14 Quy Tắc Khi đi ăn Với Người Hàn Quốc - Tự Học Tiếng Hàn
Có thể bạn quan tâm
Home » Văn hóa Hàn quốc » 14 quy tắc khi đi ăn với người Hàn Quốc
14 quy tắc khi đi ăn với người Hàn QuốcKhi bạn đi ăn với người Hàn Quốc, hoặc đặc biệt nếu bạn được mời đến nhà của họ, biết cách cư xử của trên bàn ăn của người Hàn Quốc là một điều vô cùng quan trọng góp phần thể hiện sự tôn trọng của bạn đối với văn hóa địa phương của Hàn Quốc.
Dưới đây Tự học tiếng Hàn online sẽ giới thiệu đến cho các bạn 14 quy tắc khi đi ăn với người Hàn Quốc.
14 quy tắc khi đi ăn với người Hàn Quốc
1. Ghi nhớ chức vụ/địa vị của mọi người
Nếu bạn đang dành thời gian làm việc ở Hàn Quốc tạm thời hoặc lâu dài, bạn có thể sẽ đi ăn với đồng nghiệp. Đi ăn cùng đồng nghiệp là một việc tuyệt vời để tạo sự gắn kết và xả stress sau một ngày dài làm việc.
Bất cứ khi nào bạn đi liên hoan cùng đồng nghiệp, nghi thức ăn uống của người Hàn Quốc quy định rằng mọi người phải ngồi dựa trên chức vụ trong công ty. Bạn càng ít tuổi hoặc là nhân viên ở vị trí thấp nhất trong công ty, bạn nên ngồi gần cửa hơn, và chỉ ngồi sau khi những người lớn tuổi có chức vị cao hơn đã ngồi xuống. Quy tắc này cũng được áp dụng khi tới thăm nhà của một người bạn. Bạn chỉ nên ngồi xuống sau khi ông, bà, bố, mẹ đã ngồi xuống.
2. Người lớn tuổi ăn trước.
Một trong những quy tắc quan trọng trong các quy tắc khi đi ăn với người Hàn chính là người lớn tuổi ăn trước. Sau khi bạn đã xuống bạn chưa được ăn luôn mà phải đợi tới khi người lớn nhất trong bàn nhấc đũa lên và ăn trước. Đó là lý do tại sao người Hàn Quốc cố gắng hỏi tuổi của bạn – điều này giúp họ biết được vị trí của bạn trong những tình huống như thế này, để họ có thể tương tác với bạn mà không khiến bạn khó chịu.
3. Nói rằng bạn sẽ ăn thật ngon miệng – 잘 먹겠 습니다.
Trước khi ăn miếng đầu tiên, điều quan trọng là bạn phải nói rằng bạn sẽ ăn ngon miệng như một cách để nói rằng bạn đang mong chờ bữa ăn đó. Trong tiếng Hàn, cụm này là Jalmeokgesseumnida (잘 먹겠 습니다), trong tiếng Việt có nghĩa là “Tôi sẽ ăn ngon miệng”.
4. Để ý tốc độ ăn của những người khác.
Cố gắng để ý mọi người để có thể ăn cùng tốc độ với những người xung quanh bạn. Nếu bạn nhận thấy rằng bạn sẽ ăn xong thức ăn của mình trong khi mọi người vẫn còn đang ăn những miếng đầu tiên của họ, bạn có thể muốn ăn chậm lại. Chúng ta đều biết ở Hàn Quốc có những món ăn tuyệt vời như thế nào, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn phải ăn chúng một cách nhanh nhất có thể! Điều đó có thể khiến bạn có vẻ như đang cố gắng ăn nhanh và muốn rời đi nơi khác.
Mặt khác, nếu bạn chưa chạm vào thức ăn của mình trong khi những người khác gần như đã ăn xong, thì bạn nên tăng tốc lên! Nếu bạn ăn quá chậm, chủ nhà có thể nghĩ rằng bạn không thích thú với bữa ăn và bạn đang cố gắng ăn từng miếng một.
