Bài 38. Cân Bằng Hoá Học - Hóa Học 10 - Tô Yến Ngọc

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • jjjj...
  • zvxv...
  •   78WIN mang đến không gian giải...
  • " Đội Tuyển Bóng Chuyền Nữ – Những Cô Gái Vàng...
  • MT5 Cd3 NGÀY TẾT TRONG GIA ĐÌNH...
  • Tuyển tập những bức tranh vẽ chủ đề lễ hội...
  • Động vật hoang dã ở Châu Phi...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T3 VIẾT TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T2 NÓI VỀ 1 HĐ CỘNG ĐỒNG...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T1 NGÔI NHÀ CHUNG CỦA BUÔN LÀNG...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T4 VIẾT ĐV GT NV PHIM HOẠT...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T3 LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ VÀ...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T1,2 NHỮNG LÁ THƯ...
  • TUẦN 17-BÀI 51 T2 THỤC HANH VA TRAI NGHIEM...
  • Thành viên trực tuyến

    230 khách và 80 thành viên
  • trần thị hương
  • Nguyễn Thị Như Ngọc
  • Nguyễn Thị Mây
  • Hà Bảo Châu
  • Nguyễn Thị Ngọc Diễm
  • Mai Viet Khoa
  • Dương Phố
  • Nguyễn Thị Thu Vân
  • Hà Thế Trung
  • Trần Vân Anh
  • Trần Thị Thùy Trang
  • Nguyễn Long Tân
  • Phan Ngọc Thiện Phước
  • Đỗ Anh Thảo
  • Lê Thị Kim Anh
  • Võ Thị Thảo
  • Phạm Đức Phong
  • Phan Viết Đức
  • Nguyễn Thị Thơm
  • Trương Thanh Phong
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn

    12072596 Sau khi đã đăng ký thành công và trở thành thành viên của Thư viện trực tuyến, nếu bạn muốn tạo trang riêng cho Trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục, cho cá nhân mình hay bạn muốn soạn thảo bài giảng điện tử trực tuyến bằng công cụ soạn thảo bài giảng ViOLET, bạn...
  • Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    Liên hệ quảng cáo

