Xác định Số Hạng Tổng Quát Của Dãy Số - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Toán học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196 KB, 13 trang )
II. PHÂN LOẠI CÁC DẠNG TOÁN1. XÁC ĐỊNH SỐ HẠNG TỔNG QUÁT1.1. DỰ ĐOÁN SỐ HẠNG TỔNG QUÁT VÀ CHỨNG MINH BẰNG QUY NẠPBài 1. Tam giác mà 3 đỉnh của nó là ba trung điểm của ba cạnh tam giác ABC được gọi là tam giáctrung bình của tam giác ABC.Xây dựng dãy các tam giác A1 B1C1 , A2 B2C2 , A3 B3C3 ,.... sao cho tam giác A1 B1C1 là một tam giác đềucạnh bằng 1 và với mỗi số nguyên n ≥ 2, tam giác An BnCn là tam giác trung bình của tam giácAn −1 Bn −1Cn −1 . Với mỗi số nguyên dương n , kí hiệu rn tương ứng là bán kính của đường tròn ngoại tiếptam giác An BnCn . Chứng minh rằng dãy số ( rn ) là một cấp số nhân. Hãy xác định số hạng tổng quát củacấp số nhân đó?Hướng dẫn giải11.+ ( rn ) là một cấp số nhân với công bội q = và số hạng đầu r1 =321.+ Số hạng tổng quát: rn =3.2n −1Bài 2. Cho dãy số ( an ) được xác định bởi: a1 = 1 và an +1 = an + 2n − 1 với mọi n ≥ 1. Xét dãy số( bn )mà: bn = an +1 − an với mọi n ≥ 1 .a. Chứng minh rằng dãy số ( bn ) là một cấp số cộng. Hãy xác định số hạng đầu và công sai của cấpsố cộng đó.b. Cho số nguyên dương N . Hãy tính tổng N số hạng đầu tiên của dãy số ( bn ) theo N . Từ đó,hãy suy ra số hạng tổng quát của dãy số ( an ) .Hướng dẫn giảia. Từ giả thiết ⇒ bn = 2n − 1 ⇒ ( bn ) là một cấp số cộng với số hạng đầu b1 = 1 và công sai d = 2.b.2+ Tổng N số hạng đầu của dãy ( bn ) là: S N = N .+ Số hạng tổng quát của dãy ( an ) là:an = n 2 − 2n + 2.1.2. DÃY SỐ CHO BỞI CÔNG THỨC TRUY HỒIBài 3. Cho dãy số (un ) xác định bởi:u1 = 41*un +1 = 9 (un + 4 + 4 1 + 2un ), n ∈ ¥Tìm công thức của số hạng tổng quát (un ) ?Hướng dẫn giảiĐặt xn = 1 + 2un ⇒ xn2 = 1 + 2un , xn ≥ 0 ⇒ un =xn2 − 12Thay vào giả thiết:xn2+1 − 1 1 xn2 − 122*= (+ 4 + 4 xn ) ⇔ (3 xn +1 ) = ( xn + 4) ⇔ 3 xn +1 = xn + 4, ∀n ∈ N , xn ≥ 029 2Ta có 3xn +1 − xn = 4 ⇔ 3n +1 xn +1 − 3n xn = 4.3n .Đặt yn = 3n.xn ⇒ yn +1 = yn + 4.3n , ∀n ∈ N *⇒ yn +1 = y1 + 4(3n + 3n −1 + ... + 3) ⇔ yn +1 = y1 − 6 + 2.3n +1Ta có x1 = 3 ⇒ y1 = 9 ⇒ yn = 3 + 2.3n1141, ∀n ∈ N * ⇒ un = (3 + n −1 + 2 n − 2 ), ∀n ∈ N * .n −13233un, ∀n ∈ ¥ * .Bài 4. Cho dãy số ( un ) xác định bởi: u1 = 1; un +1 =2un + 1Suy ra xn = 2 +Tìm công thức số hạng tổng quát un theo n.Hướng dẫn giải*Ta có un > 0, ∀n ∈ ¥ . Khi đó un +1 =Với mọi n ∈ ¥ * , đặt vn =un11⇔= 2+ .2un + 1un +1un1⇒ v1 = 1; vn +1 = vn + 2, ∀n ∈ ¥ * .unSuy ra, dãy số ( vn ) là cấp số cộng có v1 = 1 và công sai d = 2.Do đó, vn = v1 + ( n − 1) d = 2n − 1, ∀n ∈ ¥ * .11.Vậy un = =vn 2n − 1n*Bài 5. Cho dãy số (un ) xác định bởi: u1 = 