15 THÀNH NGỮ TIẾNG PHÁP Cho Các Cuộc Trò Chuyện Thường Ngày
Có thể bạn quan tâm
Hôm nay chúng mình cùng học thêm 15 thành ngữ tiếng pháp mình mới tổng hợp để sử dụng trong các trò chuyện thường ngày nha.
15 THÀNH NGỮ TIẾNG PHÁP- 15 Thành ngữ Tiếng Pháp cho các cuộc đối thoại thường ngày
- 1. Les carrots sont cuites : đã quá muộn, không thể cứu vãn
- 2. Avoir la pêche: khỏe mạnh
- 3. Quand les poules auront des dents : bất khả thi
- 4. Clouer le bec à/de quelqu’un : bịt miệng ai
- 5. Ramener sa fraise : chõ mũi vào chuyện người khác
- 15 Thành ngữ Tiếng Pháp cho các cuộc đối thoại thường ngày
- 6. Revenons à nos moutons : quay lại chủ đề chính
- 7. Avoir la banane : hạnh phúc, vui vẻ
- 8. Pour des prunes : không gì cả
- 9. Être rouge comme une tomate : ngại ngùng
- 15 Thành ngữ Tiếng Pháp cho các cuộc đối thoại thường ngày
- 10. Marcher sur des œufs : dè dặt
- 11. Faire un tabac : đạt được thành tự lớn
- 12. La vie de chatêau : giàu có
- 13. En avoir ras le bol : chán ngấy
- 14. Avoir la main verte : có năng khiếu
- 15. Tirer le diable par la queue
- 15 Thành ngữ Tiếng Pháp cho các cuộc đối thoại thường ngày
15 Thành ngữ Tiếng Pháp cho các cuộc đối thoại thường ngày
1. Les carrots sont cuites : đã quá muộn, không thể cứu vãn
Dựa trên một định kiến có từ thế kỷ 17, thời kỳ mà nó được biết đến với sự nghèo đói, cà rốt, một loại rau rẻ tiền, thường được dùng làm thức ăn cho người nghèo. Mãi cho đến thế kỷ 19, “Les carrots sont cuites” mang 1 ý nghĩa tiêu cực. Sau đó, người ta nói về một người sắp « ra đi » rằng ” Les carrots sont cuites ” và ngày nay, thành ngữ này được sử dụng trong các tình huống mà kết quả không thể cứu vãn được nữa
Ex: Le dernier train est passé il y a 1 minute. Les carottes sont cuites!
2. Avoir la pêche: khỏe mạnh
Ở một số nơi, người ta cho rằng thành ngữ này có nguồn gốc từ văn hóa Trung Quốc mà quả đào là biểu tượng của sự bất tử và sức khỏe tốt. Một số nơi khác thì cho rằng nó xuất phát từ thế giới quyền anh và thành ngữ “avoir la pêche” có nghĩa là có rất nhiều sức mạnh.
Ex: Pour avoir la pêche, je fais régulièrement des exercices.
3. Quand les poules auront des dents : bất khả thi
Câu thành ngữ ám chỉ những việc sẽ không bao giờ có thể xảy ra giống như việc gà thì làm gì có răng ?
Ex:– Quand est-ce que ta mère va arrêter de me critiquer?– Quand les poules auront des dents mon amour!
4. Clouer le bec à/de quelqu’un : bịt miệng ai
Câu thành ngữ này nghĩa là “faire taire une personne” (khiến cho ai đó phải im lặng).
Ex: Tu as bien répondu à Guillaume quand il te reprochait de ne pas être à la hauteur!Tu lui as vraiment cloué le bec! Il ne savait plus quoi dire cet imbécile!
5. Ramener sa fraise : chõ mũi vào chuyện người khác
Một người được cho là “ramener sa fraise” khi trong một cuộc thảo luận, anh ta thường chen vào mà không để ý tới chủ đề trò chuyện hay không ai hỏi ý kiến anh ta cả.
Ex: Lors de la réunion, Lisa ramené sa fraise sur mon projet. ҫa m’énerve.
15 Thành ngữ Tiếng Pháp cho các cuộc đối thoại thường ngày
6. Revenons à nos moutons : quay lại chủ đề chính
Nguồn gốc xuất phát từ một bộ phim hài thế kỷ 15, trong đó nhân vật chính bị ăn trộm mất cừu và tấm trải giường. Khi đứng trước quan tòa, anh ta hơi lạc lối trong cách kể mọi chuyện. Nhân vật đó nói đến con cừu, sau đó nói đến tấm khăn trải giường rồi lại con cừu, cứ lặp đi lặp lại như vậy. Điều này khiến vị thẩm phán hơi bối rối, ông liền nói với anh ta: “Hãy trở lại với bầy cừu, anh sẽ nói về tấm khăn trải giường sau…”.
Ex: Tu savais que Jean allait se marier avec Juliette? D’ailleurs Juliette vient de Bretagne, comme Annie! Tu te souviens? Elle était si sympa! Je crois qu’elle est partie en Italie… Bon, bref, revenons à nos moutons! Je disais donc que Jean allait se marier…
7. Avoir la banane : hạnh phúc, vui vẻ
Cụm từ này ra đời trong thế kỷ 20, chuối ám chỉ nụ cười rất tươi, « cười rộng đến mang tai ». « Avoir la banane » là một người hạnh phúc và khuôn mặt thể hiện điều đó.
Ex: Juan a la banane parce qu’il a gagné au loto.
