VIẾT NGÀY THÁNG NĂM TRONG TIẾNG TRUNG ĐẠT CHUẨN
Có thể bạn quan tâm
Bạn vẫn đang lúng túng khi cần diễn đạt các mốc thời gian trong tiếng Trung? Bạn luôn tự hỏi làm sao để viết ngày tháng năm trong tiếng Trung đạt chuẩn như người bản xứ? Nếu tiếng Việt dùng thứ tự thứ ngày tháng năm để biểu đạt thì tiếng Trung sẽ biểu đạt thứ tự đó như thế nào?
Đừng lo, Tiếng Trung Kim Oanh sẽ giúp bạn, tất cả giải đáp sẽ có trong bài viết này, bạn chỉ mất vài phút để đọc và thực hành là đã có thể nắm trong tay bí kíp để tự tin viết chuẩn thời gian về ngày tháng năm bằng tiếng Trung.
Viết ngày tháng năm trong tiếng Trung
Một số từ vựng liên quan đến các mốc thời gian thứ ngày tháng năm
Như những ngôn ngữ khác, trong tiếng Trung để diễn đạt về mốc thời gian, chúng ta có những từ vựng sau:
- 年/nián/:năm
- 月/yuè/:tháng
- 星期/xīng qī/, 周/zhōu/,礼拜/ lǐ bài /:tuần
- 日/rì/ hoặc 号/hào/:ngày
Cách diễn đạt thứ ngày tháng năm trong tiếng Trung
►Học tiếng Trung giao tiếp cấp tốc tại Biên Hòa
SỐ NĂM + 年 Đọc riêng lẻ từng số của năm |
Ví dụ:
+ Năm 2021: 2021年 — đọc là 二零二一年/èr líng èr yī nián /
+ Năm 2009: 2009年 — đọc là二零零九年/èr líng líng jiǔ nián/
+ Năm 1995: 1995年 — đọc là一九九五年/yī jiǔ jiǔ wǔ nián/
SỐ THỨ TỰ CỦA THÁNG + 月 |
Ví dụ:
+ Tháng 01: 01月— đọc là一月/yī yuè/
+ Tháng 02: 02月— đọc là二月/èr yuè/
+ Tháng 12: 12月 — đọc là十二月/shí èr yuè/
SỐ THỨ TỰ NGÀY + 日/号 (Trong đó日 thường dùng trong văn viết, 号thường dùng trong văn nói) |
Ví dụ:
+ Ngày 01: 01日/号— đọc là一日/号/ yī rì/hào /
+ Ngày 16: 16日/号— đọc là十六日/号/shí liù rì/hào /
+ Ngày 30: 30日/号— đọc là三十日/号/ sān shí rì/hào /
星期/周/礼拜 + số thứ tự từ 01 đến 06 |
Ví dụ:
+ Thứ hai: 星期一/xīng qī yī/ /hoặc周一/zhōu yī/ hoặc礼拜一/ lǐ bài yī/
+ Thứ ba: 星期二/xīng qī èr/ hoặc周二/zhōu èr / hoặc礼拜二/ lǐ bài èr/
+ Thứ sáu: 星期五/ xīng qī wǔ/ hoặc周五/zhōu wǔ / hoặc礼拜五/ lǐ bài wǔ /
Cách diễn đạt thời gian trong tiếng Trung
Diễn đạt ngày tháng năm trong tiếng Trung đạt chuẩn
Ngược với tiếng Việt, trong tiếng Trung khi diễn đạt mốc thời gian, chúng ta sẽ nói/ viết theo thứ tự: NĂM-THÁNG-NGÀY-THỨ, tức là theo đơn vị nhỏ dần từ năm đến thứ. Khi nói hoặc viết, ta sẽ thực hiện theo quy tắc trên:
- Thứ ngày tiếng Trung sẽ diễn đạt theo thứ tự: NGÀY - THỨ:
Ví dụ: Hôm nay thứ ba ngày 10 – 今天10日星期二
- Thứ ngày tháng trong tiếng Trung sẽ diễn đạt theo thứ tự: THÁNG NGÀY - THỨ:
Ví dụ: Hôm nay thứ ba ngày 10 tháng 08 – 今天08月10日星期二
- Ngày tháng năm tiếng Trung sẽ diễn đạt theo thứ tự: NĂM - THÁNG - NGÀY:
Ví dụ: Ngày 10 tháng 08 năm 2021– 2021年08月10日
- Thứ ngày tháng năm tiếng Trung sẽ diễn đạt theo thứ tự: NĂM - THÁNG - NGÀY - THỨ:
Ví dụ: Thứ ba ngày 10 tháng 08 năm 2021– 2021年08月10日星期二
Chú ý:
- Trong tiếng Trung, ta dùng các số từ 1 đến 6 để biểu thị thứ tự từ thứ hai đến thứ bảy. Khi dịch “thứ” từ tiếng Trung sang tiếng Việt thì cộng thêm một đơn vị, và ngược lại, khi dịch thứ từ tiếng Việt sang tiếng Trung thì trừ đi một đơn vị.