1; un +1 = 2un + 3 , ∀n ∈ ¥ . Tìm công thức số hạng tổng quátun theo n .Hướng dẫn giảiVới mọi n ∈ ¥ * , ta cóun +1 = 2un + 3n ⇔ un +1 − 3n +1 = 2(un − 3n )n*Xét dãy số (vn ), với vn = un − 3 , ∀n ∈ ¥ . Ta có: vn +1 = 2vn . Do đó, dãy số (vn ) là một cấp số nhâncó công bội q = 2 và số hạng đầu bằng −2.n −1nSuy ra vn = v1.q = −2 .nnnVậy un = vn + 3 = 3 − 2 .3n+4 *Bài 6. Cho dãy số (un ) xác định bởi: u1 = 1; un +1 = un − 2÷, ∀n ∈ ¥ . Tìm công thức số2n + 3n + 2 hạng tổng quát un theo n .Hướng dẫn giảiVới mọi n ∈ ¥ , ta có*n+423) ⇔ 2un +1 = 3(un +−)(n + 1)( n + 2)n + 2 n +133333⇔ 2(un +1 −) = 3(un −) ⇔ un+1 −= (u n −).n+2n +1n+2 2n +1331dãy số (vn ), vn = un −là cấp số nhân có công bội q = và v1 = − .n +122n −1n −13133 1vn = ÷ . − ÷, ∀n ∈ ¥ * ⇒ un =− ÷ , ∀n ∈ ¥ * .n +1 2 2 2 22un +1 = 3(un −u1 = 35un − 3Bài 7. Cho dãy số (un) xác định bởi: * .un +1 = 3u − 1 , n ∈ ¥nXét dãy số ( vn ) với vn =tổng quát của dãy số ( un ) .un + 1, ∀n ∈ ¥ * . . Chứng minh dãy số ( vn ) là một cấp số cộng. Tìm số hạngun − 1Hướng dẫn giảiun + 1vn + 1⇒ un =Ta có vn =thay vào hệ thức truy hồi ta cóun − 1vn − 1v +15. n−3v + 1 2vn + 8vn +1 + 1vn − 1v + 1 2vn + 8⇒ n +1==⇒ n +1=vn +1 − 1 2vn + 4vn +1 − 1 3. vn + 1 − 124vn − 1hay vn +1 = vn + 3 và v1 = 2 . Suy ra dãy số ( vn ) là một cấp số cộng có v1 = 2 và công sai d = 3.Ta có vn = v1 + ( n − 1) d = 2 + 3 ( n − 1) = 3n − 1.3n − 1 + 13n=Do đó un =. Thử lại thấy dãy số này thỏa mãn.3n − 1 − 1 3n − 23nVậy số hạng tổng quát của dãy số ( un ) là un =n ∈ ¥ *.3n − 21.3. PHƯƠNG TRÌNH ĐẶC TRƯNG1.4. PHƯƠNG PHÁP DÃY SỐ PHỤ1.5. DÃY SỐ SINH BỞI PHƯƠNG PHƯƠNG TRÌNH1.6. SỬ DỤNG PHÉP THẾ LƯỢNG GIÁC1.7. CÁC DẠNG KHÁCBài 8. Cho dãy số dương { xn } thoả mãn: xn + xn +1 > 2 xn + 2 với mọi số tự nhiên n ≥ 1 . Chứng minhrằng dãy {xn} hội tụ .Hướng dẫn giảiĐặt yn = max { xn ; xn +1} .Từ (1) và (2) suy ra yn ≥ yn +1 > 0; ∀n ∈ ¥ * ⇒ ∃a = lim(y n ) .Với ε > 0 tuỳ ý, khi n đủ lớn, ta có ε > yn − a ≥ 0 .• Nếu yn > a thì ε > yn − a ≥ xn − a > 0 .• Nếu xn ≤ a thì xn +1 < a ≤ yn −1 = xn −1 .Mà xn + xn −1 > 2 xn +1 > 2a ⇒ xn + xn −1 > 2a ⇒ a > x n > 2a − xn −1 > a − ε .Tóm lại, cả hai trường hợp đều dẫn đến xn − a < ε .Vậy dãy số {xn} hội tụ .Bài 9. Cho phương trình x 2 − α x − 1 = 0 với α là số nguyên dương. Gọi β là nghiệm dương củaphương trình. Dãy số ( xn ) được xác định như sau:x0 = α , xn +1 = [ β xn ] , n = 0,1, 2,3,...Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số tự nhiên n sao cho xn chia hết cho α .Hướng dẫn giảiβĐầu tiên ta chứng minh là số vô tỉ. Thật vậy, nếu β là số hữu tỉ thì β là số nguyên (do hệ số cao nhấtcủa x 2 là 1) và β là ước của 1. Do đó β = 1 suy ra α = 0 , trái giả thiết.Do đó [ β xn −1 ] < β xn −1 < [ β xn−1 ] + 1⇔ xn < β xn −1 < xn + 1xnx11 x< xn −1 < n + ⇒ xn −1 − < n < xn −1ββ ββ β1x ⇒ n = xn −1 − 1 (1) . Lại có β 2 − αβ − 1 = 0 , suy ra β = α +ββ ⇒xnx x ⇒ xn +1 = α xn + n = α xn + n = α xn + xn −1 − 1 (do (1)).