55 Câu Nói Tiếng Trung Hay Nhất Về Tình Yêu Ngôn Tình Và Cuộc Sống

Mục lục
  1. Câu nói tiếng Trung lãng mạn trong tình yêu
  2. Câu nói hay bằng tiếng Trung về cuộc sống
  3. Các câu thoại tiếng Trung trong phim ngôn tình ngọt ngào
  4. Những câu nói hay bằng tiếng Trung về sự cố gắng
  5. Câu nói tiếng Trung ý nghĩa về ước mơ ngắn gọn
  6. Những câu nói hay tiếng Trung về học tập
  7. Câu nói tiếng Trung về tình bạn hài hước, cực chất
  8. Các câu nói tiếng Trung về thanh xuân tươi đẹp
  9. Câu nói tiếng Trung buồn về sự mệt mỏi

Trung Quốc được biết đến là đất nước có nhiều bậc kỳ tài do đó những câu nói hay xuất phát từ đất nước này cũng không hề ít. Vì thế, hãy cùng VOH đọc và ngẫm những câu nói tiếng Trung về những triết lý cuộc sống, tình yêu không chỉ giúp bạn giác ngộ ra nhiều điều mà còn có thể giúp bạn hiểu thêm về đất nước này nhiều hơn một chút.

Câu nói tiếng Trung lãng mạn trong tình yêu

Tình yêu là một tình cảm đẹp, là sự rung động hòa nhịp đập giữa hai trái tim đồng điệu về tâm hồn lẫn cảm xúc. Và những câu nói tiếng Trung hay về tình yêu luôn là chất xúc tác để chúng ta suy ngẫm, biết quý trọng tình yêu của mình hơn.

cau-noi-tieng-trung

1. 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你。

Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ

Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi.

2. 找一个成功的男人嫁是女人的本能。让自己所爱的男人成功,才是女人的本。

Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng. Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng.

Tìm một người con trai thành công để lấy, thì đó là bản năng của phụ nữ. Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công, mới là bản lĩnh của phụ nữ.

3. 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。

Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ.

Yêu ví như kiếm. Một khi đã rút khỏi vỏ, nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình.

4. 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。

Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè.

Đối với thế giới, em chỉ là một người trong đó, nhưng đối với anh, em là cả thế giới của anh.

5. 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。

Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ.

Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em.

6. 爱情使人忘记了时间, 时间也使人忘记了爱情。

Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng.

Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng làm con người quên đi tình yêu.

7. 白头偕老这件事其实和爱情无关, 只不过是忍耐, 但忍耐却是一种爱, 所以, 真正爱你的人, 其实就是愿意一直忍耐你的人

Báitóuxiélǎo zhè jiàn shì qíshí hé àiqíng wúguān, zhǐ bùguò shì rěnnài, dàn rěnnài què shì yī zhǒng ài, suǒyǐ, zhēnzhèng ài nǐ de rén, qíshí jiùshì yuànyì yīzhí rěnnài nǐ de rén

Chung sống đến lúc đầu bạc răng long thực ra không liên quan đến tình yêu, chẳng qua chỉ là chịu đựng, nhưng chịu đựng cũng là một thứ tình yêu, vì vậy, người thực sự yêu bạn, thực ra là người luôn sẵn sàng chịu đựng bạn.

7. 情意这东西,一见如故容易,难的是来日方长的陪伴。

Qíngyì zhè dōngxī, yījiànrúgù róngyì, nán de shì láirìfāngcháng de péibàn.

Thứ tình cảm này, vừa gặp đã thấy thân nhau rất dễ, cái khó là ở chỗ bên nhau những ngày sau.

Câu nói tiếng Trung 2

Ảnh: Internet

8. 幸福就是 两双眼睛 看一个未来

Xìngfú jiùshì liǎng shuāng yǎnjīng kàn yīgè wèilái

Hạnh phúc là, hai đôi mắt nhìn chung vào một tương lai.

9. 也许两个人在一起,最难能可贵的就是,我们都知道彼此并不完美,但仍然心甘情愿为他做所有的事情,无论好的坏的,都觉得是值得的。

Yěxǔ liǎng gèrén zài yīqǐ, zuì nánnéngkěguì de jiùshì, wǒmen dōu zhīdào bǐcǐ bìng bù wánměi, dàn réngrán xīngānqíngyuàn wéi tā zuò suǒyǒu de shìqíng, wúlùn hǎo de huài de, dōu juédé shì zhídé de.

Có lẽ khi hai người yêu nhau, điều đáng quý nhất là, ta đều biết đối phương không hoàn hảo, nhưng vẫn cam tâm tình nguyện làm mọi việc cho người ấy, dù tốt hay xấu, đều thấy rất đáng.

10. 喜欢一个人,并不一定要爱他。但爱一个人的前提,却是一定要喜欢他。

Xǐhuan yí ge rén, bìng bù yídìng ài tā. Dàn ài yí ge rén de qián tí, què shì yídìng yào ài tā.

Thích một người không nhất định là phải yêu anh ta. Nhưng điều kiện trước tiên để yêu một người nhất định là phải thích.

11. 喜欢很容易转变为爱,但爱过之后却很难再说喜欢。因为喜欢是宽容的,而爱,则是自私的。

Xǐhuan hěn róngyì zhuǎnbiàn wéi ài, dàn ài guò zhī hòu què hěn nán zài shuō xǐhuan. Yīnwèi xǐhuan shì kuānróng, ér ài, zé shì zìsī de.

Thích rất dễ để chuyển thành yêu, còn sau khi đã yêu một thời gian thì rất khó để quay trở về thích. Vì thích là khoan dung mà yêu là ích kỷ.

12. 其实,喜欢和爱仅一步之遥。但,想要迈这一步,就看你是喜欢迈这一步。

Qíshí, xǐhuan hé ài jǐn yī bù zhī yáo. Dàn, xiǎng yào màizhè yī bù, jiù kàn nǐ shì xǐhuan màizhè yī bù.

Thực ra, thích và yêu cách nhau một bước thôi. Nhưng muốn đi bước này phải xem bạn thích mà bước hay yêu mà yêu bước.

13. 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感。

Wǒ ài nǐ, bú shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué.

Anh yêu em, không phải vì em là người như thế nào, mà là vì anh thích cảm giác khi ở bên cạnh em.

14. 爱你不久,就一声。

Ài nǐ bù jiǔ, jiù yī shēng .

Yêu em không lâu đâu, chỉ một đời thôi.

15. 爱来过,也走过,痴过也恨过,伤过才会懂,一切皆是错。

Ài láiguò, yě zǒuguò, chīguò yě hènguò, shāngguò cái huì dǒng, yīqiè jiē shì cuò.

Tình yêu từng đến cũng từng đi, từng ngu si cũng từng căm hận, từng đau thương mới hiểu được, tất cả đều là sai lầm.

16. 当你真的在乎一个人,多么微不足道的小细节,也变得重要起来。

Dāng nǐ zhēn de zàihū yīgè rén, duōme wēibùzúdào de xiǎo xìjié, yě biàn dé zhòngyào qǐlái.

Khi bạn thực sự coi trọng một người, những chi tiết nhỏ cũng sẽ trở nên quan trọng.

17. 当一个女生的嘴里反复出现一个男生的名字的时候,无论是夸那个男生还是骂那个男生,潜台词都是,我爱他。

Dāng yīgè nǚshēng de zuǐ lǐ fǎnfù chūxiàn yīgè nánshēng de míngzì de shíhòu, wúlùn shì kuā nàgè nánshēng huán shì mà nàgè nánshēng, qiántáicí dōu shì, wǒ ài tā.

Khi một cô gái nhiều lần nhắc đến tên của một chàng trai, bất kể khen hay chê chàng trai đó, nghĩa đen đều là, em yêu anh.

