweep it.
Anna: Which of the chores do you dislike doing the most?
Mai: Washing the dishes, because I often break things when I do the washing-up.
Dịch Script:
Anna: Các bạn làm việc nhà gì hàng ngày ?
Mai: Tôi giặt quần áo, rửa chén, và quét nhà. Đôi khi tôi nấu ăn khi mẹ tôi bận.
Anna: Bạn thích làm việc nhà nào nhất?
Mai: Vâng, tôi nghĩ tôi thích quét ngôi nhà.
Anna: Bạn thích gì về nó?
Mai: Nó không quá khó, và tôi thích nhìn thấy ngôi nhà sạch sẽ sau khi tôi quét nó.
Anna: Bạn không thích làm việc nhà nào nhất?
Mai: Rửa chén đĩa, bởi vì tôi thường làm vỡ mọi thứ khi tôi rửa nó.
3. Have a similar conversation with a partner. Find out which chores she / he likes or dislikes the most and why. Report your findings to the class.
(Làm một đoạn đối thoại tương tự với một người bạn. Tìm ra công việc nào bạn ấy thích hoặc không thích nhất và lí do tại sao. Tường thuật lại với cả lớp.)
Listening (Nghe)
1. Look at the chart and discuss the changes in weekly hours of basic housework by married men and married women in the USA between 1976 and 2012. Guess the reasons for the changes.
(Nhìn biểu đồ và thảo luận những thay đổi trong giờ làm việc hàng tuần của phụ nữ và đàn ông đã có gia đình ở Mỹ từ năm 1976 đến 2012. Đoán lí do tại sao lại có sự thay đổi này.)
2. Listen to a family expert talking about how the roles of men and women in families have changed and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Lắng nghe một chuyên gia gia đình nói về việc vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình đã thay đổi như thế nào và quyết định xem những nhận định dưới đây là đúng (T) hay sai (F).)
Click tại đây để nghe
Advertisements (Quảng cáo)
1. T
2. T
3. T
4. F
5. T
Tạm dịch:
1. Vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình đã trở nên bình đẳng.
2. Cả nam giới và phụ nữ đều làm việc để đóng góp vào tài chính gia đình.
3. Theo ‘cha mẹ chia sẻ bình đẳng’, cả nam lẫn nữ đều có cơ hội bình đẳng để giải trí.
4. Theo ‘cha mẹ chia sẻ bình đẳng’, sự nghiệp của chồng ít quan trọng hơn vợ.
5. Các gia đình sau ‘cha mẹ chia sẻ bình đẳng’ đều hạnh phúc hơn.
Audio Script
Today we’ll discuss the changes in roles performed by men and women in the family. Changes in family life have made men’s and women’s roles more alike than ever as the wives are also be responsible for the family finances.
Family experts say the old notions of who does what in families may be more and more unclear. Men are not the sole breadwinners for the family like they used to be and they are becoming much more involved in housework and parenting.
Because men’s and women’s roles in families have become more alike, for couples to balance their work and family life, perhaps, equally shared parenting’ is the best solution. Equally shared parenting’ means the conscious and purposeful sharing’ in four domains of life:
1. Child-raising: Both parents have equal responsibility to nurture and to take care of the children;
2. Breadwinning: Husband’s and wife’s careers are equally important;
3. Housework: The household chores should be equally divided between the wife and the husband;
4. Recreation: Both partners have an equal chance and time for their own interests, and of course, to be with each other.
Experts have found out that families that can keep to those four principles of’equally shared parenting’ become happier and the divorce rate is the lowest amongst them.
Dịch Script:
Hôm nay chúng ta sẽ thảo luận về những thay đổi trong vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình. Những thay đổi trong cuộc sống gia đình đã làm cho vai trò của nam giới và phụ nữ giống nhau hơn bao giờ hết vì những người vợ cũng chịu trách nhiệm về tài chính gia đình.
Các chuyên gia gia đình cho biết những quan niệm cũ về người làm việc trong gia đình ngày càng trở nên rõ ràng hơn. Đàn ông không phải là người duy nhất trong gia đình như họ từng làm và họ đang trở nên tham gia nhiều hơn vào công việc gia đình và nuôi dạy con cái.
