122+ Câu Tục Ngữ Tiếng Anh Thông Dụng Nhất

Kho tàng cao dao tục ngữ Việt Nam rất rộng lớn và tục ngữ trong tiếng Anh cũng như vậy. Có rất nhiều thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh hay dùng để khuyên răn, khích lệ tinh thần và ý chí con người mà bạn nên biết. Hãy tham khảo ngay bài viết này của 4Life English Center (e4Life.vn) 

Câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất
Câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

1. Tục ngữ tiếng Anh là gì?

Tục ngữ tiếng Anh được gọi là Proverb là những câu nói có sự ngắn gọn, xúc tích, nói lên sự thật, chân lý nào đó. Tục ngữ thường mang ý nghĩa khuyên răn, hướng mọi người cư xử một cách đúng đắn và theo đạo đức.

Ví dụ:

  • Handsome is as handsome does (Tốt gỗ hơn tốt nước sơn).
  • With age comes wisdom (Gừng càng già càng cay).

2. Những câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

Ca da tục ngữ rất dễ nhớ và nhanh chóng được truyền miệng. Dưới đây là một số ca dao tục ngữ thông dụng được nhiều người sử dụng nhất hiện nay.

  • You scratch my back and I’ll scratch yours (Có qua có lại mới toại lòng nhau)
  • Nothing is more precious than independence and freedom (Không có gì quý hơn độc lập tự do)
  • New one in, old one out (Có mới nới cũ)
  • Never offer to teach fish to swim (Đừng dạy cá học bơi/ Múa rìu qua mắt thợ)
  • A friend in need is a friend indeed (Hoạn nạn mới biết bạn hiền)
  • Love me love my dog (Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng)
  • As strong as a horse (Khỏe như trâu)
  • So many men, so many minds (Chín người 10 ý)
  • Every day is not Sunday (Sông có khúc người có lúc)
  • To try to run before the one can walk (Chưa học bò chớ lo học chạy)
  • Beauty is only skin deep (Cái nết đánh chết cái đẹp)
  • It’ too late to lock the stable when the horse is stolen (Mất bò mới lo làm chuồng)
  • Nobody has ever shed tears without seeing a coffin (Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ)
  • Every man has his mistakes (Không ai hoàn hảo cả)
  • What will be will be (Cái gì đến cũng đến)
  • When in Rome do as the Romans do (Nhập gia tùy tục)
  • Every Jack has his Jill (Nồi nào úp vung nấy)
  • Slow but sure (Chậm mà chắc)
  • He laughs best who laughs last (Cười người hôm trước hôm sau người cười)
  • Jack of all trades and master of none (Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào)
  • You get what you pay for (Tiền nào của nấy)
  • He who excuses himself, accuses himself (Có tật giật mình)
  • Never offer to teach fish to swim (Đừng dạy cá học bơi/ Múa rìu qua mắt thợ)
  • All roads lead to Rome (Đường nào cũng về La Mã)
  • If you sell your cow, you will sell her milk too (Cùi không sợ lở)
  • Man proposes God disposes (Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên)
  • With age comes wisdom (Gừng càng già càng cay)
  • Grasp all lose all (Tham thì thâm)
  • Beauty is in the eye of the beholder (Yêu nên tốt, ghét nên xấu)
  • Neck or nothing (Không vào hang cọp sao bắt được cọp con)
  • Other times other ways (Mỗi thời mỗi cách)
  • The empty vessel makes greatest sound (Thùng rỗng kêu to)
  • Don’t judge a book by its cover (Đừng đánh giá con người qua bề ngoài)
  • Spare the rod and spoil the child (Thương cho roi cho vọt)
  • Speak one way and act another (Nói một đường làm một nẻo)
  • No pains no gains (Tay làm hàm nhai)
  • Curses come home to roost (Ác giả ác báo)
  • While there’s life, there’s hope (Còn nước còn tát)
  • Losers are always in the wrong (Thắng làm vua thua làm giặc )
  • Easier said than done (Nói thì dễ làm thì khó)
  • A good turn deserves another (Ở hiền gặp lành)
  • His eyes are bigger than his belly (No bụng đói con mắt)
  • Love is blind (Tình yêu là mù quáng)
  • Easy come easy go (Dễ được thì cũng dễ mất)
  • Better die on your feet than live on your knees (Chết vinh còn hơn sống nhục)
  • It’s no use beating around the bush (Nói gần nói xa chẳng qua nói thật)
  • We reap what we sow (Gieo gió ắt gặp bảo)
  • Laughing is the best medicine (Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ)
  • The more the merrier (Càng đông càng vui)
  • Out of sight out of mind (Xa mặt cách lòng)
  • Two can play that game (Ăn miếng trả miếng)
