Trợ Từ Trong Tiếng Trung - THANHMAIHSK

Trợ từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung cơ bản. Có rất nhiều trợ từ khác nhau và cách sử dụng cũng vậy. Kiến thức tiếng Trung hôm nay mà tự học tiếng trung sẽ giới thiệu đó là trợ từ trong tiếng Trung nhé!

  • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 đầy đủ
  • Phân biệt 本来 (běnlái) và 原来 (yuánlái) trong tiếng Trung
  • Sự khác biệt giữa 半 (bàn) 一半 (yí bàn) và 一个 半 (yí ge bàn)
  • Ba cách sử dụng 才 (cái) trong ngữ pháp tiếng Trung
  • Cách sử dụng 接 (jiē) và 接到 (jiēdào) trong tiếng Trung

1. Đặc điểm của trợ từ trong tiếng Trung

Trợ từ trong ngữ pháp là từ loại đặc biệt vừa mang tính đặc thù lại vừa rất quan trọng. Trợ từ mang những đặc điểm chủ yếu sau:

a. Trợ từ đều phụ thuộc vào từ, từ tổ hoặc câu, không thể sử dụng độc lập. Đồng thời phần lớn trợ từ đều phụ thuộc vào các đơn vị ngôn ngữ, có vị trí cố định.

b. Tất cả các trợ từ đều không có ý nghĩa từ vựng cụ thể. Hoặc có tác dụng ngữ pháp nào đó, hoặc có ý nghĩa ngữ pháp trừu tượng nào đó.

c. Phần lớn các trợ từ đều đọc nhẹ.

Trợ từ rất quan trọng vì rất nhiều ý nghĩa ngữ pháp và quan hệ kết cấu quan trọng trong tiếng Hán hiện đại đều phải dựa vào trợ từ để diễn đạt. Ví dụ ý nghĩa ngữ pháp “已然”(hoàn thành) nhiều khi phải dựa vào trợ từ “了” để diễn đạt.

Ví dụ khác:

研究问题/研究的问题

Kết cấu trước không có trợ từ “的”, kết cấu sau dùng trợ từ “的”, quan hệ kết cấu hoàn toàn khác nhau; kết cấu trước là quan hệ động tân, kết cấu sau là quan hệ chính phụ. Do vậy nắm rõ cách dùng của trợ từ là điểm quan trọng trong quá trình học tiếng Hán.

2. Phân loại trợ từ tiếng Trung

Trợ từ là loại từ khép kín, có khoảng trên dưới 60-70 từ

a. Trợ từ động thái

Loại trợ từ tiếng Trung này chủ yếu dùng để biểu đạt ý nghĩa động thái như thực hiện, tiếp diễn…của sự kiện. Chủ yếu gồm:

  • 了 (hoàn thành)
  • 着 (tiếp diễn)
  • 过 (quá khứ)
  • 起来/上/开 (bắt đầu)
  • 下去 (tiếp tục)

b. Trợ từ kết cấu

Loại trợ từ này chủ yếu dùng để biểu thị rõ các quan hệ kết cấu. Chủ yếu gồm:

的——a. Chcỉ rõ cá thành phần phía trước là định ngữ(幸福的生活)

c. Tổ hợp có “的” mang tính như 1 danh từ (大的不错)

  • 地——Chỉ rõ thành phần phía trước là trạng ngữ(仔细地研究)
  • 得—— chỉ rõ thành phần phía sau là bổ ngữ (讨论得很热闹)
  • 所—— Chỉ rõ tổ hợp mang “所” tương đương như 1 danh từ (所问非所答)

d. Trợ từ ngữ khí

Loại trợ từ này thường đứng ở cuối câu, dùng để biểu thị các ngữ khí như nghi vấn, suy đoán, thỉnh cầu… Gồm 6 trợ từ cơ bản:

呢,吧,啊,么,了,的

Các từ khác như “啦,哇,呀,哪,喽,嘛,吗……”

Một đặc điểm của trợ từ ngữ khí là có thể dùng liền nhau. Khi chúng đứng gần nhau thường đọc ghép thành 1 âm tiết.

Ví dụ:了 (le)+啊 (a)–>啦(la)呢(ne)+啊(a)–>哪(na)

Trợ từ ngữ khí “啊” còn có thể nảy sinh biến âm do đọc liền cùng với âm tiết trước, tạo thành hình thức mới:

好 (hao)+啊 (a) –>好哇 (wa)气(qi)+啊(a)–>气呀 (ya)

Ngữ khí biểu đạt của mỗi trợ từ ngữ khí đều không giống nhau, cần phải phân biệt 1 cách rõ ràng

e. Những trợ từ khác

– Biểu thị so sánh: 似的,也似的,一样,一般

– Biểu thị số lượng phạm vi: 们,等,等等,多,来,把,上下,内外,左右,以内,之内,以上,之上,以外,之外,以下,之下,以来

– Biểu thị quan hệ:时,的话,起见,也罢,也好,与否

Qua bài học này, bạn đã hiểu hơn về các loại trợ từ trong tiếng Trung chưa nhỉ. Mỗi ngày chúng tớ đều bổ sung các bài viết chia sẻ kiến thức, các bạn nhớ cập nhật để học được những bài mới nhé!

Xem thêm:

  • Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung
  • Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Từ khóa » Trợ Từ ố Trong Tiếng Trung