Bài 50. Cân Bằng Hoá Học - Hóa Học 10 Nâng Cao - Phan Minh Trường

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • jjjj...
  • zvxv...
  •   78WIN mang đến không gian giải...
  • " Đội Tuyển Bóng Chuyền Nữ – Những Cô Gái Vàng...
  • MT5 Cd3 NGÀY TẾT TRONG GIA ĐÌNH...
  • Tuyển tập những bức tranh vẽ chủ đề lễ hội...
  • Động vật hoang dã ở Châu Phi...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T3 VIẾT TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T2 NÓI VỀ 1 HĐ CỘNG ĐỒNG...
  • TUẦN 16-BÀI 6 T1 NGÔI NHÀ CHUNG CỦA BUÔN LÀNG...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T4 VIẾT ĐV GT NV PHIM HOẠT...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T3 LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ VÀ...
  • TUẦN 16-BÀI 5 T1,2 NHỮNG LÁ THƯ...
  • TUẦN 17-BÀI 51 T2 THỤC HANH VA TRAI NGHIEM...
  • Thành viên trực tuyến

    225 khách và 94 thành viên
  • ĐỖ THỊ THÚY NGỌC
  • Nguyễn Thị Chung
  • Mac Y Lam
  • Huyền Không
  • Lê Thị Diệu
  • Đặng Thị Nga
  • Hà Thị Hằng
  • Kiều Thị Bích Nguyệt
  • nguyễn thị minh
  • Nguyễn Văn Dân
  • Mai Minh Nhan
  • Lê Thị Vinh
  • Thuy Thanh Cao
  • Hồ Thị Phuơng Thảo
  • Phạm Hồng Thắm
  • Phạm Thị Nga
  • Tòng Văn Hiền
  • hoàng doãn bền
  • Phùng Thị Tin
  • Lê Huyền Trang
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn

    12072596 Sau khi đã đăng ký thành công và trở thành thành viên của Thư viện trực tuyến, nếu bạn muốn tạo trang riêng cho Trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục, cho cá nhân mình hay bạn muốn soạn thảo bài giảng điện tử trực tuyến bằng công cụ soạn thảo bài giảng ViOLET, bạn...
  • Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    Liên hệ quảng cáo