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > THPT (Chương trình cũ) > Hóa học > Hóa học 10 >
    • Bài 38. Cân bằng hoá học
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    Bài 38. Cân bằng hoá học Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ... Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: tô yến ngọc Ngày gửi: 17h:37' 02-10-2021 Dung lượng: 2.4 MB Số lượt tải: 376 Số lượt thích: 1 người (Trần Hạnh) BÀI GiẢNG HÓA HỌC 10Câu hỏi: Tốc độ phản ứng là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?Trả lời: - Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.- Có 5 yếu tố: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, chất xúc tác.Nấu thực phẩm trong nồi áp suất chóng chín hơn so với nấu chúng ở áp suất thường.Các chất đốt rắn như than, củi có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơnVì sao cá để cá trong tủ lạnh được tươi lâu hơn để ở ngoài ?Tại sao khi nhóm bếp than ban đầu người ta phải quạt?Bài 38:CÂN BẰNG HÓA HỌCBÀI GIẢNG I/ PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH, CÂN BẰNG HÓA HỌC: 1.Ph?n ?ng m?t chi?u: + Xét phản ứng sau: 2KClO3 MnO2; to 2KCl + 3O2+ Khi đun nóng KClO3 có MnO2 làm xt KCl và O2. Cũng điều kiện đó không xảy ra p/u ngược lại. ?Ph?n ?ng nhu th? du?c g?i l� ph?n ?ng m?t chi?u 2/ Phản ứng thuận nghịch:Xét phản ứng sau: phản ứng thuậnCl2 + H2O HCl + HClO phản ứng nghịch Ở điều kiện thường, trong cùng điều kiện phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau, gọi là phản ứng thuận nghịch.Thời gianTốc độ phản ứngVtVnTrạng thái cân bằng3. Cân bằng hóa họcXét phản ứng:vt = vn tcb3. Cân bằng hóa học Khái niệm: Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Đặc điểm p/ư th/n là các chất p/ư không chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm, nên trong hệ cân bằng luôn luôn có mặt các chất p/ư và các sản phẩm. H2 + I2  2HIBan đầu: 0,5 0,5 0 (mol/l)Phản ứng: 0,393 0,393 0,786 (mol/l)Cân bằng: 0,107 0,107 0,786 (mol/l)Xét phản ứng thuận nghịch sau:3. Cân bằng hóa học II/ SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG: 1/ Thí nghiệm: trang 158 SGK - Tnghiệm; - Hiện tượng; - Giải thích; kết luận.  2/ Định nghĩa: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự di chuyển trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng. Những yếu tố làm chuyển dịch cân bằng: Nồng độ, áp suất và nhiệt độ. III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG HÓA HỌC: 1/ Ảnh hưởng của nồng độ:C (r) + CO2 (k) 2CO (k) (vt)(vn) Khi vt = vn , nh /độ các chất không biến đổi Nếu ta thêm lượng khí CO2 , n/độ CO2 tăng lên làm cho vt > vn, CO2 p/ư với C tạo ra CO đến khi vt = vn lúc đó cân bằng mới được thiết lập. Ở trạng thái cb mới, n/độ các chất sẽ khác với trạng thái cb cũ. Vậy, khi thêm CO2 vào hệ cb, cb sẽ chuyển dịch từ trái sang phải (theo chiều thuận), chiều làm giảm n/độ CO2 thêm vào. Qúa trình chuyển dịch cb xảy ra tương tự khi ta lấy bớt khí CO ra khỏi cb, vì khi đó vn< vt . Ngược lại, ta thêm khí CO vào hoặc lấy bớt CO2 ra hệ cb lúc đó vt < vn , cb sẽ chuyển dịch từ phải sang trái (theo chiều nghịch), nghĩa là theo chiều làm giảm nồng độ CO hoặc chiều tăng nồng độ CO2. Khi tăng hoặc giảm nồng độ một chất trong cân bằng, thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó.2/ Ảnh hưởng của áp suất: N2O4 (k) 2NO2 (k) (1) - Thí nghiệm: trang 159 SGK - Nhận xét: P/ư (1), cứ 2mol khí NO2 phản ứng tạo ra 1 mol khí N2O4, nghĩa là p/ư nghịch làm giảm số mol khi trong hệ, do đó làm giảm áp suất chung của hệ.. Như vậy, khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng trên, cb chuyển dịch theo chiều nghịch, chiều làm giam áp suất chung của hệ, nghĩa là chuyển dịch về phía làm giảm tác dụng của việc tăng áp suất chung. * Làm giảm áp suất chung của hệ cb trên, thì số mol khí NO2 tăng thêm, đồng thời số mol khí N2O4 sẽ giảm bớt. Như vậy, cb chuyển dịch theo chiều thuận, chiều