Ý Nghĩa 10 Biểu Tượng Trên điều Khiển điều Hoà
Có thể bạn quan tâm
Nhiều gia đình sử dụng điều hoà không khí từ lâu nhưng không hiểu hết ý nghĩa điều khiển điều hoà và cách sử dụng. Hãy theo dõi bài viết dưới đây, Điện lạnh hòa phát sẽ giải mã cho bạn tất tần tật ý nghĩa các biểu tượng trên điều khiển điều hòa. Bạn sẽ thấy bất ngờ đấy.
1. Ý nghĩa điều khiển điều hòa
Mỗi dòng điều sẽ có mẫu điều khiển khác nhau. Tuy nhiên, Các nút trên điều khiển điều hoà cơ bản nhất sẽ giống nhau. Về cơ bản, điều khiển điều hòa hiển thị 2 nhóm nút chức năng bao gồm: ký hiệu chữ trên điều hoà (nhóm nút chức năng cơ bản) và ký hiệu biểu tượng (nhóm nút chức năng đặc biệt).
Chức năng các nút trên điều khiển điều hoà Inverter
Xem thêm: Điều hòa không khí là gì?
1.1 Ý nghĩa ký hiệu chữ trên điều hoà
- ON/OFF: Khởi động Bật/tắt điều hoà. Đây là 2 nút cơ bản mà gần như mọi người đều biết.
- MODE: Nút lựa chọn chế độ điều hoà có chức năng giúp người sử dụng lựa chọn chế độ hoạt động mong muốn bao gồm: Cool (Mát), Dry (Khô), Fan (Quạt). Để lựa chọn chế độ này bạn chỉ cần bấm liên tục và sẽ thấy được sự thay đổi ngay trên màn hình hiển thị.
- TEMP: Tăng giảm nhiệt độ biểu hiện dễ thấy nhất là biểu tượng hình mũi tên lên và xuống hay ở một số loại sẽ ghi rõ chữ viết tắt "Temp".
- FAN: Nhắc đến chỉ số quạt gió.
- FAN SPEED: Nút tăng giảm tốc độ quạt gió dàn lạnh. Thông thường sẽ có 4 chế độ bạn dễ nhận thấy như là mạnh – vừa – yếu – tự động.
- AIR SWING: Ý nghĩa nút Swing ở điều hòa là điều chỉnh cánh gió giúp bạn chỉnh hướng gió như mong muốn.
- CLOCK: Nút điều chỉnh đồng hồ trên điều khiển. Đây là một nút quan trọng khi sử dụng chức năng hẹn giờ. Việc đặt hẹn giờ bật/tắt sẽ trở nên vô nghĩa nếu đồng hồ trên điều khiển không chính xác.
- ECONO: Nút cài đặt chế độ tiết kiệm điện. Đúng như tên gọi của nó, bật chế độ này sẽ giúp tiết kiệm và tiết kiệm chi phí khi sử dụng.
- TIMER: Nút cài đặt chế độ hẹn giờ. Ở chế độ này, bạn có thể hẹn thời gian bật từ 1-12 tiếng nếu ấn nút ON, để nhớ cài đặt ấn nút SET, và để tắt chức năng này hãy lựa chọn ấn nút CANCEL.
- POWERFUL: Có chức năng làm lạnh nhanh nhanh chóng hơn khi nhiệt độ trong phòng quá cao cần giảm nhiệt, nên sử dụng khi bắt đầu bật điều hòa.
- QUIET: Chế độ vận hành êm ái, cực kỳ cần thiết và hữu dụng. Không chỉ có tác dụng mang lại luồng không khí mát mẻ, dễ chịu, chế độ này còn giúp máy lạnh vận hành êm ái, yên tĩnh tuyệt đối.
- SLEEP: Chế độ ngủ ban đêm. Khi cài đặt chế độ này, máy điều hòa sẽ tự động làm tăng nhiệt độ phòng lên 29-30 độ C khi về sáng, cũng là một trong những chế độ hữu dụng đối với người dùng, có khả năng cân bằng nhiệt độ môi trường với nhiệt độ cơ thể người sử dụng.
Xem thêm: Btu là viết tắt của từ gì?
1.2. Ý nghĩa ký hiệu biểu tượng trên điều khiển điều hoà
- Biểu tượng Auto / vòng tròn mũi tên: Chế độ làm lạnh tự động trên điều hoà. Điều hòa sẽ được tự động điều chỉnh về mức nhiệt độ, độ ẩm, sức gió phù hợp với môi trường xung quanh để người dùng có cảm giác thoải mái nhất.