βββ Vậy xn +1 ≡ xn −1 − 1 (mod α ) . Từ đó bằng quy nạp ta có với mọi k ∈ ¥ * , n ≥ 2k + 1, thìxn +1 ≡ xn −(2 k +1) − (k + 1) (mod α )(2)⇒ β xn = α xn +*Chọn k + 1 = lα ( l ∈ ¥ ) , n + 1 = 2lα , từ (2) ta có x2lα ≡ x0 − lα = α − lα ≡ 0 (mod α ) .Vậy x2lα chia hết cho α , ∀l ∈ ¥ * .Bài 10. Cho dãy ( an ) với n > 0 được xác định bởi:a1 = 1; a2 = 2; a3 = 6; a4 = 12an + 4 = 2a n +3 + an + 2 − 2a n +1 − an ∀ n ≥ 1a. Chứng minh an chia hết cho n với mọi giá trị nguyên dương của n .ab. Đặt bn = n . Chứng minh tồn tại vô số số nguyên dương n để 2015 là một ước của bn .nHướng dẫn giảib=1;b=1;b=2;b=3a) Ta có 1.234Dễ thấy bn = Fn với n = 1; 2;3; 4. Bằng quy nạp ta chứng minh dãy ( bn ) trùng với dãy ( Fn ) .Thật vậy:Mệnh đề đúng với n = 1; 2;3; 4. Giả sử mệnh đề đúng đến n + 3 . Khi đó ta có:( n + 4 ) bn+ 4 = 2 ( n + 3) Fn+3 + ( n + 2 ) Fn+2 − 2 ( n + 1) Fn+1 − nFn .Dùng công thức của dãy Fibonaci : Fm + 2 = Fm +1 + Fm ta dễ dàng biến đổi vế phải thành ( n + 4 ) Fn + 4suy ra bn + 4 = Fn+ 4 .Vậy mệnh đề đúng với n + 4 , do đó nó đúng với mọi n nguyên dương.Điều đó chứng tỏ an luôn chia hết cho n với mọi n nguyên dương.b) Gọi rn là số dư của bn cho 2015 với n = 1; 2;3...Trước tiên ta chứng minh ( rn ) là một dãy tuần hoàn. Thật vậy: Ta cóbn + 2 = bn +1 + bn ⇒ rn + 2 ≡ rn +1 + rn ( mod 2015 ) .Vì có vô hạn các cặp ( r1 ; r2 ) , ( r2 ; r3 ) , ..., ( rn ; rn +1 ) nhưng chỉ nhận hữu hạn giá trị khác nhau nên tồn tại ítnhất hai phần tử của dãy trùng nhau. Ta giả sử là ( rm ; rm+1 ) = ( rm+T ; rm +T +1 ) (với T là một số nguyêndương).Ta chứng minh ( rn ) tuần hoàn với chu kỳ T .+) Ta có: rm + 2 ≡ rm +1 + rm ( mod 2015 ) ; rm +T + 2 = rm +T +1 + rm +T ( mod 2015 )⇒ rm + 2 ≡ rm +T + 2 ( mod 2015 ) ⇒ rm + 2 = rm +T + 2 .Tiếp tục như vậy ta chứng minh được: rm + k = rm +T + k với mọi k ≥ 0. (1)+) Ta có: rm −1 ≡ rm +1 − rm ( mod 2015 ) ; rm +T −1 ≡ rm +T +1 − rm +T ( mod 2015 )⇒ rm −1 ≡ rm +T −1 ( mod 2015 )⇒ rm −1 = rm +T −1.Bằng quy nạp ta chứng minh được: rm −k = rm +T −k với k = 1; 2;3;...; m − 1. (2)Từ (1) và (2) suy ra ( rn ) , n > 0 là một dãy tuần hoànBổ sung vào dãy ( bn ) phần tử b0 = 0 thỏa mãn b0 + b1 = b2 suy ra r0 = 0.Khi đó dãy ( rn ) là dãy tuần hoàn bắt đầu từ phần tử đầu tiên r0 = 0. Do đó tồn tại vô số phần tử trong dãy( rn )bằng 0.Như vậy câu b) được chứng minh xong.Bài 11. Cho dãy số ( un ) được xác định như sau: u0 = 