18. 沉默是一个女孩最大的哭声。

Chénmò shì yīgè nǚhái zuìdà de kū shēng.

Im lặng là tiếng khóc lớn nhất của một cô gái.

19. 每个人心底都有那么一个人,已不是恋人,也成不了朋友。时间过去,无关乎喜不喜欢,总会很习惯的想起你。然后希望你一切都好。

Měi gèrén xīndǐ dōu yǒu nàme yīgè rén, yǐ bùshì liànrén, yě chéng bùliǎo péngyǒu. Shíjiān guòqù, wúguān hū xǐ bù xǐhuān, zǒng huì hěn xíguàn de xiǎngqǐ nǐ. Ránhòu xīwàng nǐ yīqiè dōu hǎo.

Trong lòng mỗi người đều có một người như vậy, đã không còn là người yêu, cũng không thể trở thành bạn bè. Thời gian trôi đi, nhưng vẫn luôn có thói quen nghĩ đến người ấy, không liên quan gì đến việc thích hay không thích. Rồi mong người ấy mọi điều tốt lành.

20. 你永远也不晓得自己有多喜欢一个人,除非你看见他和别人在一起。

Nǐ yǒngyuǎn yě bù xiǎodé zìjǐ yǒu duō xǐhuān yígèrén, chúfēi nǐ kànjiàn tā hé biérén zài yìqǐ.

Bạn sẽ mãi mãi không biết được bạn thích người ấy đến nhường nào, cho đến khi bạn nhìn thấy người ấy đứng với một ai khác.

21. 把手放开,不是不爱,而是把爱藏在心中。

Bǎ shǒu fàngkāi, búshì bú ài, érshì bǎ ài cáng zài xīnzhōng.

Buông tay, không phải là hết yêu, chỉ là chuyển tình vào sâu trong tim.

Câu nói tiếng Trung 3

Ảnh: Internet

22. 我不怕别人在背后捅我一刀。 我怕回头后看到背后捅我的人是我用心对待的人.

Wo bu pa ren zai bei hou tong wo yi dao. Wo pa hui tou hou, kan dao bei hou thong wo de ren shi wo yong xin dyu dai de ren

Em không sợ bị ai đó đâm một nhát sau lưng. Em chỉ sợ ngoảnh mặt lại, thấy người đâm sau lưng là người em đã chân thành đối xử.

23. 因为我不知道下一辈子还是否能遇见你。 所以我今生才会那么努力 把最好的给你。

Yīnwèi wǒ bù zhīdào xià yī bèi zǐ huán shìfǒu néng yùjiàn nǐ. Suǒyǐ wǒ jīnshēng cái huì nàme nǔlì bǎ zuì hǎo de gěi nǐ.

Bởi vì anh không biết, kiếp sau anh có thể gặp em được không? Cho nên trong cuộc sống này, anh sẽ cố gắng trao những điều tốt đẹp nhất cho em.

24. 嘴巴上的爱,很浅薄;用心爱,才深刻。

Zuǐba shàng de ài, hěn qiǎnbó; yòng xīn ài, cái shēnkè.

Tình yêu trên môi, rất nhạt nhòa; tình yêu bằng trái tim, mới sâu đậm.

25. 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。

Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán.

Yêu một người đã khó, quên đi người mình yêu lại càng khó

26. 世界上最心痛的感觉不是失恋。而是我把心给你的时候你却在欺骗。

Shìjiè shàng zuì xīntòng de gǎnjué bú shì shīliàn. Ér shì wǒ bǎ xīn gěi nǐ de shíhòu, nǐ què zài qīpiàn wǒ.

Cảm giác đau lòng nhất trên đời này không phải là thất tình. Mà là khi em trao trái tim này cho anh, anh lại lừa gạt em.

27. 问世间情为何物,直教人生死相许。

Wènshì jiān qíng wèihé wù, zhí jiào rénshēng sǐxiāng xǔ.

Hỏi thế gian tình ái là chi, mà lứa đôi thề nguyền sống chết.

28. 你到底有没有爱过我?

Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu àiguò wǒ?

Anh rốt cuộc đã từng yêu em chưa?

29. 为了爱你我愿意放弃一切, 甚至放弃你。

Wèile ài nǐ wǒ yuànyì fàngqì yīqiè, shènzhì fàngqì nǐ.

Vì yêu em anh sẵn sàng buông bỏ tất cả, thậm chí buông cả em.

30. 爱是一把手中的细沙,握得越紧,流得越快,最后,会一无所有。

Ài shì yī bǎ shǒu zhōng de xì shā, wò dé yuè jǐn, liú dé yuè kuài, zuì hòu, huì yī wú suǒ yǒu.

Tình yêu cũng như cát nắm trong tay, tay nắm càng chặt, cát chảy càng nhanh, rốt cuộc cũng chẳng còn gì.

31. 时间,带走了你,也带走我的一切。

Shí jiān, dài zǒu le nǐ, yě dài zǒu wǒ de yī qiè.

Thời gian đã mang anh đi rồi, còn mang đi tất cả những gì thuộc về em nữa

32. 第一次哭是因为你不在. 第一次笑是因为遇到你。第一次笑着流泪是因为不能拥有你!

Dì yī cì kū shì yīnwèi nǐ bùzài. Dì yī cì xiào shì yīnwèi yù dào nǐ. Dì yī cì xiàozhe liúlèi shì yīn wéi bùnéng yǒngyǒu nǐ!

Lần đầu tiên em khóc là vì anh chẳng ở bên. Lần đầu tiên em cười là vì gặp được anh. Còn lần đầu tiên em cười ra nước mắt lại là vì chẳng thể có được anh!

33. 失恋真的很惨,没有医生看,没有止痛药吃。

Shīliàn zhēn de hěn cǎn, méiyǒu yīshēng kàn, méiyǒu zhǐtòng yào chī.

Thất tình quả thực rất thảm, không có bác sĩ khám, cũng chẳng có thuốc nào trị đau.

34. 疼痛的青春,曾经为谁而执着。

Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó.

Thanh xuân nhiều đau khổ, đã từng vì ai đó mà cố chấp.

Xem thêm
Article thumbnail 1
170 tục ngữ, thành ngữ tiếng Trung Quốc hay và ý nghĩa thâm thúy
Article thumbnail 2
95 status tiếng Trung về tình yêu, cuộc sống và thanh xuân

Câu nói hay bằng tiếng Trung về cuộc sống

Mỗi ngày, chúng ta đều luôn nỗ lực phấn đấu cho một cuộc sống tốt đẹp nhất mà bản thân mong muốn. Tuy nhiên, không ai biết trước mình sẽ như thế nào và cuộc sống sẽ mang đến cho bạn thử thách gì, vì thế hãy rèn cho mình một ý chí vững vàng để đối mặt với bất kỳ thử thách nào. Bạn có thể rèn nó bằng nhiều cách, một trong số đó là đọc và ngẫm những câu nói tiếng Trung hay về cuộc sống dưới đây:

1. 脸上的泥土不能阻止眼中的光芒,生活的艰辛不能阻止内心的渴望!

Liǎn shàng de nítǔ bùnéng zǔzhǐ yǎnzhōng de guāngmáng, shēnghuó de jiānxīn bùnéng zǔzhǐ nèixīn de kěwàng!

Những hạt bụi trên mặt không thể cản trở ánh mắt tỏa sáng, những khó khăn trong cuộc sống không thể ngăn cản nỗi khát khao trong lòng.

2. 原谅一个人是容易的,但再次信任,就没那么容易。暖一颗心需要很多年,凉一颗心只要一瞬间。

Yuánliàng yīgè rén shì róngyì de, dàn zài cì xìn rèn, jiù méi nàme róngyì. Nuǎn yī kē xīn xūyào hěnduō nián, liáng yī kē xīn zhǐyào yī shùnjiān.