  • As ancient as the sun ( Xưa như quả đất)
  • A watched pot never boils (Càng mong càng lâu đến, càng đợi càng sốt ruột (Ấm mà bị nhìn sẽ không bao giờ sôi))
  • The die is cast (Bút sa gà chết)
  • If you can’t bite, never show your teeth (Miệng hùm gan sứa)
  • To kill two birds with one stone (Nhất cử lưỡng tiện)
  • United we stand, divided we fall (Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết)
  • Actions speak louder than words (Nói ít làm nhiều (Hành động có ý nghĩa hơn lời nói))
  • Where there’s smoke, there’s fire (Không có lửa sao có khói )
  • Birds have the same feather stick together (Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu)
  • Let bygones be bygones (Việc gì qua rồi hãy cho qua)
  • Bitter pills may have blessed effects (Thuốc đắng dã tật)
  • Practice makes perfect (Có công mài sắt có ngày nên kim)
  • Ở hiền gặp lành (Sai một ly đi một dặm)
  • When the cat’s away, the mice will play (Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm)
  • Tit for tat (Ăn miếng trả miếng)
  • Haste makes waste (Dục tốc bất đạt)
  • One bitten, twice shy (Chim phải đạn sợ cành cong)
  • After rain comes fair weather (Sau cơn mưa trời lại sáng)
  • To be not as black as it is painted (Không tệ như mọi người nghĩ)
  • Blood is thicker than water (Một giọt máu đào hơn ao nước lã)
  • Like father like son (Cha nào con nấy)
  • Don’t count your chickens before they hatch (Nói trước bước không qua (Đừng đếm trứng trước khi gà đẻ))
  • Who drinks will drink again (Chứng nào tật nấy)
  • As alike as two peas (Giống nhau như 2 giọt nước)
  • It’s the first step that counts (Vạn sự khởi đầu nan)
  • Nothing venture nothing gains (Phi thương bất phú)
  • To carry coals to Newcastle (Chở củi về rừng)
  • A man is known by the company he keeps (Nhìn việc biết người)
  • Diamond cuts diamond (Vỏ quýt dày có móng tay nhọn)
  • In rome do as Romans do (Thật thà là thượng sách)
  • East or West home is best (Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn)
  • When you eat a fruit, think of the man who planted the tree (Uống nước nhớ nguồn)
  • Good wine needs no bush (Hữu xạ tự nhiên hương)
  • A good name is sooner lost than won (Mua danh ba vạn bán danh ba đồng)
  • Good watch prevents misfortune (Cẩn tắc vô ưu)
  • To live from hand to mouth (Được đồng nào hay đồng đó)
  • A clean hand needs no washing (Vàng thật không sợ lửa)
  • A good name is better than riches (Tốt danh hơn tốt áo)
  • He that knows nothing doubts nothing (Điếc không sợ súng)
  • Death pays all debts (Chết là hết)
  • The failure is the mother of success (Thất bại là mẹ thành công)
  • Better late than never (Thà trễ còn hơn không)
  • Time cure all pains (Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương)
  • Money is a good servant but a bad master (Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi)
  • The die is cast (Chạy trời không khỏi nắng)
  • A good beginning makes a good ending (Đầu xuôi đuôi lọt)
  • Better luck next time (Thua keo này ta bày keo khác)
  • A good face is a letter of recommendation (Nhân hiền tại mạo)
  • No more no less (Không hơn không kém)
  • As ageless as the sun (Trẻ mãi không già)
  • Great minds think alike (Ý tưởng lớn gặp nhau)
  • All that glitters is not gold (Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng)
  • Never put off tomorrow what you can do today (Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai)
  • Handsome is as handsome does (Tốt gỗ hơn tốt nước sơn)
  • Sink or swim (Được ăn cả ngã về không (bơi hoặc chìm))
  • Money talks (Có tiền mua tiên cũng được)
  • A good wife makes a good husband (Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng)
  • To set a sprat to catch a mackerel (Thả con tép bắt con tôm)
  • Misfortunes never come alone. (Họa vô đơn chí)
  • To give him an inch, he will take a yard (Được voi đòi tiên)
  • You can’t have it both ways (Được cái này thì mất cái kia)
  • Travel broadens the mind (Đi một ngày đàng học một sàng khôn)
  • A clean hand wants no washing. (Cây ngay không sợ chết đứng)

3. Những câu tục ngữ bằng tiếng Anh về tình yêu

Những câu tục ngữ bằng tiếng Anh về tình yêu
Những câu tục ngữ bằng tiếng Anh về tình yêu

