Ví Dụ Về Dấu Hai Chấm Và Dấu Ngoặc Kép - Mua Trâu
Có thể bạn quan tâm
Tác dụng của dấu hai chấm
Dấu hai chấm được viết là " : "
Nội dung chính Show- Tác dụng của dấu hai chấm
- Minh họa cụ thể về từng trường hợp sử dụng dấu hai chấm
- Dấu hai chấm dùng để liệt kê, giải thích các sự vật, sự việc
- Dấu hai chấm báo hiệu lời đối thoại (kết hợp cùng dấu gạch ngang)
- Dấu hai chấm báo hiệu phía sau có trích dẫn nguyên văn hoặc đại ý
- Dấu hai chấm lớp 4
- 1. Tác dụng của dấu hai chấm
- 2. Ví dụ về công dụng của dấu hai chấm
- a) Nội dung sau dấu hai chấm mang tính chất liệt kê, giải thích các sự vật, sự việc
- b) Nội dung dấu hai chấm biểu thị lời đối thoại (kết hợp cùng dấu gạch ngang)
- c) Nội dung dấu hai chấm biểu thị lời dẫn nhân vật (kết hợp cùng dấu ngoặc kép)
- Bài tập về dấu hai chấm có đáp án
Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
Ví dụ về dấu hai chấma) Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành." Nguyện vọng đó chi phối mọi ý nghĩ và hành động trong suốt cuộc đời của Người.
Trong câu a, dấu hai chấm cho biết phần sau là lời nói của Bác Hồ (ở đây dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép).
b) Tôi thở dài
- Còn đứa bị điểm không, nó tả như thế nào?
- Nó không tả, không viết gì hết. Nó nộp giấy trắng cho có. Hôm trả bài, cô giận lắm. Cô hỏi: "Sao trò không chịu làm bài"?
Trong câu b, dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó (bộ phận có dấu gạch ngang đầu lòng) là lời nói của nhân vật "tôi" và trích lời cô giáo (kết hợp dấu ngoặc kép)
c) Bà thương không muốn bán
Bèn thả vào trong chum.
Rồi bà lại đi làm
Đến khi về thấy lạ:
Sân nhà sao sạch quá
Đàn lợn đã được ăn
Cơm nước nấu tinh tươm
Vườn rau tươi sạch cỏ.
- Trong câu c, dấu hai chấm cho biết bộ phận đi sau là lời giải thích liệt kê rõ những điều kì lạ mà bà cụ nhận thấy khi về nhà, như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm…
d)
Em ngẩng đầu nhìn tôi đáp:
- Em không sao cả
(L. Pan-tê-lê-ep)
Thấy lão vẫn nài nỉ mãi, tôi đành nhận vậy. Lúc lão ra về, tôi còn hỏi:
- Có đồng nào cụ nhặt nhạnh đưa cho tôi cả thì cụ lấy gì mà ăn?
Dấu hai chấm là một trong những dấu câu được sử dụng phổ biến nhất. Học sinh sẽ được làm quen với cách dùng dấu hai chấm vào lớp 4. Dấu này rất hay bắt gặp ở các đoạn văn bản có đối thoại, văn xuôi… Dưới dây là tác dụng của dấu hai chấm và ví dụ cho thầy cô và phụ huynh tham khảo.
Thông báo: Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!
Tác dụng của dấu hai chấm
Trong văn bản, dấu hai chấm được viết là “:”. Nhìn chung, dấu câu này có 2 tác dụng:
– Dùng để giúp người đọc phân định phần giải thích, thuyết minh cho đoạn/câu trước đó. Lúc này, phía sau dấu hai chấm không cần viết hoa.
– Dùng để liệt kê các sự vật, sự việc liên quan đến đoạn/câu trước đó. Trường hợp này thì phía sau dấu hai chấm cũng không cần phải viết hoa.
– Dùng để báo trước lời thoại trực tiếp, câu nói của nhân vật. Khi đó, dấu hai chấm còn đi kèm với dấu gạch đầu dòng ở hàng tiếp theo. Dấu hai chấm cũng có thể đi cùng với dấu ngoặc kép để trích dẫn hoặc đại ý lời nói. Ở trường hợp này thì không cần xuống dòng mà có thể viết tiếp tục trên cùng một hàng.