Bởi vì vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình trở nên giống nhau hơn, vì các cặp vợ chồng cân bằng công việc và cuộc sống gia đình, có lẽ là chia sẻ việc nuôi dạy con cái là giải pháp tốt nhất. Việc chia sẻ bình đẳng về cha mẹ ‘có nghĩa là chia sẻ ý thức và có mục đích’ trong bốn lĩnh vực của cuộc sống:
1. Nuôi dạy trẻ: Cả hai cha mẹ đều có trách nhiệm như nhau để nuôi dưỡng và chăm sóc con cái;
2. Trụ cột: Sự nghiệp của chồng và vợ cũng quan trọng không kém;
3. Việc nhà: Việc nhà trong gia đình nên được chia đều giữa vợ và chồng;
4. Giải trí: Cả hai đều có cơ hội và thời gian giải trí bình đẳng vì lợi ích riêng của mình, và dĩ nhiên là cùng với nhau.
Các chuyên gia đã phát hiện ra rằng các gia đình có thể giữ được bốn nguyên tắc ‘chia sẻ việc nuôi dạy con cái’ trở nên hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị là thấp nhất trong số họ.
3. Work in pairs. Match the word / phrase with its appropriate meaning.
(Làm việc theo cặp. Nối từ / cụm từ với nghĩa phù hợp của nó.)
1. e
2. b
3. c
4. d
5. a
Tạm dịch:
1. cân bằng: một trạng thái mà mọi thứ đều cân bằng về khối lượng hay lực.
2. nuôi dưỡng: quan tâm và baỏ vệ ai/cái gì trong khi chúng đang lớn lên và phát triển.
3. cha mẹ chia sẻ: chia sẻ việc nhà và chăm sóc con cái công bằng.
4. truyền thống: đã tồn tại từ lâu
5. giải quyết: một cách giải quyết vấn đề hay đối mặt với tình thế khó khăn.
4. Listen again and answer the questions.
(Lắng nghe lại và trả lời các câu hỏi.)
Click tại đây để nghe:
1. They are not the only breadwinner in the family, and they get more involved in housework and parenting.
2. Both are responsible for family finances, home-making / housework, and parenting.
3. The families become happier and the divorce rate amongst them is the lowest.
Tạm dịch:
1. Vai trò của đàn ông trong gia đình đã thay đổi như thế nào?
Họ không phải là người trụ cột duy nhất trong gia đình, và họ tham gia nhiều hơn vào việc nhà và chia sẻ chăm sóc con cái.
2. Vai trò của đàn ông và phụ nữ trở nên tương đồng như thế nào?
Cả hai đều chịu trách nhiệm tài chính gia đình,đi làm và làm việc nhà, và làm cha mẹ.
3. Kết quả của việc chia sẻ trách nhiệm cha mẹ công bằng là gì?
Các gia đình trở nên hạnh phúc hơn và tỷ lệ ly dị trong số đó là thấp nhất.
Writing (Viết)
“Many hands make light work”. (Chung tay làm việc nhà)
1. Work in pairs. Discuss the meaning of the saying above. Do you agree with it? How does this saying apply to doing housework in the family?
(Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của câu nói trên. Bạn có đồng ý với câu này không? Câu nói này áp dụng như thế nào vào làm việc nhà trong gia đình bạn? )
2 Read the text about Lam’s family below and complete the chore chart.
(Đọc bài văn sau về gia đình Lâm và hoàn thành bảng công việc nhà.)
Dad | mending things around the house, cleaning the bathroom
|
Mum | doing most of the cooking and grocery shopping
|
Lam | doing the laundry, taking out the rubbish and cleaning the fridge, laying the table for meals, sweeping the house and feeding the cat (share with sister)
|
An | helping Mum prepare meals and washing the dishes, laying the table for meals, sweeping the house and feeding the cat (share with brother)
|
Tạm dịch:
Tôi sống trong một gia đình bốn người: cha mẹ tôi, em gái tôi và tôi. Chúng tôi là những người rất bận rộn: cả bố mẹ tôi đều làm việc, chị tôi và tôi dành phần lớn thời gian ở trường, vì vậy chúng tôi chia nhau việc nhà một cách công bằng.
Cha tôi có trách nhiệm sửa chữa mọi thứ xung quanh nhà. Ông cũng dọn dẹp phòng tắm hai lần một tuần. Mẹ tôi làm hầu hết các công việc nấu ăn và mua đồ tạp hóa.
Là con lớn trong gia đình, tôi làm một phần lớn công việc nhà. Tôi giặt quần áo, mang vứt rác và lau tủ lạnh mỗi tuần một lần. Trách nhiệm của em gái tôi là bao gồm giúp mẹ nấu ăn và rửa chén bát. Em gái tôi và tôi lần lượt dọn bàn ăn, quét dọn nhà, và cho mèo ăn.