Tha thứ một người dễ, nhưng tín nhiệm lại thì sẽ không dễ dàng. Làm ấm lên một trái tim đòi hỏi rất nhiều năm, làm nguội một trái tim có thể chỉ trong nháy mắt.

3. 乞丐不一定妒忌百万富翁,但会妒忌收入更高的乞丐。没有更高的眼界,你永远停留在现在的高度。

Qǐgài bù yīdìng dùjì bǎi wàn fùwēng, dàn huì dùjì shōurù gèng gāo de qǐgài. Méiyǒu gèng gāo de yǎnjiè, nǐ yǒngyuǎn tíngliú zài xiànzài de gāodù.

Người ăn xin chưa chắc ghen tị tỷ phú, nhưng sẽ ghen tị người ăn xin có thu nhập cao hơn. Không có tầm nhìn cao hơn, bạn sẽ mãi chỉ dừng lại ở độ cao hiện tại.

4. 我们一路奋战,不是为了改变世界,而是为了不让世界改变我们。

Wǒmen yīlù fènzhàn, bùshì wèile gǎibiàn shìjiè, ér shì wèi liǎo bù ràng shìjiè gǎibiàn wǒmen.

Chúng ta chiến đấu không ngừng không phải để thay đổi thế giới, mà không để thế giới thay đổi chúng ta.

Câu nói tiếng Trung 4

Ảnh: Internet

5. 别太理会人家背后怎么说你,因为那些比你强的人,根本懒得提起你。诋毁 本身就是一种仰望。

Bié tài lǐhuì rénjiā bèihòu zěnme shuō nǐ, yīnwèi nàxiē bǐ nǐ qiáng de rén, gēnběn lǎndé tíqǐ nǐ. Dǐhuǐ, běnshēn jiùshì yī zhǒng yǎngwàng.

Đừng để tâm người ta đánh giá bạn thế nào sau lưng, bởi vì những người mạnh mẽ hơn bạn hoàn toàn không đếm xỉa đến bạn. Nói xấu, thực ra là một sự ngưỡng mộ.

6. 长大最让人烦恼的地方莫过于,自己离理想中的样子越来越远,却离自己讨厌的样子越来越近。

Zhǎng dà zuì ràng rén fánnǎo dì dìfāng mò guòyú, zìjǐ lí lǐxiǎng zhōng de yàngzi yuè lái yuè yuǎn, què lí zìjǐ tǎoyàn de yàngzi yuè lái yuè jìn.

Điều khiến mọi người buồn phiền nhất sau khi lớn lên chẳng qua là, ngày một cách xa so với hình mẫu lý tưởng, lại ngày một gần với cái hình dạng mà mình ghét cay ghét đắng.

7. 我们都像小孩,胡闹是因为依赖;礼貌,是因为是陌生。 主动,是因为在乎。 不联系,是因为觉得自己多余。

Wǒmen dōu xiàng xiǎohái, húnào shì yīnwèi yīlài; lǐmào, shì yīn wéi shì mòshēng. Zhǔdòng, shì yīnwèi zàihū. Bù liánxì, shì yīnwèi juédé zìjǐ duōyú.

Chúng ta đều giống trẻ con, liều lĩnh là vì ỷ lại; lễ phép là vì bỡ ngỡ. Chủ động là vì coi trọng. Không liên lạc là vì thấy mình thừa thãi.

8. 付出是应该的;得到是暂时的;人生重要的不是所站的位置,而是所朝的方向。

Fùchū shì yīnggāi de; dédào shì zhànshí de; rénshēng zhòngyào de bùshì suǒ zhàn de wèizhì, ér shì suǒ cháo de fāngxiàng.

Trả giá là cần thiết, cái được là tạm thời; điều quan trọng trong cuộc đời không phải vị trí mà mình đứng, mà là phương hướng mà mình hướng tới.

9. 让人失去理智的,是外界的诱惑。耗尽一个人心力的,往往就是自己的欲。

Ràng rén shīqù lǐzhì de, shì wàijiè de yòuhuò. Hào jìn yīgè rén xīnlì de, wǎngwǎng jiùshì zìjǐ de yùwàng.

Điều khiến mọi người mất đi lý trí là sự cám dỗ từ bên ngoài. Làm kiệt quệ tâm sức của một người thường là ham muốn của bản thân.

10. 知道的不要全说,听到的不要全信。这样生活才会安宁。

Zhīdào de bùyào quán shuō, tīng dào de bùyào quán xìn. Zhèyàng shēnghuó cái huì ānníng.

Đừng nói hết tất cả những điều mà mình biết, đừng tin vào tất cả những gì mà mình nghe. Như vậy cuộc sống mới yên bình.

11. 人生其实也像是一条道路,你不往前走,永远不知道下一站的风景是怎么样的,所以,不管怎么样,坚持下去吧。

Rénshēng qíshí yě xiàng shì yītiáo dàolù, nǐ bù wǎng qián zǒu, yǒngyuǎn bù zhīdào xià yí zhàn de fēngjǐng shì zěnme yàng de, suǒyǐ, bùguǎn zěnme yàng, jiānchí xiàqù ba.

Cuộc đời thực ra cũng giống một con đường, nếu không đi về phía trước, sẽ không bao giờ biết được phong cảnh chặng sau là như thế nào, vì vậy, dù sao đi nữa, hãy kiên trì.

12. 日久不一定生情,但必定见人心。有时候也怕,时间会说出真话。

Rì jiǔ bù yīdìng shēng qíng, dàn bìdìng jiàn rénxīn. Yǒu shíhòu yě pà, shíjiān huì shuō chū zhēn huà.

Lâu ngày chưa chắc nảy sinh tình cảm, nhưng chắc chắn sẽ biết được lòng người. Có khi cũng lo, thời gian sẽ nói lời thật lòng.

13. 小孩的笑和老人的笑都是纯真无邪的,前者人生起始,心无所存,后者看透人生,心无所碍。

Xiǎohái de xiào hé lǎorén de xiào dōu shì chúnzhēn wú xié de, qiánzhě rénshēng qǐ shǐ, xīn wú suǒcún, hòu zhě kàntòu rénshēng, xīn wú suǒ ài.

Tiếng cười của trẻ con và người già đều ngây thơ, hồn nhiên. Trẻ con khởi đầu cho cuộc đời, không gì buồn bã, người già thấu suốt cuộc đời, không gì vướng mắc.

14. 最先道歉的人最勇敢;最先原谅的人最坚强;最先释怀的人最幸福。

Zuì xiān dàoqiàn de rén zuì yǒnggǎn; zuì xiān yuánliàng de rén zuì jiānqiáng; zuì xiān shìhuái de rén zuì xìngfú.

Người xin lỗi trước là người dũng cảm nhất; người tha thứ trước là người kiên cường nhất; người nghĩ thoáng trước là người hạnh phúc nhất.

15. 一个强者要有三个基本条件:最野蛮的身体,最文明的头脑和不可征服的精神。

Yīgè qiáng zhě yào yǒusān gè jīběn tiáojiàn: Zuì yěmán de shēntǐ, zuì wénmíng de tóunǎo hé bùkě zhēngfú de jīngshén.

Một người mạnh mẽ cần có ba điều kiện cơ bản: Cơ thể tráng kiện nhất, bộ óc thông minh nhất và tinh thần không chịu khuất phục.

Câu nói tiếng Trung 5

Ảnh: Internet

16. 水的清澈, 并非因为它不含杂质, 而是在于懂得沉淀; 心的通透, 不是因为没有杂念, 而是在于明白取舍。

Shuǐ de qīngchè, bìngfēi yīnwèi tā bù hán zázhí, ér shì zàiyú dǒngdé chéndiàn; xīn de tōng tòu, bùshì yīnwèi méiyǒu zániàn, ér shì zàiyú míngbái qǔshě.