Minh họa cụ thể về từng trường hợp sử dụng dấu hai chấm
Dấu hai chấm dùng để liệt kê, giải thích các sự vật, sự việc
Ví dụ: Hoa mai vàng có 5 cánh tượng trưng cho ngũ phúc, bao gồm: hạnh phúc, trường thọ, may mắn, hòa bình và thành công. Chính vì điều này nên khi tặng hoa mừng thọ, con cháu thường tặng cha mẹ, ông bà mình những cành mai vàng.
Ở ví dụ trên, dấu hai chấm có tác dụng liệt kê 5 ý nghĩa của cụm từ “ngũ phúc”. Với trường hợp này, chữ cái đầu sau dấu hai chấm không cần viết hoa.
Tham khảo thêm bài viết: Từ ngữ địa phương – Sự phong phú của tiếng Việt
Dấu hai chấm báo hiệu lời đối thoại (kết hợp cùng dấu gạch ngang)
Ví dụ: Ngày xưa, hoa hồng chỉ toàn một màu trắng tinh. Nhưng bông hoa hồng nói với nhau:
– Ước gì chúng ta có nhiều màu sắc như các loài hoa khác.
– Ừ nhỉ! Giá mà chúng ta có được màu đỏ rực rỡ của hoa thược dược, màu tím ngát của hoa lưu li, màu vàng tươi của hoa cúc…
Có thể bạn quan tâm: Câu phủ định là gì? – Khái niệm và chức năng
– Nhưng chúng ta biết làm cách nào bây giờ?
Trong ví dụ này, dấu hai chấm có tác dụng biểu thị lời thoại trực tiếp. Ở đây là lời thoại của những đóa hoa hồng. Vì là trích dẫn trực tiếp nên mỗi câu của mỗi nhân vật đều đi kèm dấu gạch đầu dòng.
Dấu hai chấm báo hiệu phía sau có trích dẫn nguyên văn hoặc đại ý
Ví dụ: Mỗi người làm báo phải thấm nhuần lời dạy của Bác Hồ: Cán bộ báo chí là chiến sĩ cách mạng. Trên cơ sở đó báo chí phải chủ động, tích cực phản ánh kết quả công tác chỉnh đốn Đảng tại các đơn vị, cơ sở, phát hiện cách làm hay, gương tốt để biểu dương, đồng thời đấu tranh với các sai sót công công tác xây dựng Đảng.
Ở ví dụ trên, dấu hai chấm trong đoạn có tác dụng biểu thị lời dẫn của nhân vật. Sở dĩ không đi kèm dấu ngoặc kép là bởi người viết chỉ lấy ý câu nói, không trích nguyên văn. Nếu trong trường hợp trích nguyên văn thì phải đi kèm với dấu ngoặc kép. Cả 2 trường hợp chữ cái đầu sau dấu hai chấm đều phải viết hoa.
Trên đây là tác dụng của dấu hai chấm và những ví dụ minh họa cụ thể từng trường hợp. Đây là một trong những dấu câu dễ nhớ, rất dễ sử dụng và thường xuyên bắt gặp. Thầy cô và phụ huynh có thể tập cho bé nhớ công dụng của chúng thông qua thói quen đoc sách.
Dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm bao gồm các ví dụ chi tiết cho các em học sinh tham khảo nắm được chức năng tác dụng của dấu hai chấm áp dụng vào các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
Dấu hai chấm lớp 4
- 1. Tác dụng của dấu hai chấm
- 2. Ví dụ về công dụng của dấu hai chấm
- a) Nội dung sau dấu hai chấm mang tính chất liệt kê, giải thích các sự vật, sự việc
- b) Nội dung dấu hai chấm biểu thị lời đối thoại (kết hợp cùng dấu gạch ngang)
- c) Nội dung dấu hai chấm biểu thị lời dẫn nhân vật (kết hợp cùng dấu ngoặc kép)
- Bài tập về dấu hai chấm có đáp án
1. Tác dụng của dấu hai chấm
- Kí hiệu: Dấu hai chấm được viết là " : "
- Tác dụng của dấu hai chấm:
- Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp, lời nói của nhân vật, dùng kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc trước lời đối thoại dùng kết hợp với dấu gạch ngang.
- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
2. Ví dụ về công dụng của dấu hai chấm
a) Nội dung sau dấu hai chấm mang tính chất liệt kê, giải thích các sự vật, sự việc
- Ví dụ 1: Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bấy giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi…
Dấu hai chấm trong đoạn văn trên có tác dụng liệt kê những cảnh vật xung quanh, có ý nghĩa bổ sung cho nội dung “những cảnh tuyệt đẹp của đất nước” trước đó.
Sau dấu hai chấm có phải viết hoa không? Lúc này, sau dấu hai chấm không viết hoa.
- Ví dụ 2: Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu… Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
b) Nội dung dấu hai chấm biểu thị lời đối thoại (kết hợp cùng dấu gạch ngang)
- Ví dụ 1: Bà lão liền chạy nhanh đến bên chum nước, cầm lấy vỏ ốc rồi đập tan ra thành từng mảnh. Nghe tiếng động, nàng tiên vội vàng quay lại chum nước để ẩn mình vào ốc. Nhưng đã quá muộn: vỏ ốc đã không còn nữa.
Bà cụ ôm chầm lấy nàng tiên, nói:
– Con gái! Con hãy ở lại đây với mẹ”.
Lúc này dấu hai chấm có ý nghĩa tác dụng nhấn mạnh nội dung lời thoại của nhân vật, cụ thể ở đây là lời bà lão nói với con gái của mình: – Con gái! Con hãy ở lại đây với mẹ”. Ở đây dấu hai chấm kết hợp cùng dấu “gạch ngang”.
Sau dấu hai chấm có phải viết hoa không? Khi bắt đầu nội dung sau dấu gạch ngang cần viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Ví dụ 2: Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
Cụ bán rồi?
Bán rồi! Họ vừa bắt xong.
c) Nội dung dấu hai chấm biểu thị lời dẫn nhân vật (kết hợp cùng dấu ngoặc kép)
- Ví dụ 1: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”. Nguyện vọng đó chi phối mọi ý nghĩ và hành động trong suốt cuộc đời của Người.
Tác dụng của dấu hai chấm tại đây cho biết đằng sau đó là lời Bác Hồ nói. Lúc này, dấu hai chấm kết hợp cùng dấu ngoặc kép.
Sau dấu hai chấm có phải viết hoa không? Khi bắt đầu nội dung sau dấu ngoặc kép cần viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Ví dụ 2: Đã bao lần tôi từ những chốn xa xôi trở về Ku-ku-rêu, và lần nào tôi cũng nghĩ thầm với một nỗi buồn da diết: “Ta sắp được thấy chúng chưa, hai cây phong sinh đôi ấy? …”
Bài tập về dấu hai chấm có đáp án
Câu 1: Em hãy chỉ ra tác dụng của các dấu hai chấm trong các trường hợp sau:
a) Thấy bà tức giận, Tuyết liền cảm thấy hối hận vì đã lỡ nói những lời không hay. Ngập ngừng, cô tiến lại, ngồi xuống cạnh bà rồi thủ thỉ:
- Bà ơi, cháu xin lỗi bà ạ. Bà tha lỗi cho cháu nhé!
b) Giờ ra chơi, Lan, Hòa, Bích ngồi túm lại dưới gốc phượng vĩ. Hòa mở đầu lên tiếng bảo: “Bọn mình kể về chuyến đi chơi vào ngày lễ giỗ Tổ vừa qua nhé!”. Nghe vậy, cả Lan và Bích đều gật đầu ưng thuận ngay.
c) Chiều nay, cả nhà em sẽ về quê thăm ông bà. Hành lí mang theo phải soạn từ buổi sáng. Vali nhỏ của em sẽ để các món đồ cá nhân của riêng em, gồm: ba bộ áo quần, bàn chải đánh răng, hộp kẹo, vài quyển truyện tranh. Soạn xong, em phấn khởi ra phòng khách chờ bố mẹ cùng xuất phát.