Những lưu ý khi viết ngày tháng năm trong tiếng Trung
+ Ví dụ: Thứ hai: 星期一hoặc周一 hoặc礼拜一
- Trong tiếng Trung, chủ nhật được diễn đạt như sau: 星期天(星期日)/周日/礼拜天(礼拜日).
- Trong tiếng Trung, khi nói về thứ, tuần ta có thể dùng cả 3 từ星期, 周, 礼拜 để thay thế cho nhau nhưng khi nói về cuối tuần ta chỉ có thể dùng “周” là 周末.
- Trong văn viết, việc thể hiện chính xác thông tin thứ ngày tháng tiếng Trung là vô cùng quan trọng. Khi chúng ta làm việc, đây chính là thông tin giúp chúng ta thực hiện đúng lịch trình, đảm bảo hiệu quả công việc. Do đó, khi dùng các công cụ như Word, Excel, … để thể hiện các thông tin này chúng ta cần chú ý những yêu cầu sau:
+ Đối với các thông tin về thứ ngày tháng năm, cần viết rõ thông tin bằng hình thức NĂM THÁNG NGÀY như sau:
Ví dụ: ngày 30/01/2021— 2021年01月30号/日 hoặc 2021-01-30.
+ KHÔNG dùng dấu chấm thập phân(.) hoặc dấu chấm chéo (、) để phân chia các mốc thời gian để tránh gây hiểu lầm:
Ví dụ: 2021.01.30 hoặc 2021、01、30
+ Năm phải được thể hiện toàn bộ. Ví dụ: 2021-01-30, không nên viết tắt thành 21-01-30.
+ Khi thể hiện thời gian “năm” trong văn viết bằng chữ phồn thể không dùng số “0” để thể hiện, nên thay bằng “O” (ví dụ: năm 2002 được viết như sau: 二〇〇二年).
► Gõ ngày tháng tiếng Trung như thế nào? Xem ngay: Cách gõ tiếng Trung trên máy tính
A: 不好意思, 请问,今天星期几?/ bù hǎo yì si, qǐng wèn, jīn tiān xīng qī jǐ?/ |
B: 今天星期天。/ jīn tiān xīng qī tiān/ |
A: 今天是几月几号?/ jīn tiān shì jǐ yuè jǐ hào?/ |
B: 今天是七月八号。/ jīn tiān shì qī yuè bā hào/ |
A: 谢谢!/ xiè xiè/ |
Có thể nói, các thông tin thời gian về thứ ngày tháng năm là những thông tin rất cần thiết và có mật độ cao xuất hiện trong các cuộc hội thoại và các văn bản. Do đó, sử dụng nhuần nhuyễn cách nói, viết các mốc thời gian này trong tiếng Trung là vô cùng quan trọng. Nó giúp chúng ta tự tin giao tiếp tiếng Trung cũng như đạt hiệu quả cao trong công việc của mình. Hi vọng những mẹo nhỏ nêu trên sẽ giúp các bạn không còn lo lắng mỗi khi phải sử dụng đến.
Còn chần chừ gì nữa mà không cùng Tiếng Trung Kim Oanh luyện tập và áp dụng ngay!
► Pinyin tiếng Trung là gì? Trọn bộ bảng chữ cái kèm cách đọc ► Hướng dẫn 214 bộ thủ tiếng Trung: Cách đọc, viết, ý nghĩa ► NHỮNG CÂU CHỬI THỀ TIẾNG TRUNG CỰC GẮT!Từ khóa » Cách đọc Ngày Tháng Năm Sinh Trong Tiếng Trung
-
Bài 7: Thời Gian GIỜ | NGÀY | THÁNG | NĂM Trong Tiếng Trung
-
Thời Gian Trong Tiếng Trung: Giờ, Ngày, Tháng, Năm - Thanhmaihsk
-
Cách Diễn đạt Thứ - Ngày - Tháng Trong Tiếng Trung
-
Cách Nói Thứ, Ngày, Tháng, Năm Trong Tiếng Trung Dễ Hiểu Nhất
-
Cách Nói Ngày Tháng Trong Tiếng Trung đầy đủ Nhất
-
Cách Đọc Thứ Ngày Tháng Trong Tiếng Trung
-
Hướng Dẫn Nói Về Tuổi, Ngày Tháng Năm Sinh Trong Tiếng Trung
-
Cách Nói Thời Gian Trong Tiếng Trung - SHZ
-
Cách đọc Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Trung - ChineMaster
-
Ngày Tháng Năm Sinh Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Cách Nói Ngày Tháng Trong Tiếng Trung
-
CÁCH NÓI NGÀY THÁNG
-
Ngày Tháng Năm Sinh Tiếng Trung Là Gì?
-
Lưu Trữ Cách Viết Ngày Tháng Năm Sinh Trong Tiếng Trung