Ngạn Ngữ Tiếng Pháp – Theo Web Trường Maricurie

  • Accueil
  • > Sur Le Vietnam
  • > Ngạn ngữ tiếng Pháp – theo web trường Maricurie

Ngạn ngữ tiếng Pháp – theo web trường Maricurie 28 avril, 2011

Classé dans : Sur Le Vietnam — hang15787 @ 17:22

1* Vỏ quít dày, móng tay nhọn À bon chat, bon rat

2* Chủ vắng nhà, gà mọc đuôi tôm Absent le chat, les souris dansent

3* Sau cơn mưa, trời lại sáng Après la pluie , le beau temps

4* Đàn bà muốn là trời muốn Ce que femme veut, Dieu le veut

5* Khẩu xà, tâm phật Ce qui est amer à la bouche est doux au coeur

6* Ăn để mà sống chứ không sống để mà ăn Il faut manger pour vivre et non pas vivre pour manger

7* Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói Il faut tourner sept fois la langue dans sa bouche avant de parler.

8* Không có lửa làm sao có khói Il n’y a point de fumée sans feu

9* Tiền bạc làm mờ con mắt La fortune est aveugle

10* Lời nói là bạc, im lặng là vàng La parole est d’argent , mais le silence est d’or

11. Ngưu tầm ngưu mã tầm mã Dis-moi qui tu hantes, je te dirai qui tu est A man is known by the company he keeps .

12. Không nên để đến ngày mai những gì bạn có thể làm hôm nay Ne remttez pas au lendemain ce que vous pouvez faire aujourd’hui . Never put off till tomorrow what u can do today .

13. Có gan làm giàu Qui ne risque rien, n’a rien Nothing ventured, nothing gained = No pain, no gain.

14. Cho’ sủa chó không cắn Chien qui aboie ne mord pas His bark is worse than his bite.

15. Xa mặt cách lòng Loin des yeux, loin du coeux Out of sight, out of mind.

16. Đừng để tất cả trứng vào 1 cái rỗ Il ne faut pas mettre tous ses oeufs dans le meme panier Don’t put all your eggs in 1 pasket.

17. Cái áo không làm nên thầy tu L’habit ne fait pas le moine. Dónt judge a book by its cover.

18. Thay ngưới tình như thay áo Changer de femme comme de chemise

19. Mỗi sự vật mỗi thời, mỗi sự vật mỗi chỗ Chaque chose à son temps, chaque chose à sa place

20. Thân nhau như hình với bóng C’est St Roch et son chien ( ko rõ có phải thành ngữ ko nữa )

22* Lúc nguy hiểm, mới biết ai can đảm Au danger, on connait les braves.

23* Cha keo kiệt, gặp con phá của Cha phá của, gặp con keo kiệt

À père avare, Fils prodigue À père prodigue, Fils avare

24* Lúc sa cơ mới biết ai bạn tốt Au besoin, on connait l’ami

25* Chột làm vua người mù Au Royaume des aveugles, les borgnes sont rois

26* Đi xa về tha hồ nói khoác À beau mentir qui vient de loin

27* Kẻ cắp gặp bà già À trompeur, trompeur et demi

28* Nói láo gặp sư nói láo À menteur, menteur et demi

29* Nhiều ý kiến tốt hơn là một Deux avis valent mieux qu’un.

30* Cái gì của Cesar, trả lại cho Cesar Il faut rendre à Cesar ce qui est à Cesar, et à Dieu ce qui est à Dieu .

31* Không nên đổ dầu vô lửa Il ne faut pas jeter de l’huile sur le feu

32* Nước chảy về cội L’eau va toujours à la rivière

33* Cá lớn ăn cá bé Les gros poissons mangent les petits

34* Chó sói không ăn thịt lẫn nhau Les loups ne se mangent pas entre eux

35* Tai vách mạch rừng Les murs ont des oreilles

36* Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên L’homme propose, et Dieu dispose.

37* Đoàn kết là sức mạnh L’union fait la force.

38* Kiến tha lâu cũng đầy tổ Petit à petit , l’oiseau fait son nid

39* Cha nào con nấy Tel père , tel fils

40* Cười người hôm trước , hôm sau người cười Tel qui rit vendredi, Dimanche pleurera

41* Đường nào cũng đến la mã Tous chemins vont à Rome

42* Cái mới luôn đẹp Tout nouveau, tout beau

43* Ác giả, ác báo Le mal appele le mal

44* Lấy oán báo oán Rendre le mal pour le mal

45* Lấy ân báo oán Rendre le bien pour le mal

46* Mỗi người một ý Autant de têtes, autant d’avis.

47* Nồi nào úp vun nấy Autant de trous, autant de chevilles.

48* Thì giờ là tiền bạc Le temps c’est de l’argent

49* Thì giờ mất đi ko kiếm lại được Le temps perdu ne se rattrappe pas

50* Biết đợi thời cơ thì thành công Tout vient à point à qui sait attendre

Trai anh hùng gái thuyền quyên : Talent et beauté

Tẩm ngẩm mà giết voi : Il n’est pire eau que l’eau qui dort

Prendre un oiseau pour un poussin – câu này là hẳn proverbe francaise … nghĩa là » Trông gà hoá cuốc «

54* Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa Tomber de la poêle dans la braise, tomber de Charybde en Scylla.

55* Tránh voi chẳng hổ mặt nào Point de honte à fuir un plus fort que soi.

56* Dũng bất như mưu Ce que lion ne peut renard le fait.

57* Mười voi không được bát nước xáo Beaucoup de bruit pour rien.

58* Hai năm rõ mười C’est clair comme deux et deux font quatre.

59* Năm hơn bù năm kém Bon an, mal an.

60* Cái sảy nảy cái ung Petite étincelle engendre grand feu.

61* Nằm sương gối đất Coucher à même la terre et à la belle étoile, mener une dure existence.

62* Nằm gai nếm mật S’imposer de dures épreuves (pour ne jamais perdre de vue son noble objectif)

63* Có đi có lại mới toại lòng nhau Passez-moi la casse, je vous passerai le séné.

64* Tiếng lành đồng xa tiếng dữ đồn xa Une bonne réputation aussi bien qu’un mauvais renom se répandent au loin.

65* Tiếng cả nhà không N’avoir qu’une apparence d’aisance.

66* Có tiếng không có miếng Bonne renommée sans ceinture dorée.

67* Tiếng bấc tiếng chì Le qu’en dira-t-on tantôt délicat, tatôt acerbe.

68* Mất cả chì lẫn chài Perdre capital et intérêts.

69* Nhẹ như bấc, nặng như chì Tantôt doucement, tantôt durement.

Từ khóa » Những Thành Ngữ Trong Tiếng Pháp