Xây Dựng Chiến Lược Phát Triển Du Lịch Huyện đảo Phú Quốc đến ...

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Xây dựng chiến lược phát triển du lịch huyện đảo phú quốc đến 2020, tầm nhìn đến năm 2030
  • pdf
  • 103 trang
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG ---------- HUỲNH QUANG HƯNG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN ĐẢO PHÚ QUỐC ĐẾN 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG ---------- HUỲNH QUANG HƯNG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN ĐẢO PHÚ QUỐC ĐẾN 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số : 60 34 01 02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS -TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TS. KHÁNH HÒA - 2015 KHOA SAU ĐẠI HỌC i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Xây dựng chiến lược phát triển du lịch huyện đảo Phú Quốc đến 2020, tầm nhìn đến 2030” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả Huỳnh Quang Hưng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy Cô công tác tại Khoa Kinh tế và Khoa Sau đại học - Trường Đại học Nha Trang. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh, Cô đã có những gợi ý, hướng dẫn rất quý giá để hoàn thiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô của Đại học Nha Trang đã cung cấp kiến thức, nền tảng cơ bản để tôi có thể ứng dụng vào luận văn. Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện và động viện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô trong Hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ đã có những góp ý quý báu để hoàn chỉnh luận văn này. Trân trọng. Tác giả Huỳnh Quang Hưng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH .... 5 1.1 Chiến lược ................................................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm về chiến lược.................................................................................. 5 1.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược ..................................................................... 5 1.1.3 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện.............................................................. 5 1.1.4 Khung phân tích SWOT .................................................................................. 7 1.2. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh.................................................................................... 7 1.2.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ............................................. 7 1.2.2. Mô hình kim cương của Michael Porter ........................................................ 10 1.2.3. Lợi thế cạnh tranh trong ngành du lịch.......................................................... 11 1.3 Phát triển du lịch........................................................................................................ 11 1.3.1 Khái niệm tài nguyên du lịch, du lịch bền vững ............................................. 11 1.3.2 Khái niệm phát triển và phát triển du lịch....................................................... 13 1.3.3 Những điều kiện cơ bản đảm bảo cho phát triển du lịch bền vững .................. 14 1.3.4. Những nguyên tắc để phát triển du lịch bền vững.......................................... 16 1.4 Kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển du lịch .............................................. 16 1.4.1. Phát triển du lịch của Singapore.................................................................... 16 1.4.2. Phát triển du lịch của Malaysia ..................................................................... 18 1.4.3. Phát triển du lịch của Indonesia .................................................................... 18 1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung và Phú Quốc nói riêng ............... 19 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỦA HUYỆN ĐẢO PHÚ QUỐC....................................................................... 21 2.1 Môi trường vĩ mô tác động đến du lịch huyện đảo Phú Quốc ..................................... 21 2.1.1 Môi trường kinh tế......................................................................................... 21 2.1.2 Môi trường chính trị pháp luật ....................................................................... 