Trả lời:
a) Dấu hai chấm dùng để biểu thị lời hội thoại ở sau đó của nhân vật Tuyết kết hợp với dấu gạch ngang.
b) Dấu hai chấm dùng để biểu thị lời của nhân vật Hòa kết hợp với dấu ngoặc kép.
c) Dấu hai chấm dùng để liệt kê các đồ dùng.
Câu 2. Cho đoạn văn sau:
Dì Hai vừa đi chợ về. Dì mua cho chị em Cúc một rổ hoa quả thơm ngon= Đó là= Táo, ổi, nhãn và dưa hấu. Chị em Cúc thích lắm. Liền khoanh tay lại cảm ơn dì= “Chúng cháu cảm ơn dì ạ!”. Dì Hai cười hiền từ, xoa đầu khen chị em Cúc thật ngoan=
a) Em hãy điền dấu hai chấm hoặc dấu hai chấm vào ô trống thích hợp trong đoạn văn trên.
b) Cho biết tác dụng của các dấu hai chấm vừa điền vào đoạn văn trên.
Trả lời:
a) Điền dấu như sau:
Dì Hai vừa đi chợ về. Dì mua cho chị em Cúc một rổ hoa quả thơm ngon. Đó là: Táo, ổi, nhãn và dưa hấu. Chị em Cúc thích lắm. Liền khoanh tay lại cảm ơn dì: “Chúng cháu cảm ơn dì ạ!”. Dì Hai cười hiền từ, xoa đầu khen chị em Cúc thật ngoan.
b) Tác dụng của các dấu hai chấm đã điền là:
- Dấu hai chấm thứ nhất: liệt kê các loại quả dì Hai đã mua
- Dấu hai chấm thứ hai: biểu thị lời dẫn của nhân vật chị em Cúc
Câu 3. Em hãy đặt câu có sử dụng dấu hai chấm để:
- Liệt kê các bạn học sinh ở tổ mình.
- Để kể lại một lời dặn dò của cô giáo trước khi tan học.
Trả lời:
HS tham khảo các câu văn sau;
- Liệt kê các bạn học sinh ở tổ mình.
- Tổ của em gồm có các bạn: Hoa, Cúc, Tùng, Thúy, Tuấn và em.
- Tổ 3 của lớp em gồm 7 thành viên là: Mai, Đào, Xuân, Quỳnh, Hùng, Dũng và Quân.
- Để kể lại một lời dặn dò của cô giáo trước khi tan học.
- Trước khi tan học, cô giáo có dặn chúng em là: “Về nhà, các em nhớ đọc kĩ các phần cô đã yêu cầu tập đọc nhé!”
- Cô giáo đã dặn chúng em rằng: “Các em nhớ làm đầy đủ bài tập về nhà cô đã giao nhé!”.
----------------------------------------------------------
Bài tập về dấu hai chấm các bạn tham khảo chi tiết trên trang VnDoc và dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.
Tài liệu tham khảo:
- Luyện từ và câu lớp 4: Dấu hai chấm
- Luyện từ và câu lớp 4: Từ đơn và từ phức
Từ khóa » Ví Dụ Dấu Ngoặc Kép
-
Ví Dụ Về Dấu Ngoặc Kép - Ngữ Văn Lớp 8
-
Tác Dụng Của Dấu Ngoặc Kép Và Ví Dụ Minh Họa Cụ Thể
-
Cho Ví Dụ Về Dấu Ngoặc Kép - Hoc24
-
Soạn Bài: Dấu Ngoặc Kép
-
20 Ví Dụ Về Việc Sử Dụng Dấu Ngoặc Kép
-
[CHUẨN NHẤT] Ví Dụ Về Dấu Ngoặc Kép Lớp 4 - TopLoigiai
-
Tác Dụng Của Dấu Ngoặc Kép?
-
Nêu Công Dụng Về Dấu Ngoặc Kép Và Cho Ví Dụ - An Vũ
-
Soạn Bài Dấu Ngoặc Kép - Giải Bài Tập
-
Dấu Ngoặc Kép Trong Ví Dụ Sau Dùng để đánh Dấu Lời Dẫn Trực Tiếp.
-
DẤU NGOẶC Kép - Tài Liệu Text - 123doc
-
Dấu Ngoặc Kép | EF | Du Học Việt Nam
-
Dấu Ngoặc Kép – Wikipedia Tiếng Việt