Nước trong không phải vì nước không chứa tạp chất, mà biết lắng đọng; Tấm lòng trong sáng không phải vì không có tạp niệm, mà biết chọn lọc.

17. 只有心存美好的人,才会去欣赏别人。

Zhǐyǒu xīn cún měihǎo de rén, cái huì qù xīnshǎng biérén.

Chỉ có những người giữ trong lòng những điều tốt đẹp mới phát hiện được ưu điểm của người khác.

18. 有事忙,不一定累,不知道为什么忙,才真正累。

Yǒushì máng, bù yīdìng lèi, bù zhīdào wèishéme máng, cái zhēnzhèng lèi.

Có việc bận chưa chắc mệt, không biết vì sao bận mới thực sự là mệt.

19. 一旦抱怨成为习惯,人生就会暗无天日。

Yīdàn bàoyuàn chéngwéi xíguàn, rénshēng jiù huì ànwútiānrì.

Một khi kêu ca trở thành thói quen, cuộc sống sẽ hết sức tăm tối.

20. 世间最好的默契,并非有人懂你的言外之意,而是有人懂你的欲言又止。

Shìjiān zuì hǎo de mòqì, bìngfēi yǒurén dǒng nǐ de yánwàizhīyì, ér shì yǒurén dǒng nǐ de yù yán yòu zhǐ.

Sự ăn ý tốt nhất trong đời, không phải có người hiểu ý tại ngôn ngoại của bạn, mà là có người hiểu những điều mà bạn muốn nói lại thôi.

Các câu thoại tiếng Trung trong phim ngôn tình ngọt ngào

Những “con dân” yêu thích thể loại ngôn tình thường đổ đứ đừ bởi những câu nói ngọt lịm của các soái ca, soái tỷ trong các bộ phim Trung Quốc. Vậy nếu bạn cũng là một người yêu thích sự ngọt ngào, lãng mạn, hay đang muốn thả thính crush của mình thì lưu ngay những câu nói tiếng Trung hay trong phim ngôn tình dưới đây nhé!

1. “青春是一场大雨,即使感冒了,还盼望回头再淋它一次”.

Qīngchūn shì yī chǎng dàyǔ, jíshǐ gǎnmàole, hái pànwàng huítóu zài lín tā yīcì.

Tuổi thanh xuân giống như một cơn mưa rào, dù cho bạn từng bị cảm lạnh vì tắm mưa, bạn vẫn muốn được đắm mình trong cơn mưa ấy lần nữa. (Cô gái năm ấy chúng ta cùng theo đuổi)

2. 如果世界上曾经有那个人出现过,其他人都会变成将就。我不愿意将就.

Rúguǒ shìjiè shàng céngjīng yǒu nàgè rén chūxiànguò, qítā rén dūhuì biàn chéng jiāng jiù. Wǒ bù yuànyì jiāng jiù

Nếu ở nơi nào đó trên thế giới có cô ấy xuất hiện, thì tất cả những người khác đều trở thành tạm bợ. Anh không muốn tạm bợ. (Bên nhau trọn đời)

3. “我肯定成不了最配你的人,可是我要用最好的我来配你”

Wǒ kěndìng chéng bùliǎo zuì pèi nǐ de rén, kěshì wǒ yào yòng zuì hǎo de wǒ lái pèi nǐ

Tuy em không thể trở thành người xứng với anh nhất, nhưng em muốn xứng với anh bằng chính em tốt nhất. (Sam Sam đến rồi)

Câu nói tiếng Trung 6

Ảnh: Internet

4. 最后在万千星光中,璀璨银河里,我可以拥抱你。

Zuìhòu zài wàn qiān xīngguāng zhōng, cuǐcàn yínhé lǐ, wǒ kěyǐ yǒngbào nǐ.

Cuối cùng, trong muôn ngàn vì sao, trong dải ngân hà rực rỡ, anh cũng có thể ôm em vào lòng. (Em là niềm kiêu hãnh của anh)

5. 我的小姑娘,祝你生活幸福安宁! 继续前行,会有人爱你胜过爱我

Wǒ de xiǎo gūniáng, zhù nǐ shēnghuó xìngfú ānníng! Jìxù qián xíng, huì yǒurén ài nǐ shèngguò ài wǒ.

Cô bé của tôi, chúc em một đời bình an vui vẻ! Cứ tiến về phía trước, sẽ có người yêu em hơn tôi. (Từng có một người yêu tôi như sinh mệnh)

6. 我想了想,如果三年后你一定是我的女朋友,那我为什么不早点用我的权利呢?

Wǒ xiǎngle xiǎng, rúguǒ sān nián hòu nǐ yīdìng shì wǒ de nǚ péngyǒu, nà wǒ wèishéme bù zǎodiǎn yòng wǒ de quánlì ne?

Tôi nghĩ kĩ rồi, nếu 3 năm sau cô nhất định là bạn gái của tôi vậy tại sao tôi không sớm sử dụng quyền đó của mình.

7. “左耳离心最近,甜言蜜语一定要在左耳. 真爱是爱,错爱是青春。”

Zuǒ ěr líxīn zuìjìn, tiányánmìyǔ yīdìng yào zài zuǒ ěr. Zhēn'ài shì ài, cuò'ài shì qīngchūn.

Tai trái gần với tim nhất, lời nói ngọt ngào phải nói vào tai trái. Yêu đúng là tình yêu, yêu sai là tuổi trẻ. (Tai trái)

8. 我在你面前做了那么多蠢事。 如果不能杀了你……那只能嫁给你.

Wǒ zài nǐ miànqián zuòle nàme duō chǔnshì. Rúguǒ bùnéng shāle nǐ ……nà zhǐ néng jià gěi nǐ.

Tớ ở trước mặt cậu làm nhiều chuyện ngu xuẩn như vậy. Nếu không thể giết cậu,… vậy thì chỉ có thể gả cho cậu. (Gửi thời đẹp đẽ đơn thuần của chúng ta)

9. 我真的很喜欢你。 极其喜欢你。 总有一天,我会赶上你的。 万分之一的人会跟随你。 我没有问,所以你也不能拒绝我。 让我继续喜欢你。

Wǒ zhēn de hěn xǐhuān nǐ. Jíqí xǐhuān nǐ. Zǒng yǒu yītiān, wǒ huì gǎn shàng nǐ de. Wàn fēn zhī yī de rén huì gēnsuí nǐ. Wǒ méiyǒu wèn, suǒyǐ nǐ yě bùnéng jùjué wǒ. Ràng wǒ jìxù xǐhuān nǐ.

Tớ rất thích cậu. Cực kì thích cậu. Sẽ có một ngày, tớ sẽ đuổi kịp được cậu. Nghìn vạn phần trăm sẽ theo đuổi được cậu. Tớ không hỏi, nên cậu cũng không được từ chối tớ. Hãy để tớ tiếp tục thích cậu đi. (Cô gái năm ấy chúng ta cùng theo đuổi)

10. “如果我知道有一天我会如此爱你。 我一定会对你一见钟情.”