21 2.1.3 Môi trường văn hóa – xã hội.......................................................................... 22 2.1.4 Môi trường kỹ thuật công nghệ ...................................................................... 22 iv 2.1.5 Môi trường tự nhiên....................................................................................... 23 2.1.6. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 23 2.2 Tiềm năng phát triển du lịch của huyện đảo Phú Quốc............................................... 25 2.2.1 Điều kiện tự nhiên của Phú Quốc................................................................... 25 2.2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội của Phú Quốc. ....................................................... 26 2.2.3 Dân cư, nguồn nhân lực của Phú Quốc........................................................... 28 2.2.4 Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch.......................................................... 30 2.2.5 Tài nguyên du lịch biển, đảo và nhân văn tại Phú Quốc. ................................ 33 2.2.6 Tiềm năng phát triển hiện tại của Phú Quốc................................................... 41 2.2.7 Triển vọng phát triển của Phú Quốc............................................................... 41 2.3 Thực trạng du lịch của huyện đảo Phú Quốc. ............................................................. 42 2.3.1 Tình hình khách du lịch. ................................................................................ 42 2.3.2 Doanh thu du lịch. ......................................................................................... 44 2.3.3 Cở sở vật chất phục vụ du lịch. ...................................................................... 46 2.3.4 Giá sản phẩm, dịch vụ du lịch và kênh phân phối........................................... 48 2.3.5 Lao động của ngành du lịch. .......................................................................... 48 2.3.6 Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch ...................................................... 50 2.3.7 Đầu tư vào ngành du lịch tại Phú Quốc. ......................................................... 50 2.3.8 Việc quảng bá, thông tin, tiếp thị, xúc tiến du lịch và phát triển du lịch ............ 51 2.3.9 Công tác quản lý nhà nước về du lịch ............................................................ 52 2.3.10 Công tác an ninh trật tự, vệ sinh môi trường................................................. 53 2.4 Tình hình khai thác sản phẩm du lịch biển đảo tại Phú Quốc...................................... 53 2.4.1 Các dạng sản phẩm du lịch biển đảo .............................................................. 53 2.4.2 Hiện trạng khai thác tài nguyên du lịch biển đảo ............................................ 54 2.4.3 Ảnh hưởng môi trường do hoạt động du lịch biển đảo.................................... 55 2.5 Tình hình khai thác sản phẩm du lịch văn hóa tại Phú Quốc....................................... 55 2.5.1 Một số sản phẩm du lịch văn hóa tại Phú Quốc.............................................. 55 2.5.2 Hiện trạng khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ........................................... 56 2.5.3 Ảnh hưởng môi trường do hoạt động du lịch văn hóa..................................... 56 2.6 Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về phát triển du lịch của huyện Phú Quốc. ................ 57 2.6.1 Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 57 2.6.2 Kết quả thu được từ việc khảo sát thông tin của doanh nghiệp ....................... 57 2.6.3. Nhận xét về kết quả khảo sát......................................................................... 59 2.7 Nhận định cơ hội – thách thức, điểm mạnh – điểm yếu của du lịch Phú Quốc................... 60 2.7.1 Điểm mạnh.................................................................................................... 60 2.7.2 Điểm yếu ....................................................................................................... 60 v 2.7.3 Cơ hội ........................................................................................................... 