Viết Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết, Các Ghi Nhớ ... - Lazi
Có thể bạn quan tâm
Trang chủ
Giải bài tập Online
Dịch thuật
LAZI Confessions
Flashcard - Học & Chơi
Cộng đồng
Trắc nghiệm tri thức
Khảo sát ý kiến
Hỏi đáp tổng hợp
Đố vui
Đuổi hình bắt chữ
Quà tặng và trang trí
Truyện
Thơ văn danh ngôn
Xem lịch
Ca dao tục ngữ
Xem ảnh
Bản tin hướng nghiệp
Chia sẻ hàng ngày
Bảng xếp hạng
Bảng Huy hiệu
Đề thi, kiểm tra, tài liệu học tập
Xem thêm
| 55.000₫ | 75.000₫ |
| 22.538₫ | 38.000₫ |
Bài tập | Bài chưa trả lời
Cấp học Đại học Cấp 3 (Trung học phổ thông) - Lớp 12 - Lớp 11 - Lớp 10 Cấp 2 (Trung học cơ sở) - Lớp 9 - Lớp 8 - Lớp 7 - Lớp 6 Cấp 1 (Tiểu học) - Lớp 5 - Lớp 4 - Lớp 3 - Lớp 2 - Lớp 1 Trình độ khác Môn học Âm nhạc Mỹ thuật Toán học Vật lý Hóa học Ngữ văn Tiếng Việt Tiếng Anh Đạo đức Khoa học Lịch sử Địa lý Sinh học Tin học Lập trình Công nghệ Giáo dục thể chất Giáo dục Công dân Giáo dục Quốc phòng và An ninh Ngoại ngữ khác Xác suất thống kê Tài chính tiền tệ Giáo dục kinh tế và pháp luật Hoạt động trải nghiệm Khoa học tự nhiên Khoa học xã hội Tự nhiên & xã hội Bằng lái xe Tổng hợp Trả lời có/chưa? Chưa trả lời Đã trả lời
1. Viết công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, các ghi nhớ của các thì HTĐ, HTTD, TLĐ, QKĐ.
2 Xem trả lời + Trả lời Hỏi lại yêu cầuĐăng nhập
Đăng nhập
Đăng nhập với Google Đăng ký | Quên mật khẩu? Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
2 trả lờiThưởng th.11.2025
Xếp hạng
Công thức thì HTĐ ( Present simple tense )
1. Thể khẳng định ( Affirmative )
( + ) S + Vs/es + ...
---> Nếu là 'She/He/It' thì Verb thêm " s " hoặc " es "
---> Nếu là 'I/We/You/They' thì Verb nguyên mẫu ( V_bare )
2. Thể phủ định ( Negative )
( - ) S + don't/doesn't + V ( bare ) + ...
3. Thể nghi vấn:
( ? ) Do/does + S + V ( bare ) + ...
-dấu hiệu nhận biết: often, always, somtimes, usually, never, every,...
Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng ,diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại.
• Công thức thì HTTD ( Present progresstive tense )
( + ) S + am/is/are + V_ing + ...
( - ) S + am/is/are + not + V_ing + ...
( ? ) Am/is/are + S + V_ing + ... ?
- dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, at present, sau mệnh lệnh (')
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại ,Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh
• Công thức thì TLĐ ( Future simple tense )
( + ) S + shall/will + V ( bare ) + ...
( - ) S + Shall/will + not + V ( bare ) +...
( ? ) Shall/Will + S + V ( bare ) + ... ?
- dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next, in 2021, tonight, soon, next week,...
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói,Nói về một dự đoán không có căn cứ...
• Công thức thì QKĐ
( + ) S + V2/ed + ...
( - ) S + didn't + V ( bare ) + ...
( ? ) Did + S + V ( bare ) + ... ?
dấu hiệu nhận biết: yesterday, last week, last month, in 2019, ago, in the past, last night,...
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
2, ct câu đề nghị thường gặp như:
Let’s + V.inf
What about + NP/ N/ V.ing
Do you mind/ Would you mind + V.ing?
Can/ Could + S + V.inf …, please?
Would you like + (đại từ) + to…?
Why don’t we/ you + V.inf?
3. công thức với There is/ are....
There is + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)
There are + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có).
4.các từ để hỏi và cách sử dụng
– WHAT: cái gì?
– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)
– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)
– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)
– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)
– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)
– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)
– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)
– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)
Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời(?) Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.Xem toàn bộ Trả lời và Chat với Trợ lý ảo Lazi AI bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Đăng nhập bằng Google Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơnCách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơnDiễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)
Chân lý, sự thật hiển nhiênThe sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)Sử dụng trong một số cấu trúc khácWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)3. Học toàn bộ các thì tiếng AnhThì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì hiện tại đơnThể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
- S + am/are/is + ……
Ex:
I + am;
We, You, They + are He, She, It + is
Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
- S + V(e/es) + ……I ,
We, You, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Phủ định
- S + am/are/is + not +
is not = isn’t ;
are not = aren’t
Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)
- S + do/ does + not + V(ng.thể)
do not = don’t
does not = doesn’t
Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
Nghi vấn
- Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex: Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.
- Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
- Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A:Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Ex: Does he play soccer?
Yes, he does. / No, he doesn’t.
- Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
Lưu ý
Cách thêm s/es:– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:study-studies;…– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn- Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
- Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄNThì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễnCách dùngVí dụDiễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nóiI am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵnI am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai)I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York ngày mai))
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
4. Công thức thì hiện tại tiếp diễn1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
- am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
- V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
- Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
- Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
- Với động từ tận cùng là “ie”
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’clock)
- Trong câu có các động từ như:
– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
– Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
– Look! The train is coming. (Nhìn kìa ! tàu đang đến.)
– Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
– Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)1. Định nghĩa thì tương lai đơn
TƯƠNG LAI ĐƠNThì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
2. Cách dùng thì tương lai đơnCách dùng thì tương lai đơnVí dụ về thì tương lai đơnDiễn đạt một quyết định tại thời điểm nóiWe will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.)I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy )
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mờiWill you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời yêu cầu.Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé ) → lời mời
Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không ) → lời yêu cầu.
Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ )→ lời mời
Diễn đạt dự đoán không có căn cứPeople will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 )
4. Công thức thì tương lai đơnCâu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + will + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
– I will = I’ll They will = They’ll
– He will = He’ll We will = We’ll
– She will = She’ll You will = You’ll
– It will = It’ll
Ví dụ:
– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
S + will not + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
– will not = won’t
Ví dụ:
– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)
Will + S + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t
5. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơnTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽQUÁ KHỨ ĐƠN:1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơnCách dùngVí dụDiễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.She went home every Friday.
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.When I was cooking, my parents came.
Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.If I were you, I would do it.
3. Học toàn bộ các thì tiếng AnhThì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì quá khứ đơnThể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
- Khẳng định: S + was/ were
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)
– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
- Khẳng định: S + V-ed
Ví dụ:
– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Phủ định
- Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
– was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ:
– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
- Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Nghi vấn
- Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
- Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
Lưu ý
- Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:play – played/ stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
- Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought.
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơnTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)

Bạn hỏi - Lazi trả lời
Bạn muốn biết điều gì?
GỬI CÂU HỎIChoose the correct answer A, B, C or D (Tiếng Anh - Lớp 11)
Choose the correct answer A, B, C or D (Tiếng Anh - Lớp 11)
Rút gọn biểu thức: 2x/x^2-4-1/x-2 (Toán học - Lớp 8)
Choose the best answer (Tiếng Anh - Lớp 11)
Combine sentences using: where, when, whose, which… (Tiếng Anh - Lớp 9)
Giải các phương trình sau (Biến đổi đặc biệt): (Toán học - Lớp 8)
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A: (Toán học - Lớp 9)
Hành động “thở phào” của người kể chuyện giúp em hiểu thêm điều gì ở họ? Xácc định một câu có dùng lời dẫn gián tiếp trong những câu văn đã cho (Ngữ văn - Lớp 9)
Chu vi hình vuông ABCD là (Toán học - Lớp 3)
Tìm m để 3 điểm A (2; -1), B (1; 1) và C (3; m+1) thẳng hàng (Toán học - Lớp 9)
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
| Vui | Buồn | Bình thường |
Thưởng th.11.2025 |
Bảng xếp hạng |
| -27% | 10.900₫ | 15.000₫ |
| 45.000₫ |
| Trang chủ | Giải đáp bài tập | Đố vui | Ca dao tục ngữ | Liên hệ | Tải ứng dụng Lazi |
| Giới thiệu | Hỏi đáp tổng hợp | Đuổi hình bắt chữ | Thi trắc nghiệm | Ý tưởng phát triển Lazi | |
| Chính sách bảo mật | Trắc nghiệm tri thức | Điều ước và lời chúc | Kết bạn 4 phương | Xem lịch | |
| Điều khoản sử dụng | Khảo sát ý kiến | Xem ảnh | Hội nhóm | Bảng xếp hạng | |
| Tuyển dụng | Flashcard | Thơ văn danh ngôn | Mua ô tô | Bảng Huy hiệu | |
| Đề thi, kiểm tra | Xem thêm |
Từ khóa » Công Thức Htđ Và Httd
-
Hãy Nêu Công Thức Của Các Thì HTĐ , HTTT, TLĐ , TLG , QKĐ , QKG
-
CÔNG THỨC THÌ HTĐ, HTTD, TLĐ, QKĐ, HTHT Flashcards | Quizlet
-
Nêu Công Thức Các Thì ( HTĐ, HTTD, TLĐ, QKĐ, HTHT ) Nêu Trạng Từ ...
-
Phân Biệt Thì Hiện Tại đơn Và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Kênh Tuyển Sinh
-
Unit 1: Thì Hiện Tại đơn Và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Anh Ngữ Ms Hoa
-
Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
-
Phân Biệt Thì Hiện Tại đơn Và Hiện Tại Tiếp Diễn
-
Viết Công Thức, Dấu Hiệu Nhận Biết Các Thì đã Học Trong THCS
-
Thì Hiện Tại đơn (Simple Present) - Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu
-
Khi Nào Dùng Hiện Tại đơn Và Hiện Tại Tiếp Diễn? - VnExpress
-
Viết Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết, Các Ghi Nhớ Của Các ...
-
03 Grade 6 Unit 1 - My New School - 12 Công Thức HTĐ Và HTTD
-
Viết Cấu Trúc Câu Bị động Của Thì HTĐ; HTTD; HTHT - Hoc24
-
Ngữ Pháp - Thể Bị động - TFlat
Thưởng th.11.2025
Bảng xếp hạng