Rúguǒ wǒ zhīdào yǒu yītiān wǒ huì rúcǐ ài nǐ. Wǒ yīdìng huì duì nǐ yījiànzhōngqíng

Nếu như anh biết có một ngày anh yêu em đến nhường này. Anh nhất định sẽ yêu em từ cái nhìn đầu tiên. (Yêu em từ cái nhìn đầu tiên)

Xem thêm
Article thumbnail 3
Lời bài hát tiếng Trung hay, lãng mạn, xúc động
Article thumbnail 4
Top những câu nói ngôn tình ngắn hay, ngọt ngào, lãng mạn nhất

Những câu nói hay bằng tiếng Trung về sự cố gắng

Tiếng Trung được biết đến là một ngôn ngữ bay bổng, ý nghĩa thâm sâu và giàu ý thơ. Hơn thế, những câu nói tiếng Trung cũng bao hàm nhiều ý nghĩa sâu sắc, hướng con người đến những điều tốt đẹp trong cuộc sống. Điển hình như những câu nói tiếng Trung hay về sự cố gắng dưới đây chính là những câu nói giúp truyền cảm hứng, tạo động lực cho các bạn trẻ trên con đường chinh phục thành công.

Câu nói tiếng Trung 7

Ảnh: Internet

1. 在人的主观世界和客观世界之间有一条沟,你掉进去了,叫挫折;你爬出来了,叫成长。成长没有好坏,它只是让你的世界变得更广大。

Zài rén de zhǔguān shìjiè hé kèguān shìjiè zhī jiān yǒu yītiáo gōu, nǐ diào jìnqùle, jiào cuòzhé; nǐ pá chūláile, jiào chéngzhǎng. Chéngzhǎng méiyǒu hǎo huài, tā zhǐshì ràng nǐ de shìjiè biàn dé gèng guǎngdà.

Giữa thế giới khách quan và thế giới chủ quan của con người có một con kênh, bạn rơi xuống đó, gọi là thất bại, bạn leo ra được rồi, gọi là trưởng thành, trưởng thành không có tốt xấu, nó chỉ giúp cho thế giới của bạn trở nên rộng mở hơn.

2. 你若不想做,会找到一个借口;你若想做,会找到一个方法。

Nǐ ruò bù xiǎng zuò, huì zhǎodào yí gè jièkǒu; nǐ ruò xiǎng zuò, huì zhǎodào yí gè fāngfǎ.

Nếu bạn không muốn làm, thì sẽ tìm được 1 cái cớ; nếu bạn muốn làm, thì sẽ tìm ra cách.

3. 日子每天都比昨天好一点,更温柔一点,这便是我努力的意义。

Rìzi měitiān dōu bǐ zuótiān hǎo yìdiǎn, gèng wēnróu yìdiǎn, zhè biàn shì wǒ nǔlì de yìyì.

Mỗi ngày đều tốt hơn ngày hôm qua một chút, cũng dịu dàng hơn một chút, đây chính là ý nghĩa về sự nỗ lực của tôi.

4. 你跟别人的差距,不在于你走得慢。而在于,别人走的时候,你一直在看。

Nǐ gēn biérén de chājù, bù zàiyú nǐ zǒu dé màn. Ér zàiyú, biérén zǒu de shíhòu, nǐ yīzhí zài kàn.

Khoảng cách giữa bạn và người khác không phải nằm ở chỗ bạn đi chậm, mà là nằm ở chỗ lúc người khác bước đi bạn chỉ luôn đứng nhìn.

5. 不管追求什么目标,都应坚持不懈。

Bùguǎn zhuīqiú shénme mùbiāo, dōu yīng jiānchí bùxiè.

Bất luận là theo đuổi mục tiêu nào, cũng phải kiên trì đến cùng.

6. 多数人的失败不是因为他们的无能,而是因为心志不专一。

Duōshù rén de shībài bùshì yīnwèi tāmen wúnéng, ér shì yīn wéi xīnzhì bù zhuānyī.

Phần lớn người ta thất bại không phải do họ không có khả năng, mà là vì ý chí không kiên định.

7. 现在的你是五年前你的决定,五年后的你是现在的你决定。你渴望改变现状,把握财富先机,只要你决心已定,奇迹自然就会产生。

Xiànzài de nǐ shì wǔ nián qián nǐ de juédìng,5 nián hòu de nǐ shì xiànzài de nǐ juédìng. Nǐ kěwàng gǎibiàn xiànzhuàng, bǎwò cáifù xiān jī, zhǐyào nǐ juéxīn yǐ dìng, qíjī zìrán jiù huì chǎnshēng.

Bạn của hiện tại là quyết định của bạn 5 năm trước, bạn của 5 năm sau là quyết định của bạn ở hiện tại. Bạn mong muốn thay đổi hiện tại, nắm bắt cơ hội tài phú, chỉ cần bạn hạ quyết tâm, sẽ xuất hiện kỳ tích.

8. 成功就是一把梯子,双手插在口袋的人是爬不上去的。只有努力向上爬的人才能到达顶峰,致正在努力向上的朋友们想要收获成功就得用心努力,自信、坚持、执行!风雨之后总会遇见彩虹!

Chénggōng jiùshì yī bǎ tīzi, shuāngshǒu chā zài kǒudài de rén shì pá bù shàngqù de. Zhǐyǒu nǔlì xiàngshàng pá de rén cáinéng dàodá dǐngfēng, zhì zhèngzài nǔlì xiàngshàng de péngyǒumen xiǎng yào shōuhuò chénggōng jiù dé yòngxīn nǔlì, zìxìn, jiānchí, zhíxíng! Fēngyǔ zhīhòu zǒng huì yùjiàn cǎihóng!

Thành công chính là một chiếc thang, người cho hai tay vào túi quần sẽ chẳng trèo lên được. Chỉ có người cố gắng mà trèo về phía trên mới đến được đỉnh cao, gửi những người bạn đang nỗ lực phấn đấu muốn đạt được thành công thì phải hết lòng cố gắng, tự tin, kiên trì, chấp hành! Sau cơn mưa rồi cũng sẽ nhìn thấy cầu vồng!

9. 如果你足够勇敢说再见. 生活便会奖励你一个新的开始。

Rúguǒ nǐ zúgòu yǒnggǎn shuō zàijiàn. Shēnghuó bian huì jiǎnglì nǐ yīgè xīn de kāishǐ.

Nếu như bạn đủ dũng cảm để nói lời tạm biệt. Cuộc sống sẽ tặng cho bạn một khởi đầu mới.

banner-bottom-thuongthuc

Câu nói tiếng Trung ý nghĩa về ước mơ ngắn gọn

Con người sống trên đời nhất định phải ước mơ, nếu không có ước mơ hãy thắp sáng ngọn lửa nhiệt huyết trong tim bằng những câu nói tiếng Trung hay về ước mơ dưới đây nhé!

1. 一个人至少拥有一个梦想,有一个理由去坚强。心若没有栖息的地方,到哪里都是在流浪.

Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liú làng.

Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để kiên trì. Nếu như tâm không có nơi nào để nương lại, đi đến đâu cũng đều như đang lang thang.

2. 最重要的就是不要去看远方模糊的而要做手边清楚的事。

Zuì zhòng yào de jiù shì bú yào qù kàn yuǎn fāng mó hú de ér yào zuò shou biān qīng chǔ de shì.

Quan trọng nhất chính là không nên mơ ước hão huyền mà phải làm những việc mình nắm rõ.

3. 你既然认准一条道路,何必去打听要走多久。

Nǐ jì rán rèn zhǔn yì tiáo dào lù , hé bì qù dǎ tīng yào zǒu duō jiǔ .

Bạn đã chọn đúng một con đường, sao phải nghe ngóng mất bao lâu để đi con đường ấy.

4. 无论如何都不要放弃。总要相信你的梦想是可以实现,并且努力的为它奋斗.

Wúlùn rúhé dōu bùyào fàngqì. Zǒng yào xiāngxìn nǐ de mèngxiǎng shì kěyǐ shíxiàn, bìngqiě nǔlì de wèi tā fèndòu.

Đừng bỏ cuộc dù có chuyện gì đi chăng nữa. Luôn tin rằng ước mơ của bạn có thể đạt được và nỗ lực vì nó.