0, u1 = 1, un + 2 = 2un +1 + un , n = 0,1, 2,... Chứng2014un khi và chỉ khi 22014 n .minh rằng 2Hướng dẫn giảiCông thức tổng quát un =(Đặt 1 + 2Ta có un =)n(= a, 1 − 212 22( ( 1+ 2 ) − ( 1− 2 )2)= b ⇒ ab = ( −1)1n( a − b ) , u2 n =(Đặt S n = a + b = 1 + 2n12(a2) + ( 1− 2 )nn2n)n− b 2 ) = un ( a + b ). Khi đó ta được dãy ( S n ) được xác định như sau: S1 = 2, S 2 = 6,S n + 2 = 2Sn +1 − S n , n = 1, 2,...Do S1 ≡ 2 ( mod 4 ) , S 2 ≡ 2 ( mod 4 ) nên bằng quy nạp ta được: S n ≡ 2 ( mod 4 ) haya + b ≡ 2 ( mod 4 ) ⇒ a + b = 2t , ( t , 2 ) = 1Do đó u2 n = 2un .t , ( t , 2 ) = 1kkGiả sử n = 2 .t , ( t , 2 ) = 1 ⇒ un = u2k.t = 2 .ut . Ak , trong đó ut , Ak đều lẻ.*Bài 12. Cho dãy số ( an ) : a1 ∈ ¥ , an +1 = an3 + 2019, ∀n ∈ ¥ * . Chứng minh có nhiều nhất 1 số hạng củadãy là số chính phương.Hướng dẫn giảiSo sánh đồng dư của an , an +1 và an + 2 theo modun 4 ta có (chú ý 2019 ≡ 3 ( mod 4 ) )0123anan +1303232an + 2Một số chính phương khi chia 4 có số dư là 0 hoặc 1.Vì vậy từ số hạng thứ 3 trở đi, dãy không có số chính phương nào.22Nếu cả a1 và a2 đều chính phương, giả sử a1 = a , a2 = b ,33suy ra b 2 = a 6 + 2019 ⇔ ( b − a ) ( b + a ) = 2019 .Hơn nữa khi phân tích 2019 thành tích chỉ có 2 cách 2019 = 1.2019 = 3.673 .3b = 1010b − a = 1⇔ 3Trường hợp 1: , vô lí do 1009 không là lập phương.3b + a = 2019a = 1009233b = 338b − a = 3⇔ 3Trường hợp 2: , vô lí do 335 không là lập phương.3b + a = 673a = 335Vậy điều giả sử sai, nghĩa là dãy trên có nhiều nhất 1 số chính phương.2. MỘT SỐ DẠNG TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA DÃY SỐ3. GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ3.1. TÍNH GIỚI HẠN BẰNG ĐỊNH NGHĨABài 13. Cho dãy số (an ) thỏa mãn: lim(5an +1 − 3an ) = 4 . Tính lim an .Hướng dẫn giảiĐặt an = 2 + bn . Từ giả thiết suy ra lim (5bn +1 − 3bn ) = 0 .Với số dương ε bé tùy ý, tồn tại số N sao cho với n > N thì ta có:ε5bn +1 − 3bn 0 hay bn +1 , bn cùng dấu, chẳng hạn chúng cùng dương.εε. Nếu 2bn +1 − bn ≤ 0 thì kết hợp với (1): 3(2bn +1 − bn ) − bn+1 < dẫn đến bn +1 < .55ε⇒ bn < εMà từ (1) ta có 3bn − 5bn +1 0 thì kết hợp với (1): (bn +1 − bn ) − bn < dẫn đến bn < ε225Tóm lại luôn có bn < ε , hay lim(bn ) = 0 .Vậy lim(an ) = 2 .Bài 14. Cho dãy (un ) xác định như sau: u1 = 3 và un +1 =nVới mỗi số nguyên dương n , đặt vn = ∑un2015 + 2un + 4, n = 1, 2,3...un2014 − un + 61vn .. Tìm nlim→+∞+4Hướng dẫn giải2015un + 2un + 4(un − 2)(unα + 4)−2 = α, (*)Đặt α = 2014 ta có un +1 − 2 = 2014un − u n + 6(un + 4) − (un − 2)Bằng quy nạp ta chứng minh được un > 3, ∀n > 1 .i =1Xét un +1 − un =u2014iunα +1 + 2un + 4(un − 2) 2−u=> 0, ∀un ≥ 3 .nunα − un + 6unα − un + 6Do đó (un ) là dãy tăng và 3 = u1 < u2 < L < un < Lα +1un = a , a > 3 . Khi đó ta có a = a + a + 4 ⇒ a = 2 < 3 (vô lí), suy raGiả sử (un ) bị chặn trên, suy ra nlim→+∞aα − a + 6un = +∞ .