Chúng ta thường thấy các câu tục ngữ khuyên răn con người về cách sống, cách đối nhân xử thế. Tuy nhiên cũng có rất nhiều câu tục ngữ về tình yêu mà bạn có thể tham khảo ngay dưới đây:

  • Love is blind: Tình yêu là mù quáng
  • Opposites attract: Trái dấu hút nhau
  • Love conquers all: Love conquers all
  • Easy come easy go: Dễ được thì cũng dễ mất
  • New one in, old one out: Có mới nới cũ
  • Love will find a way: Tình yêu sẽ tìm ra cách
  • Out of sight out of mind: Xa mặt cách lòng
  • Good wine needs no bush: Hữu xạ tự nhiên hương
  • Love makes the world go round: Tình yêu làm cho trái đất quay.
  • Love knows no bounds: Tình yêu không có giới hạn.
  • Two shorten the road: Đi cùng nhau sẽ đi nhanh hơn
  • A good wife makes a good husband: Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng
  • Beauty is in the eye of the beholder: Vẻ đẹp nằm trong ánh mắt của kẻ si tình
  • Every Jack has his Jill: Nồi nào úp vung nấy
  • Time cure all pains: Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương
  • Love me love my dog: Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng
  • The way to a man’s heart is through his stomach: Con đường ngắn nhất đến trái tim người đàn ông là đi qua dạ dày

4. Phân biệt thành ngữ và tục ngữ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh thành ngữ là IDIOM. Thay vì là cả 1 câu nói rõ ràng như tục ngữ, thành ngữ là những cụm từ cố định, có nghĩa khác (nghĩa bóng) với nghĩa đen của cụm từ.

Ví dụ:

  • Cụm từ: let one’s hair down nghĩa là thư giãn, xả hơi

I go for a trip in order to let my hair down.

(Tôi đi chơi 1 chuyến để xả hơi.)

  • Cụm từ: in a nutshell nghĩa là nói ngắn gọn, tóm tắt trong vài từ

Just tell me the story in a nutshell.

(Hãy nói ngắn gọn câu chuyện cho tôi.)

Do đó trong tiếng Anh thì tục ngữ là một câu hoàn chỉnh, không có nghĩa bóng. Người đọc có thể hiểu được toàn bộ ý nghĩa của câu tục ngữ. Thành ngữ là một cumh từ có ý nghĩa khác hoàn toàn với nghĩa đen.

5. Một số lưu khi khi sử dụng tục ngữ trong tiếng Anh

Một số lưu khi khi sử dụng tục ngữ trong tiếng Anh
Một số lưu khi khi sử dụng tục ngữ trong tiếng Anh

Nếu bạn muốn áp dụng các câu tục ngữ vào giao tiếp hay bài nói của mình thì nên cẩn thận và chú ý. Vì tục ngữ sẽ không truyền tải đầy đủ ý nghĩa mà tùy vào sự hiểu biết của người nghe hoặc người nói. Nếu hiểu không đúng sẽ gây ra nhiều hiểu lầm.

Khi sử dụng tục ngữ tiếng anh cần có một số lưu ý dành cho các bạn như sau:

  • Tìm hiểu thật kỹ ý nghĩa của câu tục ngữ, tránh áp dụng sai vào giao tiếp. Nên bỏ qua những câu tục ngữ có thể hiểu theo nhiều nghĩa gây hiểu lầm.
  • Dùng tục ngữ (và cả thành ngữ) có thể giúp bạn nâng cao điểm số viết và nói. Tránh việc lạm dụng quá nhiều khiến câu chữ thiếu đi sự tự nhiên, dài dòng. Tốt nhất là trong một nội dung chỉ nên sử dụng từ 1 – 2 câu tục ngữ.
  • Biết cách sử dụng tục ngữ tiếng Anh như thế nào trong các cuộc hội thoại của người bản địa. Nên xem trước các cuộc hội thoại với ở phim, video,…
  • Khi lạm dụng sử dụng tục ngữ tiếng Anh có thể gây phản tác dụng. Giống như bạn cố tình nhồi nhét để tăng điểm, tăng độ “Tây”, khiến mất đi sự tự nhiên.
  • Một số tục tiếng Anh là chỉ dùng với các mối quan hệ đời thường, thân mật. Hãy để ý ngữ cảnh và mối quan hệ của đối phương với bạn khi sử dụng chúng.

Trên đây là tục ngữ tiếng Anh được 4Life English Center (e4Life.vn) tổng hợp hy vọng sẽ giúp bạn đạt được điểm cao trong các kỳ thi sắp tới.

Đánh giá bài viết[Total: 21 Average: 5]

Từ khóa » Thành Ngữ Việt Nam Bằng Tiếng Anh