làm tăng số mol khí trong hệ, nghĩa là chuyển dịch về phía làm giảm tác dụng của việc giảm áp suất chung Vậy, khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ cân bằng, thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tăng hoặc giảm áp suất đó. Chú ý: Nếu p/ư có số mol khí ở hai vế của pthh bằng nhau hoặc p/ư không có chất khí, thì áp suất không ảnh hưởng đến cb. Ví dụ: H2 (k)+ I2 (k) 2HI (k) 3/ Ảnh hưởng nhiệt độ: - P/ư tỏa nhiệt hay thu nhiệt: Là các p/ư hh thường kèm theo sự giải phóng hoặc hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt. * Lương nhiệt kèm theo mỗi p/ư hh, người ta dùng đại lượng nhiệt p/ư; kí hiệu ∆H. Pư tỏa nhiệt thì các chất p/ư mất bớt năng lượng ∆H < 0; Ngược lại, p/ư thu nhiệt các chất p/ư phải lấy thêm năng lượng để tạo ra sản phẩm ∆H > 0Để n/cứu ảnh hưởng nhiệt độ, ta xét cb (2) trong bình kín: N2O4 (k) 2NO2 (k) (2) ∆H = 58 Kj (không màu) (màu nâu đỏ) * P/ư thuận thu nhiệt (∆H = 58 kJ > 0 ); p/ư nghịch tỏa nhiệt (∆H = - 58 kJ< 0)- Nếu đun nóng hh khi đang ở trạng thái cân bằng (2), màu nâu đỏ hh khí đậm lên nghĩa là cb chuyển dịch theo chiều thuận, chiều của phản ứng thu nhiệt.- Nếu làm lạnh, màu hh khí nhạt đi, nghĩa là cb chuyển dịch theo chiều nghịch, chiều của p/ư tỏa nhiệt * Như vậy, khi tăng nhiệt độ, cb chuyển dịch theo chiều p/ư thu nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ, cb chuyển dịch theo chiều p/ư tỏa nhiệt, chiều làm giảm tác động của việc giảm nhiệt độ. Kết luận: Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa- tơ- li- ê: Một p/ư thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cb sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. 4/ Vai trò chất xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tôc độ p/ư nghịch với số lần bằng nhau, nên chất xúc tác không ảnh hưởng đến cb hóa học. IV/ Ý NGHĨA CỦA TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC TRONG SẢN XUẤT HÓA HỌC : Ví dụ: 2SO2(k) + O2 (k) 2SO3 (k) ∆H < 0 Ở t0 thường p/ư xảy ra chậm; để tăng tốc độ p/ư dùng xt, t0 cao. Nhưng đây là p/ư tỏa nhiện, nên khi tăng t0 cb chuyển dịch theo chiều nghịch làm giảm hiệu suất p/ư. Vì vậy, để hạn chế tác dụng này người ta dùng một lượng dư không khí, nghĩa là tăng nồng độ oxi, làm cho cb chuyển dịch theo chiều thuận.Củng cố:Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết đâu là phản ứng 1 chiều, đâu là phản ứng thuận nghịch trong các phản ứng dưới đâya/ Cu(r) + 2H2SO4 đặc(l) = CuSO4 (l) +SO2 (k) + 2H2O (l)b/ SO2 (k) + O2 (k) = 2SO3 (k)c/ N2 (k) + 3H2 (k) = 2NH3 (k)d/ 3Fe(r) + 4H2O(k) = Fe3O4(r) + 4H2 (k) Củng cố:Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết đâu là phản ứng 1 chiều, đâu là phản ứng thuận nghịch trong các phản ứng dưới đâya/ Cu(r) + 2H2SO4 đặc(l)  CuSO4 (l) +SO2 (k) + 2H2O (l)b/ SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)c/ N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k)d/ 3Fe(r) + 4H2O(k)  Fe3O4(r) + 4H2 (k) Câu 2: Tìm câu sai : Tại thời điểm cân bằng hóa học được thiết lập thì :A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.B. Số mol các chất tham gia phản ứng không đổi.C. Số mol các sản phẩm không đổi.D. Phản ứng không xảy ra nữa. Câu 4: Sự chuyển dịch cân bằng là :A. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều thuận .B. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều nghịch.C. Sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác.D. Phản ứng tiếp tục xảy ra cả chiều thuận và chiều nghịch.Củng cố:Các phản ứng thuận nghịch chúng ta viết là:   ↓ ↓ Gửi ý kiến

    Hãy thử nhiều lựa chọn khác

  • ThumbnailBài 38. Cân bằng hoá học
  • ThumbnailBài 38. Cân bằng hoá học
  • ThumbnailBài 38. Cân bằng hoá học
  • ThumbnailBài 38. Cân bằng hoá học
  • ThumbnailBài 38. Cân bằng hoá học
  • ThumbnailBài 38. Cân bằng hoá học
  • Còn nữa... ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Cân Bằng Hóa Học Violet