- Biểu tượng bông tuyết: Chế độ làm mát (COOL). Căn phòng của bạn sẽ nhanh chóng hạ nhiệt và cho bạn cảm giá mát mẻ, sảng khoái.
- Biểu tượng giọt nước: Chế độ làm khô (DRY). Lúc này điều hoà sẽ hút bớt hơi ẩm từ trong phòng, giúp không khí trong lành và dễ chịu hơn.
- Biểu tượng mặt trời: Chế độ nhiệt (HEAT). Chế độ này chỉ có trên các dòng điều hoà 2 chiều, thường được sử dụng vào mùa đông.
- Biểu tượng quạt gió: Chế độ quạt gió (FAN). Quạt gió của máy lạnh sẽ hoạt động liên tục, máy nén ngưng hoạt động. Chế độ này giúp lưu thông không khí trong phòng nhanh hơn và thoáng hơn.
- Biểu tượng quạt gió cùng thang đo: Biểu thị tốc độ quạt gió hiện tại, bạn có thể tuỳ chỉnh to, nhỏ theo ý muốn.
Xem thêm:
- Mode ở điều hòa là gì? 4 chế độ chính ở điều hoà
- Điều hòa Funiki và cách sử dụng
3. Những lưu ý để sử dụng điều khiển điều hoà hiệu quả
- Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Pin điều khiển thường được sử dụng trong vòng 1 năm, khi thay pin mới chú ý thay 2 viên pin cùng lúc và cùng chủng loại.
- Tránh sử dụng điều khiển trong điều kiện ẩm ướt hoặc tiếp xúc trực tiếp với mặt trời, nguồn nhiệt cao
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
- Khoảng cách điều khiển trung bình giữa điều khiển và điều hoà là 7m.
- Trong điều kiện không sử dụng thời gian dài, hãy tháo pin ra khỏi điều khiển.
Tham khảo hình chụp tổng quan ý nghĩa các phím bấm trên điều khiển điều hoà Funiki:
- Điều khiển từ xa Inverter:
Dòng điều khiển từ xa MMC của Funiki
Công dụng của các nút bấm trên điều khiển từ xa MMC
- Điều khiển từ xa MMC2:
Điều khiển từ xa dòng MMC2 của Funiki
Ý nghĩa của các nút bấm trên điều khiển MMC2 của Funiki
Trên đây là tổng quan ý nghĩa điều khiển điều hoà cũng như những lưu ý khi sử dụng điều khiển. Hy vọng bạn đã có thêm cho mình những thông tin hữu ích để sử dụng điều hoà hiệu quả.
Nếu bạn đang có bất kỳ thắc mắc nào về các sản phẩm điều hoà Funiki từ thương hiệu Hoà Phát, hãy liên hệ theo thông tin sau để được tư vấn:
Công ty TNHH Điện lạnh Hòa Phát
- Hotline: 1800 1022 (miễn phí)
- Địa chỉ: 39 Nguyễn Đình Chiểu, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: https://dienmay.hoaphat.com.vn/
Từ khóa » điều Hoà Có Nghĩa Là Gì
-
điều Hòa - Wiktionary Tiếng Việt
-
Điều Hoà Là Gì? - Điện Máy XANH
-
Nghĩa Của Từ Điều Hoà - Từ điển Việt
-
Điều Hòa Là Gì? Cấu Tạo Và Phân Loại điều Hòa, Máy Lạnh
-
Điều Hòa Là Gì ? Phân Loại điều Hòa - Điện Lạnh Phương Vy
-
Máy điều Hoà Là Gì?【Điều Hoà Có Gì Khác Biệt Với Máy Lạnh】
-
'điều Hoà' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Ý Nghĩa điều Khiển điều Hòa Là Gì? Các Biểu Tượng Sử Dụng Như Thế ...
-
Từ Điển - Từ điều Hoà Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Tìm Hiểu Khái Niệm điều Hòa Không Khí Là Gì? - Midea
-
Điều Hòa Không Khí Là Gì? Tìm Hiểu Hệ Thống điều Hoà Không Khí
-
Ý Nghĩa Của Các Chế độ điều Hòa Mà Bạn Cần Phải Biết
-
Điều Hòa Không Khí – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tổng Hợp Các Ký Hiệu Trên điều Khiển điều Hòa Và ý Nghĩa