5. 实现梦想的方法简单,就是冒着风险直接去干!

Shíxiàn mèngxiǎng de fāngfǎ jiǎndān, jiùshì màozhe fēngxiǎn zhíjiē qù gàn!

Cách đơn giản để đạt được ước mơ của bạn là chấp nhận rủi ro và không từ bỏ.

Câu nói tiếng Trung 8

Ảnh: Internet

6. 用自己的双手创造生活,用努力实现梦想。

Yòng zìjǐ de shuāngshǒu chuàngzào shēnghuó, yòng nǔlì shíxiàn mèngxiǎng.

Tạo dựng cuộc sống bằng chính đôi tay của bạn và thực hiện ước mơ của bạn bằng sự chăm chỉ.

7. 人啊,要每天都有梦想,不一定要喝醉才有梦想啊

Rén a, yào měitiān doū yǒu mèngxiǎng, bù yīdìng yào hē zuì cái yǒu mèngxiǎng a!

Con người, mỗi ngày đều cần phải có ước mơ, không nhất định phải say mới có ước mơ!

8. 实现梦想比睡在床上的梦想更灿烂。

Shíxiàn mèngxiǎng bǐ shuì zài chuángshàng de mèngxiǎng gèng cànlàn.

Thực hiện ước mơ còn rực rỡ hơn giấc mơ ở trên giường.

9. 想要实现梦想,只能让自己更优秀,所以奋斗吧!

Xiǎng yào shíxiàn mèngxiǎng, zhǐ néng ràng zìjǐ gèng yōuxiù, suǒyǐ fèndòu ba!

Muốn đạt được ước mơ, chỉ có cách làm cho bản thân mình trở nên ưu tú hơn. Vì vậy, phấn đấu đi!

Xem thêm
Article thumbnail 5
Những câu nói bá đạo của các tổng tài nam thần trong tiểu thuyết ngôn tình
Article thumbnail 6
100 châm ngôn tình yêu hay, danh ngôn về tình yêu ngắn gọn ý nghĩa

Những câu nói hay tiếng Trung về học tập

Tìm hiểu những câu nói tiếng Trung hay về học tập là một trong những cách vừa giúp bạn có hiểu biết thêm về một loại ngôn ngữ phổ biến trên thế giới, vừa có thêm động lực học tập để hướng đến một tương lai tươi sáng.

Câu nói tiếng Trung 9

Ảnh: Internet

1. 当玩手机、电脑的时候,你的同学在认真地学习呢。

Dāng wán shǒujī, diànnǎo de shíhòu, nǐ de tóngxué zài rènzhēn dì xuéxí ne.

Lúc mày ngồi nghịch điện thoại, ngồi chơi máy tính, đối thủ của mày đang học bài chăm chỉ.

2. 聪明在于勤奋 天才在于积累。

Cōng míng zài yú jǐn fèn , tiān cái zài yú jī lěi .

Thông minh ở chỗ phấn đấu, thiên tài ở chỗ tích lũy.

3. 学习与坐禅相似,须有一颗恒心。

Xuéxí yǔ zuòchán xiāngsì, xū yǒuyī kē héngxīn.

Việc học cũng tương tự như ngồi thiền, đòi hỏi sự kiên trì.

4. 没有目标就没有方向,每一个学习阶段都应该给自己树立一个目标。

Méiyǒu mùbiāo jiù méiyǒu fāngxiàng, měi yīgè xuéxí jiēduàn dōu yīnggāi jǐ zìjǐ shùlì yīgè mùbiāo.

Không có mục tiêu thì không có phương hướng, giai đoạn học tập nào cũng nên đặt mục tiêu cho bản thân.

5. 高三不再有,劝君珍惜之。一年之经历,终身之财富

Gāosān bù zài yǒu, quàn jūn zhēnxī zhī. Yī nián zhī jīnglì, zhōngshēn zhī cáifù

Năm cuối cấp không quá dài, mong bạn nên trân trọng. Một năm kinh nghiệm, một đời giàu có.

6. 读一本好书,就就是和高尚的人对话。

Dú yī běn hǎo shū, jiù jiùshì hé gāoshàng de rén duìhuà.

Đọc một cuốn sách hay như đang nói chuyện với những người cao quý.

7. 无才无以立足,不苦不能成才。

Wú cái wú yǐ lìzú, bù kǔ bùnéng chéngcái.

Không có tài năng nào mà không có chỗ đứng, không có gian khổ không thể thành nhân tài.

8. 挑战人生是我无悔的选择,决胜高考是我不懈的追求。

Tiǎozhàn rénshēng shì wǒ wú huǐ de xuǎnzé, juéshèng gāokǎo shì wǒ bùxiè de zhuīqiú.

Cuộc sống đầy thử thách là sự lựa chọn mà tôi không hối tiếc. Và chiến thắng trong kỳ thi đại học là sự theo đuổi không ngừng của tôi.

9. 我的学习生活很幸苦,可是我觉得不累, 因为我有很多知识

Wǒ de xué xí shéng huó hěn xǐn kǔ, kè shì wǒ jué de bú lèi, yīn wèi wǒ yǒu hěn duō zhī shì

Cuộc sống học tập của tôi rất vất vả, nhưng tôi cảm thấy không mệt, bởi vì tôi có rất nhiều tri thức.

10. 学而不思则罔,思而不学则殆.

Xué ér bù sī zé wǎng, sī ér bù xué zé dài.

Học mà không suy nghĩ là vô ích, suy nghĩ mà không học là hiểm nghèo.

Câu nói tiếng Trung về tình bạn hài hước, cực chất

Tình bạn là một thứ tình cảm không lãng mạn như tình yêu nhưng lại chân thành và đáng trân trọng. Hy vọng những câu nói tiếng Trung hay về tình bạn dưới đây sẽ giúp bạn cảm nhận được sâu sắc hơn hai tiếng “bạn bè”.

Câu nói tiếng Trung 10

Ảnh: Internet

1. 如果你看到一个人没有笑容,请把你的笑容送给他

Rúguǒ nǐ kàn dào yígè rén méiyǒu xiàoróng, qǐng bǎ nǐ de xiàoróng sòng gěi tā.

Nếu bạn thấy một người bạn không có nụ cười, hãy lấy nụ cười của mình cho người đó.

2. 与朋友在黑暗中同行,总好过一个人在光明里独行

Yǔ péngyǒu zài hēi'àn zhōng tóngxíng, zǒng hǎoguò yígè rén zài guāngmíng lǐ dúxíng

Cùng bước với một người bạn trong bóng tối tốt hơn là bước một mình trong ánh sáng.

3. 用朋友数而不是年数来计算您的年龄.

Yòng péngyǒu shù ér bùshì nián shǔ lái jìsuàn nín de niánlíng.

Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm.

4. 真正的朋友很难找到,很难离开,也不可能忘记.

Zhēnzhèng de péngyǒu hěn nán zhǎodào, hěn nán líkāi, yě bù kěnéng wàngjì.

Bạn tốt khó tìm, khó bỏ lại, và không thể lãng quên.

5. 选择朋友要慢,改换朋友要更慢

Xuǎnzé péngyǒu yào màn, gǎihuàn péngyǒu yào gèng màn

Hãy chậm rãi khi chọn bạn, và càng chậm hơn khi thay bạn.

6. 朋友是一个与你相处愉快,你对他忠诚,他给你祝福,你感到很高兴因为你的生活拥有他。

Péngyǒu shì yīgè yǔ nǐ xiāngchǔ yúkuài, nǐ duì tā zhōngchéng, tā gěi nǐ zhùfú, nǐ gǎndào hěn gāoxìng yīnwèi nǐ de shēnghuó yǒngyǒu tā.