8. Pour des prunes : không gì cả
Thành ngữ này có từ thế kỷ 16. Quả mận có nghĩa là may mắn, thành công nhưng cũng là thứ vô giá trị. Trong các cuộc thập tự chinh (chiến tranh tôn giáo), những người thua cuộc khi trở lại, họ chỉ mang về được những quả mận
Ex: Il a fait beacoup d’efforts mais enfin, il a échoué. Il travaille pour des prunes.
9. Être rouge comme une tomate : ngại ngùng
Thành ngữ này xuất hiện sớm nhất vào năm 1690, ” Être rouge comme une tomate ” được dùng để chỉ màu đỏ mà đôi khi làm nhuốm màu má của một người khi họ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc ngại ngùng.
Ex: Nathan a demandé la main de sa copine mais au début, il était rouge comme une tomate devant son amoureuse
15 Thành ngữ Tiếng Pháp cho các cuộc đối thoại thường ngày
10. Marcher sur des œufs : dè dặt
Cách diễn đạt rất trừu tượng, ám chỉ cách tiếp cận không an toàn mà chúng ta sẽ áp dụng giống như việc phải đi trên quả trứng vì sợ làm vỡ chúng. Cách diễn đạt này được sử dụng rất rộng rãi trong ngôn ngữ hàng ngày và nó diễn tả hoàn hảo cảm giác bất an mà một người cảm thấy.
Ex: Je ne peux plus marcher sur des oeufs et prétendre que j’ai encore de l’espoir.
11. Faire un tabac : đạt được thành tự lớn
Theo cách nói hàng hải của thế kỷ 19, một cơn bão bất ngờ làm hư hại thân tàu được gọi là “un coup de tabac”. Thành ngữ này đã mở rộng sang tiếng ồn do sấm sét gây ra trong cơn giông, và mở rộng ra, đến tiếng vỗ tay được nghe thấy trong một buổi biểu diễn sân khấu thành công giống như tiếng sấm sét. “Faire un tabac” vẫn có nghĩa là thành công trong cách sự dụng hiện nay
Ex: Même si George Clooney fait un tabac et qu’il gagne un Oscar je n’irai pas le voir.
12. La vie de chatêau : giàu có
“La vie de chatêau” có nghĩa là “của cải vật chất” giàu có).
Ex: Maintenant qu’elle a gagné au loto, elle ne se prive de rien! Elle vit la vie de château!
13. En avoir ras le bol : chán ngấy
Đây là một phép ẩn dụ để minh họa rằng giới hạn của anh ấy đã sẵn sàng dâng tràn, giống như trong Tiếng Việt mình có câu « Giọt nước tràn ly »
Ex: – Demain, il y a encore un examen de mathématiques, j’en ai marre!– Oh oui, moi aussi, j’en ai ras le bol de ces examens!
14. Avoir la main verte : có năng khiếu
Thành ngữ này chỉ người có năng khiếu làm vườn. Nghĩa bóng là chỉ ai đó có năng khiếu trong 1 lĩnh vực nào đó
Ex: – Tu as vu chez Stéphanie? Toutes les plantes sont super belles!– Oui, elle a vraiment la main verte!
15. Tirer le diable par la queue
Thành ngữ này có nghĩa là người ta không có đủ tài chính để sống, người đó không có đủ tiền đến hết tháng. Đặc biệt, một trong những lời giải thích bóng gió là khi người ta không còn đủ điều kiện sống nữa, người ta sẽ tìm đến ma quỷ như một giải pháp cuối cùng. Người ta sẽ kéo đuôi nó để gạ gẫm và nhờ nó giúp đỡ.
Ex:– Tu vas t’acheter cette nouvelle voiture, finalement, Pierre?– Finalement non… En ce moment, je tire le diable par la queue!
cre: Linh Lương (“THÊM MUỐI” CHO CUỘC TRÒ CHUYỆN BẰNG 15 THÀNH NGỮ TIẾNG PHÁP)
15 Thành ngữ Tiếng Pháp cho các cuộc đối thoại thường ngày
Vậy là các bạn đã biết thêm 15 thành ngữ tiếng Pháp để chém gió trong các cuộc trò chuyện. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu tiếp các bài học khác nhé.
facebook twitterTừ khóa » Những Thành Ngữ Trong Tiếng Pháp
-
Thành Ngữ Trong Tiếng Pháp - CAP FRANCE
-
50 Thành Ngữ Tiếng Pháp Hay Sử Dụng Hình Tượng Con Vật
-
Học Tiếng Pháp Qua Thành Ngữ. - Havetco
-
Hơn 90 Thành Ngữ Và Thành Ngữ Phổ Biến Bằng Tiếng Pháp
-
Các Câu Tục Ngữ Tiếng Pháp Phổ Biến - EFERRIT.COM
-
90+ Biểu Thức Và Thành Ngữ Phổ Biến được Dịch Sang Tiếng Pháp
-
5 Thành Ngữ Bằng Tiếng Pháp Hay I
-
Những Thành Ngữ Pháp Cần Biết Và Sử Dụng - France Alumni
-
THÀNH NGỮ TIẾNG PHÁP VỚI TÊN CÁC BỘ PHẬN TRÊN CƠ THỂ
-
Những Câu Thành Ngữ Hay Trong Tiếng Pháp
-
Ngạn Ngữ Tiếng Pháp – Theo Web Trường Maricurie
-
Học Tiếng Pháp – Bài 19: Những Thành Ngữ đi Với Être ( Les ...
-
Học Tiếng Pháp - Pháp Ngữ Bonjour | Facebook
-
50 Thành Ngữ Hay Sử Dụng Hình Tượng Con Vật Trong Tiếng Pháp