5. Không dùng tay cầm bát lên.
Không giống như ở nhiều quốc gia châu Á khác, việc nâng chén hoặc bát cơm của bạn lên trong khi dùng bữa ở Hàn Quốc là điều bất thường. Nguyên nhân của quy tắc này là vì người Hàn Quốc cho rằng bưng bát lên như thế là thô tục, bất lịch sự, và có vẻ phàm ăn tục uống. Người Nhật có câu: “Chỉ có chó mới gục mặt xuống bát khi ăn” thì người Hàn lại có câu: “Chỉ kẻ ăn mày mới bưng bát cơm lên”. Vậy nên người Hàn ăn cơm bằng cả đũa và thìa để không phải bưng bát cơm lên và cho vào miệng.
6. Đĩa lớn và đĩa nhỏ
Nhiều món ăn Hàn Quốc được phục vụ trên một đĩa lớn và phục vụ cho tất cả những người ăn, vì vậy hãy gắp thức ăn vào chiếc đĩa nhỏ của bạn trước khi ăn.
Đừng ăn trực tiếp từ đĩa lớn, cho dù món ăn có hấp dẫn đến đâu!
7. Quy tắc khi uống rượu
Đặc biệt trong trường hợp đồ uống có cồn, hãy rót đồ uống cho người khác trước và để người khác rót cho bạn! Nếu bạn nhìn thấy một người lớn tuổi đã uống cạn ly, hãy rót cho người đó để thể hiện sự tôn trọng. Nếu người lớn tuổi mời bạn uống, trừ khi có lý do chính đáng khiến bạn không thể uống, còn nếu không thi đừng từ chối.
Đối với quy tắc khi rót rượu, để tránh cốc bị đổ và làm đổ chất lỏng, hãy cầm cốc bằng cả hai tay khi bạn được người khác rót rượu. Ngoài ra, hãy cầm chai bằng cả hai tay khi bạn rót rượu cho người khác để đảm bảo rằng bạn không làm đổ bất cứ thứ gì trên bàn khi đang rót. Ngoài ra, bạn cũng có thể đặt một tay của mình dưới cánh tay rót khi rót hoặc đặt nhẹ trên khuỷu tay nếu bạn là người được rót rượu.
Quy tắc khi đi ăn với người Hàn Quốc
8. Vị trí đặt đũa
Một điều cũng được coi là khá thô lỗ ở Hàn Quốc là thọc thẳng đũa vào bát cơm của. Đó là bởi người Hàn chỉ cắm đũa lên bát khi có tang lễ hoặc cúng bái.
Thay vào đó, hãy để đũa của bạn trên đầu bát hoặc bên cạnh bát trên bàn. Đũa Hàn Quốc thường là đũa inox và thường sẽ có một vật dụng bằng thủy tinh hoặc gốm nhỏ để bạn đặt đũa lên.
Nếu không, bạn có thể đặt đầu đũa lên mép đĩa hoặc bát để không chạm trực tiếp vào bàn. Còn đối với khăn ăn, khi bạn kết thúc bữa ăn của mình, hãy đặt khăn ăn đã sử dụng của bạn gấp lên trên bàn.
9. Để ý thời gian kết thúc bữa ăn của bạn.
Chỉ hoàn thành bữa ăn khi người lớn tuổi nhất đã dùng xong bữa và cố gắng hết sức để ăn hết mọi thứ trong bát hoặc đĩa của bạn.
Hãy để ý để biết tốc độ ăn của mọi người trong bàn ăn và đảm bảo bạn sắp xếp thời gian để bạn kết thúc bữa ăn sau họ (nhưng cũng đừng để quá lâu). Đây cũng là một quy tắc quan trọng trong các quy tắc khi đi ăn với người Hàn Quốc bởi nó sẽ thể hiện sự tinh ý của bạn.
10. Đừng gắp đồ ăn ở cách bạn quá xa.
Đồ ăn Hàn Quốc rất ngon và bạn có thể dễ dàng với tay qua bàn và lấy một món ăn từ phía đối diện nơi bạn đang ngồi.
Bạn có thể vươn tay về phía trước và lấy các món ăn ở gần bạn nhưng sẽ bị coi là cư xử kém nếu vươn tay qua bàn và với lấy các món ăn ở xa hơn. Theo nguyên tắc chung, cố gắng không mở rộng cánh tay của bạn quá xa để khuỷu tay của bạn vượt qua mép bàn.