63 2.7.4 Thách thức..................................................................................................... 64 2.8. Phân tích SWOT cho việc định hướng chiến lược phát triển bền vững du lịch sinh thái biển đảo........................................................................................................................... 65 2.8.1. Tổng hợp các điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O), thách thức.................. 65 2.8.2. Xây dựng các định hướng chiến lược S-O, O-W, S-T, W-T .......................... 66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 67 CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN ĐẢO PHÚ QUỐC ĐẾN 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 ............................................................................... 68 3.1 Quan điểm phát triển ................................................................................................. 68 3.2 Mục tiêu phát triển..................................................................................................... 68 3.3 Quy hoạch phát triển du lịch ...................................................................................... 69 3. 3. 1 Về tổ chức không gian phát triển Đảo: ......................................................... 69 3.3.2 Quy hoạch củng cố quốc phòng, an ninh:....................................................... 76 3.3.3 Quy hoạch phát triển đảo Phú Quốc:.............................................................. 76 3.3.4 Quy hoạch phát triển du lịch Phú Quốc:......................................................... 77 3.4. Chiến lược phát triển du lịch huyện đảo Phú Quốc và chiến lược phát triển các nghành hướng tới phục vụ du lịch huyện đảo đến 2020 tầm nhìn 2030......................................... 77 3.4.1. Phát triển các ngành dịch vụ phục vụ phát triển du lịch ................................. 78 3.4.2. Phát triển lâm nghiệp, nông nghiệp hướng tới phục vụ phát triển du lịch....... 79 3.4.3. Phát triển thủy sản kết hợp phục vụ tham quan, du lịch. ................................ 80 3.4.4. Phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp hướng về phục vụ phát triển du lịch.. 80 3.4.5. Phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch...................................... 81 3.4.6. Phát triển công viên cây xanh hướng về phục vụ phát triển du lịch................ 84 3.5. Kiến nghị đối với chính phủ, các nghành và chính quyền địa phương để thực hiện chiến lược phát triển du lịch huyện đảo Phú Quốc đến 2010 tầm nhìn 2030. .................... 84 3.5.1 Đối với Chính phủ ......................................................................................... 84 3.5.2. Đối với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: .................................................... 85 3.5.3. Đối với Bộ Tài chính: ................................................................................... 85 3.5.4. Đối với Bộ Công an: ..................................................................................... 85 3.5.5. Đối với Tổng cục Du lịch: ............................................................................ 85 3.5.6. Đối với chính quyền địa phương .................................................................. 85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 88 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT - ASEAN (Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á. - APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation): Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương. - GDP (Gross Domestic Product) : Tổng sản phẩm quốc nội. - SWOT (Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats): Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Thách thức. - UNWTO (United National World Tourist Organization): Tổ chức du lịch thế giới. - WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Khung phân tích SWOT .......................................................................... 7 Bảng 2.1: Số lượng khách du lịch đến Phú Quốc giai đoạn 2010- 2014 ................ 42 Bảng 2.2: Doanh thu du lịch huyện Phú Quốc giai đoạn 2010 – 2014.................... 