(un ) không bị chặn trên. Vậy nlim→+∞Từ (*) suy ra111111=− α=−, hay α.un +1 − 2 un − 2 un + 4un + 4 un − 2 un +1 − 2n1 11 =L=1−.=−÷∑2014un +1 − 2+ 4 i =1 ui − 2 ui +1 − 2 i =1 ui1vn = lim (1 −) =1.Vậy nlim→+∞n →+∞un +1 − 2nvn = ∑1u1 = 3Bài 15. Cho dãy số ( un ) được xác định bởi 3. Chứng minh rằng dãyun +1 − 3un +1 = 2 + un , ∀n ≥ 1( un ) có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.Hướng dẫn giảiu1 = 3Dãy số ( un ) được xác định bởi 3un +1 − 3un +1 = 2 + un , ∀n ≥ 1Ta chứng minh un > 2, ∀n ≥ 1Thật vậy ta có u1 = 3 > 23Giả sử uk > 2, ∀k ≥ 1 , khi đó uk +1 − 3uk +1 = 2 + uk > 2 + 2 = 2 nênuk3+1 − 3uk +1 − 2 > 0 ⇔ ( uk +1 + 1)2( uk +1 − 2 ) > 0 ⇔ uk +1 > 2 .Do đó theo nguyên lý quy nạp thì un > 2, ∀n ≥ 13Xét hàm số f ( t ) = t − 3t trên khoảng ( 2, + ∞ )2Ta có f ' ( t ) = 3t − 3 > 0, ∀t > 2Do đó hàm số f ( t ) đồng biến trên khoảng ( 2, + ∞ )Mặt khác ta có u13 − 3u1 = 18 > 5 = u23 − 3u2 ⇔ f ( u1 ) > f ( u2 ) ⇒ u1 > u2Giả sử uk > uk +1 ( k ≥ 1) ⇒2 + uk > 2 + uk +1 ⇔ uk3+1 − 3uk +1 > uk3+ 2 − 3uk + 2⇒ f ( uk +1 ) > f ( uk + 2 ) ⇒ uk +1 > uk + 2Do đó un > un +1 , ∀n ≥ 1 ⇒ Dãy ( un ) là dãy giảm và bị chặn dưới bởi 2 nên dãy ( un ) có giới hạn hữu hạn3Giả sử lim un = a ( a ≥ 2 ) . Từ hệ thức truy hồi un +1 − 3un +1 = 2 + un chuyển qua giới hạn ta được:54323a 3 − 3a = 2 + a ⇔ ( a − 3a ) = 2 + a ⇔ ( a − 2 ) ( a + 2a − 2a − 4a + a + 1) = 02()⇔ ( a − 2 ) a 2 ( a 3 − 4 ) + 2a 3 ( a − 1) + a + 1 = 0 ⇔ a = 2 ( a ≥ 2 )Vậy lim un = 2 .Bài 16. Cho dãy số ( xn ) thỏa mãn: x1 = 2015và xn +1 = xn .nTìm: lim ∑i =1()xn + 12( ∀n ∈ N )1.xi + 1Hướng dẫn giải* Ta có: xn > 0 ∀n ∈ N2xn +1=x+1> 0 ∀n ∈ N * ⇒ ( xn ) là dãy số tăng.Và:nxn*()* Đặt un = xn⇒ un xác định vì xn > 0 ∀n ∈ N * và un > 0 ∀n ∈ N *⇒ un +1 = xn +1 ⇒ xn +1 = un2+1Nên từ giả thiết (*) ta có:*(*)un2+1 = un2 . ( un + 1) = ( un . ( un + 1) )2⇒ un +1 = un2 + un∀n ∈ N *2(1)* Xét dãy số ( un ) ta có:2*. un +1 − un = un > 0 ∀n ∈ N ⇒ ( un ) tăng.. Giả sử ( un ) có giới hạn là a . Từ (1) ta có:a = a 2 + a ⇔ a = 0 (loại)tăng và không bị chặn ⇒ lim un = +∞⇒ ( un )* Ta có:un2u −uu −u111== 2n +1 n = n +1 n = −2un + 1 ( un + 1) un ( un + un ) .unun +1.unun un +1⇒n11∑ u +1 = ui1=1in⇒ lim ∑i =11−1un +1111 1= lim −÷=ui + 12015 u1 un +1 nVậy: lim ∑i =111=.xi + 12015u1 = 5.Bài 17. Cho dãy số { un } ; (n = 1; 2; ...) được xác định bởi: un +1 = un + 12Chứng minh dãy số { un } có giới hạn. Tìm giới hạn đó.Hướng dẫn giảiDự doán giới hạn của dãy số,bằng cách giải phương trình:a ≥ 0a = a + 12 ⇔ 2⇒a=4 a = a + 12Nhận xét u1 = 5u2 = u1 + 12 = 17 < u1u3 = u2 + 12 =17 + 12 < u2 ...Ta dự đoán dãy số { un } là dãy số giảm và bị chặn dưới bởi 4 tức là un ≥ 4Chứng minh dãy số un bị chặn: tức là un ≥ 4khi n = 1, u1 = 5 ≥ 4 vậy n = 1 đúng.Giả sử uk ≥ 4 , ta chứng minh: uk +1 ≥ 4Thật vậy ta có:uk +1 = uk + 12 > 0 ⇔ uk2+1 = uk + 12 ⇔ uk2+1 − 12 = uk ≥ 4 ⇔ uk2+1 ≥ 16 ⇒ uk +1 ≥ 4Vậy dãy số un bị chặn dướiTa chứng minh dãy số { un } là dãy số giảmTa có:−(un − 4)(un + 3)−un2 + un + 12⇔ un +1 − un =≤ 0 (vì un ≥ 4 ).un +1 − un = un + 12 − un =un + 12 + unun + 12 + unVậy dãy số { un } giảm và bị chặn dưới nên có giới hạn.Đặt lim un = a thì lim un +1 = a.Ta có:un +1 = un + 12 ⇔ lim un +1 = lim un + 12 ⇔ a = a + 12 ⇒ a = 4Vậy lim un = 4.3.2. TÍNH GIỚI HẠN BẰNG CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢNu1 = 11Bài 18. Cho dãy số ( an ) thỏa mãn u = un +( n ∈ ¥ *) . n +13 unauTìm tất cả các số thực a sao cho dãy số ( xn ) xác định bởi xn = n ( n ∈ ¥ * ) hội tụ và giới hạn của nónkhác 0.Từ giả thiết ta có dãy số ( un )Hướng dẫn giảilà dãy số dương và tăng(1)Giả sử ( un ) bị chặn trên suy ra nó hội tụ. Đặt L = lim un , ta có ngay L = L +Vì vậy ( un ) không bị chặn trênTừ (1) và (2) ta có lim un = +∞ .41 4v = 4 n∈¥ *Xét lim un3+1 − un3 ÷. Đặt n(), ta có lim vn = 0un3u43n +131(vô lý).L(2)4341 3 −11+v()vn3 + 4vn2 + 6vn + 4 .11n÷4− u = 3 + vn − ==84÷ vvnn v4÷3 + ( 1+ v ) 3 +11+v()nn n43n44 43 433limu−uSuy ra n +1 n ÷ = . Từ đó lim un = 4 (sử dụng trung bình Cesaro). 3n 34+∞ khi a > 3 43 unaun a − 43 ÷ 4khi a < .Ta có lim = lim .un ÷ = 0n3 n÷ 44khi a =334Vậy a = là giá trị cần tìm.31u1 = 2 ; u2 = 3Bài 19. Cho dãy số ( un ) xác định như sau: un + 2 = un +1.un + 1 , ∀n ∈ N *un +1 + una. Chứng minh rằng tồn tại vô số giá trị nguyên dương của n để un > 1 .b. Chứng minh rằng ( un ) có giới hạn hữu hạn, tìm giới hạn đó.Hướng dẫn giải( un+1 − 1) ( un − 1)a. Trước hết ta luôn có un > 0, ∀n ∈ N * . Xét un + 2 − 1 =un +1 + un(1).*Bằng phương pháp quy nạp ta chứng minh được u3n , u3n +1 < 1, ∀n ∈ N và u3n + 2 > 1, ∀n ∈ N * .Từ đó suy ra điều phải chứng minh.( un+1 + 1) ( un + 1)b. Ta có un + 2 + 1 =(2).un +1 + unun + 2 − 1 un +1 − 1 un + 1=., ∀n ∈ N * .Chia vế của (1) cho (2) cóun + 2 + 1 un +1 + 1 un + 1un − 1∀n ∈ N * , ta có vn + 2 = vn +1.vn ∀n ∈ N * .Đặt vn =un + 1FFBằng phương pháp quy nạp ta chứng minh được vn = v2 n−1 .v1 n−2 , với F1 = F2 = 1* Fn + 2 = Fn +1 + Fn , ∀n ∈ NFn−11Hay vn = ÷2( Fn )là dãy số Phibonxi:Fn −2 1. − ÷ → 0 khi n → +∞ , dẫn đến lim un = 1 . 