Bạn là người ta cảm thấy thoải mái khi ở cùng, ta sẵn lòng trung thành, đem lại cho ta lời chúc phúc và ta cảm thấy biết ơn vì có họ trong đời.

7. 别人都走开的时候,朋友仍与你在一起。

Biérén dōu zǒu kāi de shíhòu, péngyǒu réng yǔ nǐ zài yīqǐ.

Lúc mà người khác rời xa bạn thì bạn bè vẫn luôn ở cạnh bạn.

8. 真正的朋友从不追究你的过错,也从不妒忌你的成功。

Zhēnzhèng de péngyǒu cóng bù zhuījiù nǐ de guòcuò, yě cóng bù dùjì nǐ de chénggōng.

Một người bạn thực sự sẽ không để bụng những lỗi lầm của bạn, cũng không đố kị với thành công của bạn.

9. 朋友多了,路好走

Péng yǒu duō le lù hǎo zǒu

Có nhiều bạn, con đường sẽ dễ đi hơn.

10. 真诚的友谊好像健康,失去时才知道它的可贵。

Zhēn chéng de yǒu yì hǎo xiàng jiàn kāng shī qù shí cái zhī dào tā de kě guì.

Tình bạn chân thành giống như sức khỏe vậy, mất đi rồi mới biết nó đáng quý.

11. 一个没有朋友的人就像没有根的树,禁不起风吹雨打

Yī gè méi yǒu péng yǒu de rén jiù xiàng méi yǒu gēn de shù jīn bù qǐ fēng chuī yǔ dǎ.

Một người mà không có bạn bè , giống như cây mà không có rễ, không chống nổi mưa gió.

12. 朋友就像一把雨伞,无论晴天或雨天,都会永远陪伴在你身旁!

Péngyou jiù xiàng yī bǎ yǔ sǎn wú lùn qíng tiān huò yǔ tiān dōu huì yóngyuǎn péibàn zài nǐ shēn páng.

Bạn bè giống như một chiếc dù, cho dù ngày nắng hay ngày mưa, đều sẽ mãi mãi ở bên cạnh bạn.

Xem thêm
Article thumbnail 8
70 câu nói hay về tuổi thanh xuân học trò ngắn gọn hài hước
Article thumbnail 9
Những câu nói ngôn tình trong tiểu thuyết hay nhất

Các câu nói tiếng Trung về thanh xuân tươi đẹp

“Thanh xuân" là một cụm từ khá phổ biến được sử dụng nhiều trong ngôn ngữ của giới trẻ. Trong tiếng Trung “thanh xuân” là 青春 Qīngchūn. Vậy trong ngôn ngữ nước này, thanh xuân sẽ được diễn tả như thế nào? Cùng tham khảo những câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân để hiểu hơn nhé!

Câu nói tiếng Trung 11

Ảnh: Internet

1. 青春像一场大雨,即使感冒了还想再淋一次。

Qīngchūn xiàng yī chǎng dàyǔ, jíshǐ gǎnmàole hái xiǎng zài lín yīcì.

Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị cảm lạnh chúng ta vẫn muốn đắm mình trong cơn mưa ấy thêm lần nữa.

2. 我想在你的青春里留下我的名字。

Wǒ xiǎng zài nǐ de qīngchūn lǐ liú xià wǒ de míngzi.

Anh muốn trong thanh xuân của em có tên anh.

3. 青春是美丽的风景线,有的人匆匆溜过,一无所获,到老了总是后悔莫及!有的人却欣赏到了那只属于他的精彩,到老了总是回味无穷!这两个人当中,你愿意当哪个?

Qīngchūn shì měilì de fēngjǐngxiàn, yǒu de rén cōngcōng liūguò, yīwúsuǒhuò, dào lǎole zǒng shì hòuhuǐ mò jí! Yǒu de rén què xīnshǎng dàole nà zhǐ shǔyú tā de jīngcǎi, dào lǎole zǒng shì huíwèi wúqióng! Zhè

Thanh xuân giống như một chuyến du lịch qua những miền đất đẹp, có những người đi qua vội vã mà không lưu lại được gì, để rồi phải hối hận khi về già. Nhưng lại có những người từ từ thưởng thức cái đặc sắc trong chuyến du lịch đó, đến khi về già vẫn nhớ mãi. Trong hai người này, bạn muốn trở thành ai?

4. 花开花谢,日出日落,时间印证了青春的足迹。我们是青春的花。朵,要用最艳丽的颜色展现自己,要在这张扬的岁月里刻下最难忘的时光。在以后的回忆里,我们可以笑着去品味那真挚的点点滴滴,我们可以大声地说,青春真好 ! 

Huā kāihuā xiè, rì chū rìluò, shíjiān yìnzhèngle qīngchūn de zújì. Wǒmen shì qīngchūn de huā duǒ, yào yòng zuì yànlì de yánsè zhǎnxiàn zìjǐ, yào zài zhè zhāngyáng de suìyuè lǐ kèxià zuì nánwàng de shíguāng. Zài yǐhòu de huíyì lǐ, wǒmen kěyǐ xiàozhe qù pǐnwèi nà zhēnzhì de diǎn diǎndī dī, wǒmen kěyǐ dàshēng de shuō, qīngchūn zhēn hǎo !

Hoa nở hoa tàn, mặt trời mọc rồi lại lặn, thanh xuân chính là khoảng thời gian để khẳng định dấu chân của tuổi trẻ. Chúng ta là những bông hoa của tuổi trẻ. Tôi - bạn - chúng ta phải dùng những màu sắc rực rỡ nhất để thể hiện bản thân mình, phải khắc ghi khoảng thời gian đáng nhớ nhất này. Rồi trong những ký ức về sau, chúng ta có thể mỉm cười và nói thật to rằng “tuổi trẻ thật tuyệt”

5. 青春像一石头一样,这个石头能不能变成一颗宝玉由你来决定。

Qīngchūn xiàng yí gē shítóu yíyàng ,zhè gē shítóu néng bù néng biàn chéng yí kē bǎoyù yóu nǐ lái juédìng .

Thanh xuân tựa như một viên đá, viên đá này có thể trở thành viên ngọc quý hay không là do bạn.

6. 我们不能做到青春活得不留遗憾,但要做到在青春里活得心安。

Wǒmen bùnéng zuò dào qīngchūn huó dé bù liú yíhàn, dàn yào zuò dào zài qīngchūn lǐ huó dé xīn’ān.

Chúng ta không thể khiến cho thời thanh xuân sống mà không có hối tiếc, nhưng có thể khiến cho sống trong thanh xuân thật yên bình.

7. 青春是一滩水,无论是摊开还是紧握,都无法从指缝中淌过单薄的年华。

Qīngchūn shì yī tān shuǐ, wúlùn shì tān kāi háishì jǐn wò, dōu wúfǎ cóng zhǐ fèng zhōng tǎngguò dānbó de niánhuá.

Thanh xuân giống như những giọt nước vậy, cho dù bạn mở tay ra hay nắm thật chặt, nó vẫn sẽ chảy xuống qua những kẽ tay.

8. 青春像一部电影,没有开始没有结局,却让每个人都难以忘怀。

Qīngchūn xiàng yī bù diànyǐng, méiyǒu kāishǐ méiyǒu jiéjú, què ràng měi gèrén dōu nányǐ wànghuái。

Thanh xuân giống như một bộ phim điện ảnh không có mở đầu cũng chẳng có kết thúc nhưng lại làm con người ta nhớ mãi không quên.

9. 一晃而过,青春,梦想;一晃而过,我们的故事。

Yīhuàng érguò, qīngchūn, mèngxiǎng; yīhuàng érguò, wǒmen de gùshì.

Chớp mắt một cái đã qua, là thanh xuân, là mơ ước; chớp mắt một cái đã qua, là câu chuyện của chúng tôi.

