3 Loại TRỢ TỪ Trong Tiếng Trung - Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản

I. Trợ từ là gì?

Trợ từ là một lại hư từ, có tác dụng bổ trợ ý nghĩa cho từ vựng, cụm từ, hay câu. Trợ từ có thể được đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu, thường biểu thị ngữ khí của câu hoặc quan hệ kết cấu câu.

Trợ từ không thể độc lập tạo thành câu, mà bắt buộc phải đứng trước hoặc sau từ ngữ khác. Trợ từ bổ trợ phía sau từ ngữ khác thường đọc thanh nhẹ.

II. Các loại trợ từ trong tiếng Trung

1. Trợ từ ngữ khí

Trợ từ ngữ khí thường đặt ở giữa hoặc cuối câu, biểu thị, miêu tả ngữ khí của người nói.

Trợ từ ngữ khí nghi vấn: 

吗(么) ma (me) không, phải không
ba nhỉ
ne thì sao, đâu rồi

Ví dụ:

你好吗? Nǐ hǎo ma? Bạn khỏe không?

我很好,你呢? Wǒ hěn hǎo, nǐ ne? Tôi rất khỏe, bạn thì sao?

我做对了吧? Wǒ zuò duìle ba? Tôi làm đúng rồi nhỉ?

Trợ từ ngữ khí cầu khiến:

ba đi, thôi, nhé
thôi, đây
ya nha, nhé, đi, đi chứ
a nha, nhé đi
la thôi, nhé, nhá

Ví dụ:

快出去吧。 Kuài chūqù ba. Mau ra ngoài đi.

好罢。 Hǎo bà. Được thôi.

你说呀。 Nǐ shuō ya. Bạn nói đi chứ.

走啦。 Zǒu la. Đi đây.

Trợ từ ngữ khí cảm thán

a a, à, ối, ôi
ya a, à, ối, ôi
wa ôi, wow, oa
na nhé, ôi, ơi

哇,这件裙子好漂亮啊! Wa, zhè jiàn qúnzi hǎo piàoliang a! Wow, cái váy này xinh quá!

天哪! Tiān na! Ôi trời ơi!

Trợ từ ngữ khí khẳng định

de (đặt cuối câu để nhấn mạnh)
le (rồi)
ma
ne kìa, cơ
la (rồi)
罢了 bàle thôi
而已 éryǐ mà thôi

他很聪明的。 Tā hěn cōngmíng de. Anh ấy rất thông minh.

最近太忙了。 Zuìjìn tài mángle. Dạo này bận quá.

这样就行了嘛。 Zhèyàng jiùxíng le ma. Như này là được rồi mà.

我在家呢。 Wǒ zàijiā ne. Tôi đang ở nhà cơ.

只是有点紧张罢了。 Zhǐshì yǒudiǎn jǐnzhāng bàle. Chỉ là hơi căng thẳng thôi.

开玩笑而已。 Kāiwánxiào éryǐ. Đùa thôi mà.

2. Trợ từ trạng thái

le (hành động đã xảy ra)
zhe (hành động, trạng thái đang xảy ra)
guo (hành động đã từng xảy ra)

我吃饭了。 Wǒ chīfànle. Tôi ăn cơm rồi.

他穿着一件白色的毛衣。 Tā chuānzhuó yī jiàn báisè de máoyī. Anh ta mặc một chiếc áo len trắng.

你去过中国了吗? Nǐ qùguò Zhōngguó le ma? Bạn từng đến Trung Quốc bao giờ chưa?

3. Trợ từ kết cấu

de (định ngữ + 的 + trung tâm ngữ)
de (động từ + 得 + bổ ngữ trình độ/khả năng)
de (bổ ngữ trạng thái + 地 + động từ)

Ví dụ:

她是一个漂亮的姑娘。 Tā shì yígè piàoliang de gūniáng. Cô ấy là một cô gái xinh đẹp.

他学汉语学得非常好。 Tā xué hànyǔ xué de fēicháng hǎo. Anh ta học tiếng Hán rất tốt.

同学们认真地做练习。 Tóngxuémen rènzhēn dì zuò liànxí. Các bạn học sinh làm bài tập rất chăm chỉ.

=>> Xem ngay cách phân biệt 3 trợ từ kết cấu.

Bạn muốn tự học tiếng Trung giao tiếp phổ thông, học để đi làm, thi HSK ? Bạn muốn kinh doanh, buôn bán, làm ăn với người Trung Quốc Học viên muốn đi du học Trung Quốc. Bạn bận rộn, muốn có thời gian tự học tại nhà ? Đừng lo lắng bởi vì Tiếng Trung Dương Châu đã có giải pháp. Với khóa học online qua VIDEO, học viên có thể chủ động học bất cứ lúc nào trong ngày kể từ khi khóa học được kích hoạt. Bởi vậy học viên hoàn toàn chủ động về thời gian học, không cần theo lịch cố định,  chủ động cả về lộ trình học, phát triển tùy theo năng lực và điều kiện của cá nhân mình. Tham khảo ngay TẠI ĐÂY nhé.

Trung tâm Tiếng Trung Dương Châu – Trung tâm lớn nhất Hà Nội.

Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :

 Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu

♥ Shop Tiki : https://tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau

 Shop Shopee : https://shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau

♥ Shop Lazada : https://www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau

Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595

?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.

?️Cơ sở 2 : Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội

Rate this post

Từ khóa » Trợ Từ ố Trong Tiếng Trung