5 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trình Độ N5 (Phần 4)
Có thể bạn quan tâm
CẤU TRÚC …があります (GA AIMASU)…: CÓ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRÌNH ĐỘ N5
CÁCH DÙNG
- Cấu trúc câu này được sử dụng để nói về nơi ở, và sự hiện hữu của đồ vật.「があります」được dùng cho đối tượng cố định, tức là những đồ vật không chuyển động được như cây cối, bàn ghế. Trong những câu này, chủ ngữ sẽ là đồ vật được biểu thị.
VÍ DỤ
- テーブルの上にコンピュータがあります (Tēburu no ue ni konpyūta ga arimasu): Có cái máy vi tính trên bàn
- 1キロくらい行くと、スーパーがあります。(1-Kiro kurai iku to, sūpā ga arimasu.): Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị
CẤU TRÚC … がいます (GA IMASU)….:CÓ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT TRÌNH ĐỘ N5
CÁCH DÙNG
- Mẫu câu này dùng để chỉ nơi ở, hoặc sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật trong những câu này là chủ ngữ, và được biểu thị bằng trợ từ「が」.「がいます」được dùng cho những đối tượng có thể di chuyển được như người, động vật (chó, mèo,…)…
VÍ DỤ
- 女の子がいます。(On’nanoko ga imasu.) : Có cô gái
- あなたに会いたいという人がいます。(Anata ni aitai to iu hito ga imasu.): Có người muốn gặp bạn
- このクラスには25人がいます。(Kono kurasuni wa 25-ri ga imasu.): Lớp học này có 25 người.
CẤU TRÚC … 動詞+ 数量 (DŌSHI + SŪRYŌ) … : TƯƠNG ỨNG VỚI ĐỘNG TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N5
CÁCH DÙNG
- Thông thường trong một câu, … 動詞+ 数量 … được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, ngoại trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.
VÍ DỤ
- みかんを4つ買いました。(Mikan o 4tsu kaimashita): Tôi đã mua 4 quả cam.
- 外国人の社員がいます。(Gaikoku hito no shain ga imasu.): Có 2 nhân viên nước ngoài .
CẤU TRÚC …に (NI)…回 (KAI): LÀM … LẦN TRONG KHOẢNG THỜI GIAN NHẤT ĐỊNH CỦA NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N5
CÁCH DÙNG
- …に (ni)…回 (kai) được sử dụng để diễn tả tuần suất làm một việc gì đó trong một khoảng thời gian nhất định.
VÍ DỤ
- 私は 一月に2回映画を見ます。(Watashi wa ichigatsu ni 2-kai eiga o mimasu): Tôi xem phim 2 lần 1 tháng
- 私は 一週間に4回日本語を勉強します. (Watashi wa isshūkan ni 4-kai nihongo o benkyō shimasu.): Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần
CẤU TRÚC …ましょう (MASHOU)…: CHÚNG TA HÃY CÙNG TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N5
CÁCH DÙNG
- ましょう được dùng để diễn tả sự thôi thúc cùng làm việc gì đó với nhau. Thường nằm trong mẫu câu một người rủ rê ai đó cùng làm việc gì với mình.
VÍ DỤ
- ちょっと、休みましょう。(Chotto, yasumimashou.): Cùng nghỉ một chút nhé
- では、終わりましょう。(Dewa, owarimashou.) : Chúng ta kết thúc thôi
Trong quá trình học tập các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật các bạn cảm thấy thế nào? Những cấu trúc này có khó hay không? Kinh nghiệm học tập nhanh và hiệu quả của bạn là gì? Hãy chia sẻ cách học của bạn cho YOKO Du học Nhật Bản cùng những người học tiếng Nhật khác nhé!
Tham khảo các bài viết thú vị khác:
- 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N5 (phần 1)
- 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N5 (phần 2)
- Học 04 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật
Từ khóa » Cấu Trúc Ni Ojite
-
Học Ngữ Pháp JLPT N2: に応じて (ni Oujite)
-
Ngữ Pháp N2: に応じて
-
[Ngữ Pháp N2] に応じて | に応じ| に応じた [ni Oujite]
-
[Ngữ Pháp N2] において | においても | における [ni Oite]
-
[Ngữ Pháp N3] CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC において (NI-OITE)
-
Các Cách Dùng Của において Nioite - Tự Học Tiếng Nhật Online
-
Các Cách Dùng Của に対して Nitaishite - Tự Học Tiếng Nhật Online
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Thể Sai Khiến - Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4: ~のに : Cho..., để...