11. Không xì mũi vào bàn ăn.
Không ai muốn nghĩ đến việc ăn không ngon miệng khi họ đang thưởng thức một bữa ăn ngon (chưa kể đến tiếng ồn khó chịu và vi trùng đi kèm khi bạn xì mũi). Nếu bạn cần ho hoặc hắt hơi, hãy quay đầu lại sao cho bạn không quay mặt vào bàn. Điều này là một quy tắc cơ bản trên bàn ăn thể hiện sự tôn trọng với mọi người mà phải không? 😀
12. Sắp đặt đồ dùng và khăn ăn
Hãy trở thành người đầu tiên sắp xếp đồ dùng và khăn ăn cho mọi người, đổ nước vào ly hoặc cốc của họ, v.v. Nếu bạn tỏ ra mong muốn được giúp đỡ và phục vụ cho mọi người, mọi người sẽ thấy bạn là người chu đáo và rất tôn trọng mọi người.
13. Chia sẻ là quan tâm
Mặc dù có rất nhiều trường hợp thay vì đặt một nồi lớn thức ăn, bạn sẽ nhận được một số món ăn khác nhau (bạn gọi món bạn thích và những người khác gọi món họ thích). Tuy nhiên, người Hàn Quốc vẫn chia sẻ tất cả thức ăn trước mặt với mọi người mà họ đang ăn cùng là điều bình thường. Đừng ngại mời họ nếm thử bữa ăn của bạn và chấp nhận nếu họ mời bạn nếm thử món ăn của họ.
14. Học cách nói “Cảm ơn” bằng tiếng Hàn
Hãy cảm ơn người mời bạn/nấu cho bạn ăn bằng cụm từ Jalmeokeosseumnida (잘 먹었 습니다). Dịch theo nghĩa đen, điều này có nghĩa là “Tôi đã ăn rất ngon.” Lịch sự là điều rất quan trọng trong văn hóa ăn uống của người Hàn Quốc, vì vậy hãy đảm bảo rằng bạn sẽ sử dụng cụm từ này trong bàn ăn.
Trên đây là 14 quy tắc khi đi ăn với người Hàn Quốc. Khi đọc thì có vẻ rườm rà nhưng khi bạn đi ăn nhiều với người Hàn Quốc chắc chắn chúng sẽ trở thành thói quen của bạn. Kể cả khi đi ăn uống tại Việt Nam bạn cũng có thể áp dụng một số trong các quy tắc khi đi ăn với người Hàn này bởi chúng cũng là nhưng quy tắc cơ bản giúp thể hiện sự lịch sự của bản thân mình.
Bạn nghĩ cách cư xử nào của người Hàn Quốc trên bàn ăn là quan trọng nhất? Hãy bình luận cho mọi người cùng biết nhé.
Tham khảo các bài viết tương tự tại chuyên mục Văn hóa Hàn Quốc.
Đồng hành cùng Tự học trên : facebook
Từ khóa » đi ăn Cơm Tiếng Hàn
-
Cách Nói ăn Cơm Trong Tiếng Hàn
-
Ăn Cơm Tiếng Hàn Là Gì? -... - Sách Tiếng Hàn MetaBooks - Facebook
-
Tôi đã ăn Cơm Rồi Tiếng Hàn
-
Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Hàn Thông Dụng Trong Bữa ăn
-
Ăn Cơm Tiếng Hàn Là Gì?
-
Tiếng Hàn Giao Tiếp - Chủ đề "Bữa Cơm"
-
ăn Cơm Trong Tiếng Hàn Là Gì? - Từ điển Số
-
MỜI ĂN CƠM TRONG TIẾNG HÀN - YouTube
-
CÁC MẪU CÂU TIẾNG HÀN LIÊN QUAN ĐẾN CƠM
-
Chủ đề Bữa Cơm Tiếng Hàn Giao Tiếp
-
Mời ăn Bằng Tiếng Hàn - Blog Của Thư
-
Hướng Dẫn Nói Chúc Ngon Miệng Tiếng Hàn Trong Giao Tiếp