33.3. TÍNH GIỚI HẠN BẰNG ĐỊNH LÍ KẸPan2 − 5an + 10∞, ∀n ≥ 1 .Bài 20. Cho dãy (an ) n =1 : a1 = 1; an +1 =5 − ana. Chứng minh dãy (an ) hội tụ và tính lim an .b. Chứng minha1 + a2 + ... + an 5 − 5 a4 > a6 > ... > a2 k > ... > A ∃ lim a2 k = c ≥ AKết hợp công thức xác định dãy ta đượcc 2 − 5c + 10b=5− 55−c⇔b=c=22c = b − 5b + 105−bVậy lim an =5− 5.2 5− 5 b) Nhận xét: ∀t ∈ 1;÷÷. thì t + f (t ) < 5 − 5.2Dẫn đến a2 k −1 + a2 k < 5 − 5 , ∀k ≥ 1 .⇒ a1 + a2 + ... + a2 k −1 + a2 k < 2k5− 5.2(1)Như vậy bất đẳng thức đúng với n = 2k .Trường hợp n = 2k + 1 , chú ý a2 k +1 eun − 1 ⇔ e n ( un − 1) > −1 (luôn đúng)e 1 − e unVậy (1) được chứng minh.ex ( 1 + x − ex )xe xXét hàm f ( x ) =trên ( −∞;0 ) . Ta có f ' ( x ) =.21 − ex( 1 − ex )u n > −1 ⇒ e u n >xxHàm g ( x ) = 1 + x − e có g ' ( x ) = 1 − e > 0 với mọi x ∈ ( −∞;0 ) nên hàm này đồng biến trên ( −∞;0 ) .Suy ra g ( x ) < g ( 0 ) = 0 , suy ra f ' ( x ) =ex ( 1 + x − ex )hay hàm f ( x ) nghịch biến trên ( −∞;0 ) .( 1 − ex )2 u2 .Ta có u2 = 2=, u = 2 1− e, 431− e 2 1− ee2( 1− e )1− eSuy ra f ( u4 ) < f ( u2 ) ⇒ u5 < u3 < 0 < u1()()Quy nạp ta được dãy ( u2 n +1 ) giảm và dãy ( u2n ) tăng.Hơn nữa −1 < un < 0, ∀n ≥ 2 nên mỗi dãy trên tồn tại giới hạn hữu hạn.Giả sử lim u2 n = a, lim u2 n +1 = b ( a, b ∈ ( −1;0 ) ) , lấy giới hạn hai vế ta đượcbebae a a = 1 − eba 2a 1− e a⇒ ( 1− e ) = e eaaeb = 1 − e at 1 aĐặt e = t t ∈ ;1÷÷ , ta được phương trình ( 1 − t ) 2 = t.t 1−t ⇔ 2 ( 1 − t ) ln ( 1 − t ) − ( 1 − t ) ln t − t ln t = 0 e Hàm h ( t ) = 2 ( 1 − t ) ln ( 1 − t ) − ( 1 − t ) ln t − t ln t nghịch biến nên phương trình có nhiều nhất 1 nghiệm,1nhận thấy t = là nghiệm nên nó là nghiệm duy nhất.211Suy ra a = ln , thay vào được b = ln .221Vậy lim un = ln .2111un ?++ ... +. Tìm nlimBài 22. Cho dãy số {un} có số hạng tổng quát: un =→+∞n2 + 1n2 + 2n2 + n3.3. CÁC DẠNG KHÁCBài 23. Cho phương trình x n + x n −1 + ... + x − 1 = 0 . Chứng tỏ rằng với mỗi n nguyên dương thì phươngxn .trình có duy nhất một nghiệm dương xn và tìm limx →∞1 1111+++ ... +÷.n 1+ 33+ 55+ 72n − 1 + 2n + 1 x1 = a.Bài 25. Cho a > 0 và a ≠ 1, xét dãy số xác định như sau: 23 xn +1 ( 3xn + 1) = xn + 3 xnBài 24. Tính giới hạn B = nlim→+∞Hãy chứng minh dãy số ( yn ) với yn = ( a − 1) xn có giới hạn và tìm giới hạn đó.Bài 26. Cho dãy số ( xn ) n =1 xác định bởi x1 = a ∈ ¡ , xn +1 = xn −∞1, n = 1, 2,K2n −1xn theo a .Chứng minh rằng với mọi a dãy số đã cho hội tụ và tìm limn →∞4. GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ4.1. TÍNH GIỚI HẠN BẰNG ĐỊNH NGHĨA4.2. TÍNH GIỚI HẠN BẰNG CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢNx 2 x − 1 + 3 3x − 2 − 2Bài 27. Tính giới hạn A = lim.x →1x2 −13 x + 1. 3 2 − x − 2Bài 28. Tính giới hạn hàm số : L = lim.x →1x −1Hướng dẫn giảiTa có:3 x + 1. 3 2 − x − 23 x + 1. 