44 Bảng 2.3: Số lượng lao động của ngành du lịch huyện Phú Quốc giai đoạn năm 2010-2014 ............................................................................................................. 49 Bảng 2.4: Bảng kết quả khảo sát đánh giá của doanh nghiệp ................................. 57 Bảng 2.5: Tổng hợp các điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O), thách thức (T) chủ yếu cho việc phát triển bền vững du lịch sinh thái biển đảo Phú Quốc. ...................... 65 Bảng 2.6: Xây dựng các định hướng chiến lược S-O, O-W, S-T, W-T ................... 66 viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện....................................................... 6 Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ...................................... 8 Hình 1.3: Mô hình "kim cương" của Michael Porter .............................................. 10 Hình 2.1: Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế Phú Quốc giai đoạn 2010 - 2014 ... 26 Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện dân số Phú Quốc giai đoạn 2010 - 2014....................... 29 Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện lượng khách du lịch đến Phú Quốc giai đoạn 2010 - 2014......... 42 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phú Quốc, được mệnh danh là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam, địa hình thiên nhiên thoai thoải chạy từ bắc xuống nam với 99 ngọn núi đồi, nằm trong vịnh Thái Lan. Đảo Phú Quốc cùng với các đảo khác tạo thành huyện đảo Phú Quốc trực thuộc tỉnh Kiên Giang. Năm 2006, Khu dự trữ sinh quyển ven biển và biển đảo Kiên Giang bao gồm cả huyện này được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới. Địa thế Phú Quốc từ lâu đã nổi tiếng bởi cảnh quan đẹp, thuận lợi trong phát triển kinh tế biển nói chung và du lịch biển nói riêng. Phú Quốc có khí hậu ôn hòa, thời tiết mát mẻ mang tính nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt. Cùng với môi trường tuyệt vời, bãi biển xanh, sạch, đẹp, lại có nhiều di tích lịch sử, văn hóa... là tiềm năng lợi thế, phát triển du lịch nghỉ dưỡng, du lịch tâm linh, giáo dục truyền thống. Bên cạnh đó cùng với các chính sách phát triển du lịch quốc tế của huyện đảo như: chính sách miễn thị thực cho khách quốc tế và việc ngày càng hoàn thiện hơn cơ sở hạ tầng trong đó có quy hoạch cảng hàng không quốc tế Dương Tơ là cảng hàng không quốc tế cấp 4E. Việc kết nối các đường bay quốc tế đã góp phần thu hút khách du lịch đến từ nhiều nước, trong đó có Nga, các nước châu Âu, xây dựng đường cáp ngầm Hà Tiên –Phú Quốc để đưa được điện lưới quốc gia về Phú Quốc sẽ góp phần giảm chi phí dịch vụ tại địa phương… Những yếu tố nêu trên là điều kiện thuận lợi để Phú Quốc được chọn là một trong những địa điểm du lịch quốc gia cần tập trung đầu tư trong chiến lược phát triển của du lịch Việt Nam; đồng thời là cơ sở nền tảng tạo dựng các loại hình du lịch, hình thành các tuyến, điểm, khu du lịch với nhiều sản phẩm du lịch thu hút khách. So với một số điểm du lịch biển nổi tiếng trên thế giới như Bali (Indonesia), Phuket (Thái Lan), tiềm năng du lịch của đảo Phú Quốc không hề thua kém. Việc Indonesia và Thái Lan gặp bất ổn về chính trị, nạn khủng bố, sóng thần…bên cạnh đó sự bất ổn ở biển Đông cũng có thể làm cho khách du lịch e ngại du lịch ở các vùng biển truyền thống như Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang… đó có thể là cơ hội để du lịch Phú Quốc bức phá, thu hút du khách về địa phương mình. Cùng với mục tiêu phát triển du lịch Phú Quốc trở thành ngành kinh tế quan trọng, là một trong những trung tâm du lịch trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long, kết nối sâu rộng 2 với khu vực ASEAN và để đạt được mục tiêu này, Phú Quốc cần tiếp tục chú trọng đầu tư: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch như xây dựng chính sách thu hút nhân lực chất lượng cao cho ngành; ưu tiên đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch như: đầu tư phát triển đồng bộ, có chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, các dịch vụ vui chơi giải trí phục vụ khách du lịch trong và ngoài nước; tập trung xây dựng sản phẩm du lịch đặc trưng, đặc thù của huyện đảo gắn với thị trường khách du lịch như: du lịch sinh thái gắn với tài nguyên du lịch biển đảo, du lịch gắn với các di tích lịch sử, các công trình văn hoá và