Chúng tôi chia sẻ công việc nhà của mình một cách tự nguyện vì chúng tôi biết rằng nếu mọi người đóng góp thì gánh nặng sẽ ít hơn và mọi người có thể có thời gian thư giãn.
Bố | sửa mọi thứ trong nhà, dọn dẹp nhà tắm
|
Mẹ | làm hầu hết việc nấu ăn và mua đồ tạp hóa
|
Lâm | giặt quần áo, vứt rác và dọn tủ lạnh, dọn bàn ăn, quét nhà, và cho mèo ăn (chia sẻ với em gái)
|
An | Giúp mẹ chuẩn bị bữa ăn và rửa chén, dọn bàn ăn, quét nhà, và cho mèo ăn (chia sẻ với anh)
|
3. Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)
1. There are four people in Lam’s family.
2. Because both parents workand the children spend most of their time at school.
3. They split the housework equally in the family.
4. The father mends things around the house and cleans the bathroom; the mother does most of the cooking and grocery shopping; Lam does the laundry, takes out the trash and cleans the fridge once
a week; An helps her mother to prepare meals and washes the dishes; Lam and An take turns laying the table for meals, sweeping the house, and feeding the cat.
5. Yes, they do. They do it willingly.
6. The burden is less, so everyone has time to relax.
Tạm dịch:
1. Có bao nhiêu người trong gia đình Lâm?
Có bốn người trong gia đình của Lâm.
2. Tại sao họ bận rộn?
Bởi vì cả bố và mẹ đều đi làm và các con dành phần lớn thời gian ở trường.
3. Làm thế nào để họ chia công việc gia đình trong gia đình?
Họ chia việc nhà một cách bình đẳng trong gia đình.
4. Mỗi thành viên trong gia đình làm những việc gì?
Người cha sửa chữa mọi thứ xung quanh nhà và dọn dẹp phòng tắm; người mẹ làm hầu hết việc nấu nướng và mua đồ tạp hóa; Lâm giặt quần áo, vứt rác và lau dọn tủ lạnh mỗi tuần một lần; An giúp mẹ chuẩn bị bữa ăn và rửa chén đĩa; Lâm và An thay nhau dọn bàn ăn, quét dọn nhà và cho mèo ăn.
5. Các thành viên trong gia đình có thích công việc nhà không?
Có, họ thích. Họ làm các công việc một cách tự nguyện.
6. Những lợi ích của việc mọi người trong gia đình chia sẻ việc nhà là gì?
Giảm bớt gánh nặng hơn, để mọi người đều có thời gian để thư giãn.
4. Make your family chore chart. Then, using the ideas in the chart, write a paragraph about how people in your family share housework. You can use the questions in 3 as cues for your writing.
(Làm bảng việc nhà của gia đình bạn. Rồi sử dụng những ý tưởng trong bảng, viết một đoạn văn về việc làm thế nào các thành viên trong gia đình bạn chia sẻ việc nhà. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi ở bài 3 như các gợi ý cho bài viết.)
Tạm dịch:
Biểu đồ công việc gia đình
Tên: Mẹ
Danh sách công việc:
Tên: Bố
Danh sách công việc:
Tên:
Danh sách công việc:
Tên:
Danh sách công việc:
Từ khóa » đặt Câu Với Equally Shared Parenting
-
Bài Tập 2 Trang 11 SGK Tiếng Anh Lớp 10 - Listening - Sách Mới
-
Shared Parenting In A Sentence - Cambridge Dictionary
-
Top 14 đặt Câu Với Equally Shared Parenting
-
đặt 5 Câu Tiếng Anh Có Sử Dụng "shared Equally Parenting"
-
Các Mẫu Câu Có Từ 'parenting' Trong Tiếng Anh được Dịch Sang ...
-
Đặt Câu Với Từ "parenting" - Dictionary ()
-
Lý Thuyết Từ Vựng Unit 1 - Family Life Tiếng Anh 10
-
......is Sharing Housework And Childcare Evenly A. Equally Parenting ...
-
Skills Unit 1: Family Life | Tiếng Anh 10 Mới Trang 9 - Tech12h
-
Tiếng Anh 10 Mới Unit 1 Listening - Nghe
-
Tiếng Anh 10 Mới
-
Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 1: Family Life – HocHay
-
7 Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Mới Unit 1 Family Life Mới Nhất