10. 青春真的很单薄,什么都很轻,风一吹,我们就走散了。

Qīngchūn zhēn de hěn dānbó, shénme dōu hěn qīng, fēng yī chuī, wǒmen jiù zǒu sànle.

Thanh xuân thật sự rất ít ỏi, cái gì cũng đều rất mỏng manh, gió thổi một cái, chúng tôi liền phân tán mỗi người mỗi phương rồi.

Câu nói tiếng Trung buồn về sự mệt mỏi

Tạm biệt “thanh xuân” với khoảng trời tuổi trẻ tươi đẹp nhất, chúng ta sẽ bước vào đời với đầy những thử thách trong gai. Cuộc sống cho chúng ta niềm vui cũng lấy đi của chúng ta nhiều nước mắt. Những lúc cảm thấy bế tắc, đọc một vài câu nói tiếng Trung về về sự mệt mỏi, buồn chán cũng có thể là một cách “giải tỏa” tâm lý hữu dụng.

Câu nói tiếng Trung 12

Ảnh: Internet

1. 有些事,做了才知道。有些事,做错了才知道。有些事,长大了才知道。

Yǒuxiē shì, zuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zuò cuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào.

Có những việc phải làm rồi ta mới biết, có những chuyện làm sai rồi ta mới nhận ra, có những điều phải trưởng thành rồi ta mới hiểu.

2. 每个人都有青春,每一个青春都有一个故事,每一个故事都有一个遗憾,每一个遗憾都有它的青春美。

Měi gèrén dōu yǒu qīngchūn, měi yīgè qīngchūn dōu yǒu yīgè gùshì, měi yīgè gùshì dōu yǒu yīgè yíhàn, měi yīgè yíhàn dōu yǒu tā de qīngchūn měi.

Ai cũng có tuổi trẻ và những câu chuyện tuổi trẻ cả riêng mình, trong mỗi câu chuyện ấy đều có những hồi ức đẹp kèm theo cả sự nuối tiếc mãi in dấu nơi đáy tim.

3. 人总是在不经意间就有了隔阂,绳子断了再怎么系都有结.

Rén zǒng shì zài bùjīngyì jiān jiù yǒule géhé, shéngzi duànle zài zěnme xì dōu yǒu jié.

Con người ta luôn có những sợi dây rào cản vô hình, khi sợi dây bị đứt thì dù có thắt thế nào cũng không nguyên vẹn.

4. 人生就像一场旅行,不必在乎目的地.在乎的,是沿途的风景以及看风景的心情.

Rénshēng jiù xiàng yī chǎng lǚxíng, bùbì zàihū mùdì de. Zàihū de, shì yántú de fēngjǐng yǐjí kàn fēngjǐng de xīnqíng

Cuộc sống cũng như một chuyến du lịch, không cần phải quan tâm những địa điểm của cuộc hành trình.Quan trọng là phong cảnh trong chuyến du ngoạn đó ra sao và tâm trạng khi ngắm cảnh đẹp đó.

5. 别难过,世间都是这样的,不管走到哪里,总有令人失望的事情。一旦碰到,我们就很容易过度悲观,把事情看得太严重。放心,闭上眼,睡一觉,说不定明天就会有新鲜的事儿发生。

Bié nánguò, shìjiān dōu shì zhèyàng de, bùguǎn zǒu dào nǎlǐ, zǒng yǒu lìng rén shīwàng de shìqíng. Yīdàn pèng dào, wǒmen jiù hěn róngyì guòdù bēiguān, bǎ shìqíng kàn dé tài yánzhòng. Fàngxīn, bì shàng yǎn, shuì yī jué, shuō bu dìng míngtiān jiù huì yǒu xīnxiān de shì er fāshēng.

Đừng buồn, thế gian đều là như vậy, cho dù đi đến đâu, đều có sự việc làm con người thất vọng. Một khi gặp phải, chúng ta sẽ rất dễ dàng bi quan quá mức, coi sự việc quá nghiêm trọng. Yên tâm, nhắm mắt lại, ngủ một giấc, không chắc ngày mai sẽ phát sinh sự việc mới.

6. 最后,喜欢变成不甘,深爱变成了心酸

Zuìhòu, xǐhuān biàn chéng bùgān, shēn ài biàn chéngle xīnsuān

Cuối cùng, cảm giác thích trở thành điều không muốn và tình yêu sâu đậm trở thành cảm xúc buồn

7. 再见, 其实不是告别,而是以句承诺。

Zàijiàn, qíshí bùshì gàobié, ér shì yǐ jù chéngnuò.

Tạm biệt thật ra không phải là từ biệt mà là một lời hứa

8. 人生如天气,可预料,但往往出乎意料。调整心态,保持好心情是很重要的。 不管什么样的困难,不管什么样的挫折,总会有雨过天晴的时候,忧伤和埋怨解决不了任何问题,唯有积极面对。

Rénshēng rú tiānqì, kě yùliào, dàn wǎngwǎng chū hū yìliào. Tiáozhěng xīntài, bǎochí hǎo xīnqíng shì hěn zhòngyào de. Bùguǎn shénme yàng de kùnnán, bùguǎn shénme yàng de cuòzhé, zǒng huì yǒu yǔguò tiān qíng de shíhòu, yōushāng hé mányuàn jiějué bùliǎo rènhé wèntí, wéi yǒu jījí miàn duì.

Cuộc đời cũng giống như thời tiết, có thể dự liệu được trước, nhưng nó vẫn luôn xảy ra những chuyện ngoài những dữ liệu đó.Điều chỉnh tốt tâm trạng, luôn giữ một tâm trạng tốt là một việc vô cùng quan trọng... Bất luận là có khó khăn, trắc trở như thế nào đi chăng nữa thì vẫn sẽ luôn có lúc sẽ ” trời quang mây tạnh”! Ưu phiền và oán hận cũng không giải quyết được vấn đề , chỉ có một cách duy nhất là hãy mạnh dạn đối diện với nó mà thôi!!

9. 上天安排某人进入你的生活是有原因的,让他们从你的生活中消失肯定有一个更好的理由。

Shàngtiān ānpái mǒurén jìnrù nǐ de shēnghuó shì yǒu yuányīn de, ràng tāmen cóng nǐ de shēnghuó zhōng xiāoshī kěndìng yǒu yí ge gèng hǎo de lǐyóu.

Thượng đế sắp đặt ai đó bước vào cuộc đời bạn là có nguyên nhân, và lấy họ đi khỏi cuộc đời bạn chắc chắn là có lý do tốt hơn.

10. 那些因为缘分而来的东西,终有缘尽而别的时候。

Nàxiē yīnwèi yuánfèn ér lái de dōngxī, zhōng yǒuyuán jìn ér bié de shíhòu.

Những thứ mà đến bởi duyên phận, rồi cũng phải biệt li khi duyên tàn.

Trên đây là những câu nói tiếng Trung hay nhất về cuộc sống, tình yêu. Hy vọng sau khi đọc xong những câu nói này bạn sẽ có thể học hỏi được nhiều điều về ngôn ngữ của đất nước này cũng như mang đến cho bạn những giây phút chiêm nghiệm quý báu. Đặc biệt, nếu bạn yêu thích ngôn ngữ Trung Hoa thì đây cũng là một cách giúp bạn cải thiện luôn khả năng học tiếng Trung của mình nữa đấy.

Đừng quên cập nhật liên tục những bài viết mới nhất, hấp dẫn nhất tại voh.com.vn - Sống đẹp.

Xem thêm
Article thumbnail 7
132 biệt danh tiếng Trung hay và ấn tượng cho con trai, con gái, người yêu, bạn bè

Từ khóa » Những Từ Tiếng Trung Hay Về Tình Yêu