danh lam thắng cảnh, du lịch làng nghề, du lịch gắn với lễ hội, tín ngưỡng; tiếp tục đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng bá du lịch; thực hiện tốt vai trò đầu mối giúp các doanh nghiệp du lịch trong địa phương liên kết phát triển với các đơn vị du lịch trong khu vực và nước ngoài. Để ngành du lịch Phú Quốc phát triển theo hướng bền vững, trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện đại, sản phẩm du lịch đa dạng, có chất lượng cao, có thương hiệu, mang đậm bản sắc văn hóa địa phương, cạnh tranh được với các vùng miền khác trong nước, các nước trong khu vực và thế giới, thì cần phải có những chiến lược cụ thể. Đây chính là lý do, tác giả chọn đề tài “ Xây dựng chiến lược phát triển du lịch huyện đảo Phú Quốc đến 2020, tầm nhìn đến 2030” làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Mục tiêu chung: Xây dựng chiến lược phát triển du lịch huyện đảo Phú Quốc đến 2020, tầm nhìn đến 2030. - Mục tiêu cụ thể: + Phân tích thực trạng hoạt động của ngành du lịch Phú Quốc giai đoạn 2009 – 2013. + Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài, nhận định được cơ hội – thách thức tác động đến ngành du lịch Phú Quốc. + Phân tích các nguồn lực tạo nên lợi thế cạnh tranh của du lịch Phú Quốc, từ đó nhận định điểm mạnh – điểm yếu của du lịch Phú Quốc. + Đề ra mục tiêu và chiến lược phát triển du lịch của Phú Quốc đến 2020, tầm nhìn đến 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến xây dựng chiến lược phát triển du lịch. 3 - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Số liệu thứ cấp của ngành du lịch được thu thập giai đoạn 2009-2013. Số liệu sơ cấp được thu thập qua phỏng vấn và điều tra của tác giả trong phạm vi huyện Phú Quốc vào tháng 9, 10 và 11/2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp phân tích so sánh dựa trên số liệu thứ cấp, phương pháp phỏng vấn chuyên gia kết hợp với phương pháp điều tra khảo sát ý kiến một số doanh nghiệp kinh doanh du lịch và khách du lịch đến du lịch tại Phú Quốc. Phương pháp thu thập dữ liệu của đề tài: - Số liệu thứ cấp: được thu thập từ báo cáo của các đơn vị quản lý ngành du lịch như UBND tỉnh và huyện, Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch Đầu tư, Chi cục Thống kê Phú Quốc, Tạp chí, báo, trang web, các nghiên cứu có liên quan,… 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa về khoa học: đề tài hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chiến lược và phát triển du lịch. - Ý nghĩa thực tiễn: thông qua nghiên cứu, giúp ngành du lịch Phú Quốc thấy được điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội – thách thức. Từ đó, ngành sẽ chủ động xây dựng những chương trình hành động và phân bổ nguồn lực hợp lý để thực hiện những mục tiêu và chiến lược phát triển du lịch Phú Quốc. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Một số luận văn thạc sĩ đề cập đến vấn đề nghiên cứu tương tự như luận văn này mà tác giả biết như sau: “Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015”, tác giả Nguyễn Thị Phương Anh, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010; “Phát triển du lịch văn hóa sinh thái tại Vườn Quốc gia Phong Nha, Kẻ Bàng”, tác giả Hoàng Hải Vân, Đại học Kinh tế Huế, thành phố Huế, năm 2009; “Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm du lịch Lâm Đồng đến 2015”, tác giả Nguyễn Văn Võ, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hồ Chí Minh, năm 2007. Qua các đề tài luận văn trên, đóng góp chính của cả ba đề tài trên là đã cung cấp một cách khái quát cơ sở lý luận về du lịch và phát triển sản phẩm du lịch; phân tích được tiềm năng và thực trạng, kết quả hoạt động của ngành du lịch tại địa 4 phương. Từ đó đưa ra các nhóm chiến lược phát triển du lịch để có thể ứng dụng tại địa phương trong việc định hướng và phát triển ngành du lịch theo mục tiêu đã đề ra trong những giai đoạn tiếp theo. Kết quả nghiên cứu của hai đề tài này có tính ứng dụng trong phạm vi tại Phong Nha – Kẻ Bàng và tỉnh Lâm Đồng. Cho đến nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề nghiên cứu tương tự như luận văn này tại địa bàn huyện Phú Quốc. 7. Cấu trúc của đề tài Ngoài các phần như mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục,…luận văn được kết cấu gồm 3 chương chính như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược và phát triển du lịch. - Chương 2: Đánh giá về tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch Phú Quốc. - Chương 3: Xây dựng chiến lược phát triển du lịch Phú Quốc đến 2020, tầm nhìn đến 2030. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1 Chiến lược 1.1.1 Khái niệm về chiến lược Trong tác phẩm Quản trị chiến lược (2007) của tác giả Nguyễn Thị Kim Anh có đưa ra các khái niệm về chiến lược của các tác giả như sau: - Theo Jame B.Quinn, thuộc trường Đại học Dartmouth: “Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các trình tự hành động thành một tổng thể kết dính lại với nhau”. - Theo William J.Glueck, trong giáo trình Business Policy & Strategic Management: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện”. Như vậy, chiến lược là tổng thể các lựa chọn có gắn bó chặt chẽ với nhau và các biện pháp cần thiết nhằm thực hiện tầm nhìn, mục tiêu của đơn vị. 1.1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược Trong tác phẩm Quản trị chiến lược (2007), tác giả Nguyễn Thị Kim Anh cũng đã đưa ra khái niệm về quản trị chiến lược: “Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như trong tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó”. 1.1.3 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện Mô hình quản trị chiến lược toàn diện gồm 3 giai đoạn như sau: - Giai đoạn hình thành chiến lược: là một quá trình thiết lập nhiệm vụ kinh doanh, thực hiện điều tra, nghiên cứu để xác định các yếu tố khuyết điểm bên trong và bên ngoài, đề ra các mục tiêu dài hạn và lựa chọn giữa những chiến lược thay thế. - Giai đoạn thực hiện chiến lược: là giai đoạn hành động của quản trị chiến lược, huy động quản trị viên và nhân viên để thực hiện các chiến lược đã được lập ra. Ba hoạt động của thực hiện chiến lược là thiết lập các mục tiêu hàng năm, đưa ra các chính sách và phân phối các nguồn tài nguyên. Thường được xem là giai đoạn khó khăn nhất trong quá trình quản trị chiến lược, việc thực thi chiến lược đòi 6 hỏi tính kỷ luật, sự tận tụy và đức hy sinh của mỗi cá nhân.Việc thực thi chiến lược thành công xoay quanh ở khả năng thúc đẩy nhân viên của quản trị gia vốn là một nghệ thuật hơn là một khoa học. Kỹ thuật tay nghề giữa các nhân viên đặc biệt cần thiết cho việc thực thi chiến lược thành công. Việc thực thi chiến lược gồm việc phát triển ngân quỹ ủng hộ cho chiến lược, các chương trình, môi trường văn hóa và đồng thời liên kết việc thúc đẩy nhân viên với hệ thống thưởng đối với các mục tiêu dài hạn và mục tiêu hàng năm. Các hoạt động thực thi chiến lược ảnh hưởng đến tất cả nhân viên và quản trị viên trong tổ chức. - Giai đoạn đánh giá chiến lược: tất cả các chiến lược tùy thuộc vào thay đổi tương lai và các yếu tố bên trong và bên ngoài thay đổi đều đặn. Ba hoạt động chính của giai đoạn này là: (1) xem xét lại các yếu tố là cơ sở cho các chiến lược hiện tại; (2) đo lường thành tích; (3) thực hiện các hoạt động điều chỉnh. Giai đoạn đánh giá chiến lược là cần thiết vì thành công hiện tại không đảm bảo cho thành công trong tương lai. Hình 1.1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện (Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh(2007), Quản trị chiến lược, Đại học Nha Trang) 7 1.1.4 Khung phân tích SWOT - Mô hình phân tích SWOT được áp dụng trong việc đánh giá một đơn vị kinh doanh, một đề xuất hay một ý tưởng. Đó là cách đánh giá chủ quan các dữ liệu được tổ chức theo một trình tự lô-gíc nhằm giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề, từ đó có thể thảo luận và ra quyết định hợp lý và chính xác nhất. - Khung phân tích SWOT giúp ta suy nghĩ một cách chuyên nghiệp và đưa ra quyết định ở thế chủ động chứ không chỉ dựa vào các phản ứng bản năng hay thói quen cảm tính. - Khung phân tích SWOT thường được trình bày dưới dạng lưới, bao gồm 4 phần chính thể hiện 4 nội dung chính của SWOT: Điểm mạnh - Điểm yếu, Cơ hội Nguy cơ, một số các câu hỏi mẫu và câu trả lời được điền vào các phần tương ứng trong khung. Một điều cần hết sức lưu ý, đó là đối tượng phân tích cần được xác định rõ ràng, vì SWOT chính là tổng quan của một đối tượng – có thể là một công ty, một sản phẩm, một dự án, một ý tưởng, một phương pháp hay một lựa chọn… Bảng 1.1 Khung phân tích SWOT Điểm mạnh Điểm yếu Nhân tố bên trong nội bộ, hiện tại Cơ hội Thách thức Nhân tố ảnh hưởng bên ngoài nội bộ, tương lai (Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh (2007), Quản trị chiến lược, Đại học Nha Trang) 1.2. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh. 1.2.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter Mô hình cạnh tranh hoàn hảo ngụ ý rằng tốc độ điều chỉnh lợi nhuận theo mức rủi ro là tương đương nhau giữa các doanh nghiệp và ngành kinh doanh. Tuy nhiên, vô số nghiên cứu kinh tế đã khẳng định rằng các ngành khác nhau có thể duy trì các mức lợi nhuận khác nhau và sự khác biệt này phần nào được giải thích bởi cấu trúc khác nhau của các ngành. 8 Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter Theo Michael Porter, cường độ cạnh tranh trên thị trường trong một ngành sản xuất bất kỳ chịu tác động của 5 lực lượng cạnh tranh sau: a. Sức mạnh nhà cung cấp thể hiện ở các đặc điểm sau: - Mức độ tập trung của các nhà cung cấp, - Tầm quan trọng của số lượng sản phẩm đối với nhà cung cấp, - Sự khác biệt của các nhà cung cấp, - Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đối với chi phí hoặc sự khác biệt hóa sản phẩm, - Chi phí chuyển đổi của các doanh nghiệp trong ngành, - Sự tồn tại của các nhà cung cấp thay thế, - Nguy cơ tăng cường sự hợp nhất của các nhà cung cấp, - Chi phí cung ứng so với tổng lợi tức của ngành. b. Nguy cơ thay thế thể hiện ở: - Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm, - Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng, - Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế. 9 c. Các rào cản gia nhập thể hiện ở: - Các lợi thế chi phí tuyệt đối, - Sự hiểu biết về chu kỳ dao động thị trường, - Khả năng tiếp cận các yếu tố đầu vào, - Chính sách của chính phủ, - Tính kinh tế theo quy mô, - Các yêu cầu về vốn, - Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa, - Các chi phí chuyển đổi ngành kinh doanh, - Khả năng tiếp cận với kênh phân phối, - Khả năng bị trả đũa, - Các sản phẩm độc quyền. d. Sức mạnh khách hàng thể hiện ở: - Vị thế mặc cả, - Số lượng người mua, - Thông tin mà người mua có được, - Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa, - Tính nhạy cảm đối với giá, - Sự khác biệt hóa sản phẩm, - Mức độ tập trung của khách hàng trong ngành, - Mức độ sẵn có của hàng hóa thay thế, - Động cơ của khách hàng. e. Mức độ cạnh tranh thể hiện ở: - Các rào cản nếu muốn “thoát ra” khỏi ngành, - Mức độ tập trung của ngành, - Chi phí cố định/giá trị gia tăng, - Tình trạng tăng trưởng của ngành, - Tình trạng dư thừa công suất, - Khác biệt giữa các sản phẩm, - Các chi phí chuyển đổi, - Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa, - Tính đa dạng của các đối thủ cạnh tranh, - Tình trạng sàng lọc trong ngành. 10 1.2.2. Mô hình kim cương của Michael Porter Mô hình kim cương của Giáo sư Michael Porter phân tích các yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh đồng thời đánh giá một quốc gia hay vùng lãnh thổ có môi trường kinh doanh vi mô lành mạnh hay không. Mô hình đưa ra 4 nhân tố tác động qua lại lẫn nhau và quyết định lợi thế cạnh tranh quốc gia/vùng lãnh thổ đó là: Hình 1.3: Mô hình "kim cương" của Michael Porter - Điều kiện đầu vào sẵn có: Điều kiện sẵn có của một môi trường kinh doanh bao gồm tính hiệu quả, chất lượng và sự chuyên môn hóa của các điều kiện sẵn có cho doanh nghiệp. Các điều kiện này sẽ có tác động đến năng lực sáng tạo và năng suất lao động, bao gồm: vốn, con người, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng vật chất và hành chính, công nghệ thông tin. Các yếu tố này cần được kết hợp một cách đầy đủ để tạo cơ sở hình thành lợi thế cạnh tranh. - Chiến lược cơ cấu và sự cạnh tranh của công ty: Các quy định, quy tắc, cơ chế khuyến khích và áp lực chi phối loại hình, mức độ cạnh tranh địa phương tạo ra những ảnh hưởng lớn tới chính sách thúc đẩy năng suất. - Các điều kiện về nhu cầu: Nhu cầu thị trường ảnh hưởng tới quy mô và tăng trưởng thị trường đồng thời liên quan đến cả tính chất khách hàng. Nhìn chung, môi trường kinh doanh lành mạnh sẽ có mức cầu cao từ các nhóm khách hàng địa phương phức tạp, do đó buộc các doanh nghiệp phải cung cấp hàng hóa và dịch vụ chất lượng cao hơn mới có khả năng thành công. Tải về bản full

Từ khóa » Swot Du Lịch Phú Quốc