3 2 − x − 3 x + 1 + 3 x + 1 − 2= limx →1x →1x −1x −132 − x −13x + 1 − 2= lim 3 x + 1+ limx →1x→1x −1x −1lim( 3 2 − x − 1) 3 (2 − x) 2 + 3 2 − x + 1 + lim ( 3 x + 1 − 2)( 3 x + 1 + 2)3x + 1= limx →1x →123( x − 1)( 3 x + 1 + 2)( x − 1) 3 (2 − x) + 2 − x + 1(2 − x − 1)(3 x + 1 − 4)lim 3 x + 1+ lim= x→1( x − 1) 3 (2 − x) 2 + 3 2 − x + 1 x→1 ( x − 1)( 3 x + 1 + 2)−( 3 x + 1)31+ lim= lim=x →1 3x→123( 3 x + 1 + 2) 12 .(2 − x) + 2 − x + 12x −1 + 3 x − 2Bài 29. Tìm giới hạn A = lim.x →1x −12012 2011−Bài 30. Tính giới hạn L = lim÷.x →1 1 − x 20111 − x 2012 4.3. TÍNH GIỚI HẠN BẰNG ĐỊNH LÍ KẸP4.3. TÍNH GIỚI HẠN BẰNG ĐẠO HÀM4.4. CÁC DẠNG KHÁC
Tài liệu liên quan
- Giáo án: một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số
- 44
- 9
- 51
- Sáng kiến kinh nghiệm: Xác định công thức tổng quát của dãy số
- 23
- 2
- 40
- Cách xác định công thức tổng quát của dãy số
- 4
- 3
- 61
- cách xác định số hạng tổng quát của dãy số
- 4
- 2
- 13
- Đề tài : Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số pdf
- 48
- 864
- 0
- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ docx
- 4
- 1
- 3
- xác định công thức tổng quát của dãy số và kết hợp với sự tiếp cận lý thuyết phương trình sai phân
- 23
- 672
- 0
- khóa luận tốt nghiệp một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số
- 65
- 688
- 1
- Xác định công thức tổng quát của dãy số_SKKN toán lớp 11
- 25
- 2
- 6
- TÌM SỐ HẠNG TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ
- 5
- 869
- 7
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.38 MB - 13 trang) - xác định số hạng tổng quát của dãy số Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Một Dãy Số được Xác định Bởi U1 = −4 Và Un = − 1 2 Un−1 N ≥ 2. Số Hạng Tổng Quát Un Của Dãy Số đó Là
-
Một Dãy Số được Xác định Bởi ${u1}=-4$ Và ${un}=- \frac{1}{2} {u{n
-
Cho Dãy Số Un Xác định Bởi U1=2 U(n+1)=1/3(un+1).Tìm Số Hạng U4...
-
Cho Dãy Số (un) Xác định Bởi: U1 = 1; U N+1 = Un + N^2, N Lớn...
-
Cho Dãy Số (un) được Xác định Bởi U1 = 2; \({u_n} = 2{u_{n - HOC247
-
Xác định Số Hạng Tổng Quát Của Dãy Số - Tài Liệu Text - 123doc
-
U1 = 1 Và Un + 1 = 5un + 8 Với Mọi N ≥ 1 Chứng Minh Rằng Dãy Số ...
-
N∈n∗.tìm Số Hạng Tổng Quát Của Dãy Số (un)
-
Cho Dãy Số(un) được Xác định Như Sau:{u1=2un+1+4un=4−5n (n ...
-
[PDF] Chuyên ðề Dãy Số (bdhsg) - Diễn đàn Toán Học
-
Câu 16 Trang 109 Đại Số Và Giải Tích 11 Nâng Cao, Cho Dãy Số (un ...
-
Biết Rằng Dãy Số (un) Thỏa Mãn Un Un+1 , ∀n ∈ N∗ Mệnh đề Nào ...
-
Cho Dãy Số (un) Xác định Bởi: U1=2–√ Và Un+1=2+un
-
Cách Tìm Công Thức Của Số Hạng Tổng Quát Cực Hay Có Lời Giải
-
Cách Tìm Công Thức Của Số Hạng Tổng Quát Cực Hay Có Lời Giải