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > THPT Nâng cao (Chương trình cũ) > Hóa học > Hóa học 10 Nâng cao >
    • Bài 50. Cân bằng hoá học
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    Bài 50. Cân bằng hoá học Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ... Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: phan minh trường Ngày gửi: 19h:55' 05-12-2019 Dung lượng: 7.0 MB Số lượt tải: 335 Số lượt thích: 0 người Bài 38: CÂN BẰNG HÓA HỌCCÂN BẰNG HÓA HỌCI. Phản ứng một chiều,phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học.II.Sự dịch chuyển cân bằng hóa họcIII.Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.IV.Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất đời sống.1.Phản ứng một chiều.2.Phản ứng thuận nghịch.3.Cân bằng hóa học.Xét các phản ứng:a.Zn với dung dịch HCl Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Trong cùng điều kiện trên H2 không phản ứng với ZnCl2 tạo Zn.b.Đun nóng tinh thể KClO3 có mặt chất xúc tác MnO2 KClO3 KCl + O2Trong cùng điều kiện đó thì KCl không phản ứng với O2 tạo ra KClO3 Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra theo một chiều từ trái sang phải. Dùng mũi tên để chỉ chiều phản ứng.MnO2..-Phản ứng hai chiều là gì?-Phản ứng thuận nghịch là gì?-Có phải phản ứng hai chiều là phản ứng thuận nghịch hay không?Xét ví dụ 1: Xét ví dụ 2: Cl2 + H2O HCl + HClO Ở điều kiện thường: Cl2 + H2O tạo thành HCl và HClO,đồng thời HClO và HCl sinh ra phản ứng với nhau tạo lại Cl2 và H2O.PTHH tổng hợp H2OPTHH phân hủy H2O2 H2 + O2Xt, to2 H2O2H2O2H2 + O2Điện phân..Phản ứng 2 chiều là gì ?P hản ứng thuận nghịch là gì ?Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo đồng thời theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng một điều kiện.Phản ứng hai chiều là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau(phản ứng thuận và phản ứng nghịch) nhưng hai phản ứng này xảy ra ở hai điều kiện khác nhau...-Đặc điểm của phản ứng thuận nghịch là gì ?- Thế nào là cân bằng hóa học ?Xét phản ứng : H2 (Khí) + I2(Khí) 2HI(Khí)Ban đầu (t= 0): 0,5 M 0,5 M 0Phản ứng 0,393M 0,393 M 0,786 MCân bằng : 0,107M 0,107 M 0,786 MGọi vt là tốc độ phản ứng thuận vn là tốc độ phản ứng nghịch.Nhận xét :-Lúc đầu : nồng độ H2 và I2 lớn,nồng độ HI =0 nên vt lớn ,vn =0. -Khi phản ứng xảy ra : nồng độ H2 , I2 giảm dần, Nồng độ HI tăng dần nên vt giảm dần ,vn tăng dần. -Đến lúc nào đó nồng độ các chất được giữ nguyên Và vt =vn được gọi là trạng thái cân bằng hóa học. 3.Cân bằng hóa học-Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứngthuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.-Đặc điểm của phản ứng thuận nghịch là các chất phản ứng không chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm,nên trong hệ cân bằng luôn có mặt các chất phản ứng và các sản phẩm. Cân bằng hóa học là cân bằng động3.Cân bằng hóa học.1.Thí nghiệm2.Định nghĩa.1.Thí nghiệmQuan sát thí nghiệm sau.Nhận xét và giải thích hiện tượng thí nghiệm trước và sau ?1.Thí nghiệm-Hiện tượng: Ống nghiệm ngâm trong nước đá có màu nhạt hơn-Giải thích :Các phân tử NO2 (màu nâu đỏ) đã phản ứng với nhau tạo ra N2O4 (không màu): NO2(Khí) N2O4(Khí) Nồng độ NO2 giảm, nồng độ N2O4 tăng. Hiện tượng đó gọi là sự chuyển dịch cân bằng1.Thí nghiệm- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự chuyển dịch từ trạng thái này sang trạng thái khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng.- Những yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng: nồng độ , áp suất , nhiệt độ.2.Định nghĩaIII. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG HÓA HỌC- Ảnh hưởng của nồng độ.- Ảnh hưởng của áp suất- Ảnh hưởng của nhiệt độ- Ảnh hưởng của chất xúc tácPhiếu học tập số 1Xét một hệ cân bằng sau trong một bình kín ở nhiệt độ cao và không đổi:C(r) + CO2(k) 2CO (k) (1)Nếu ta thêm vào hệ một lượng khí CO2 thì vt có bằng vn hay không?Vì sao?Lúc đó cân bằng hóa học bị ảnh hưởng như thế nào?Khi ở trạng thái cân bằng : vt = vn , nồng độ của các chất không đổi.Thêm CO2 vào hỗn hợp phản ứng ,nồng độ CO2 tăng làm vt > vn phản ứng tạo nhiều CO hơn. nồng độ CO2 giảm, nồng độ CO tăng vt giảm, vn tăng đến một lúc nào đó vt = vn thì phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng mới có nồng độ CO2 nhỏ hơn, nồng độ CO lớn hơn so với trạng thái cân bằng đầu. Cân bằng đã chuyển dời theo phản ứng thuận1. Ảnh hưởng của nồng độXét một hệ cân bằng sau trong một bình kín ở nhiệt độ cao và không đổi: C(r) + CO2(k) 2CO (k) (1)Tương tự khi lấy bớt CO ra khỏi hỗn hợp: cân bằng chuyển dời theo chiều thuận.Thêm CO vào: cân bằng chuyển dời theo chiều nghịch.Kết luận: Khi tăng hoặc giảm nồng độ của một chất trong cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó .Chú ý : Khi thêm hoặc bớt lượng chất rắn không ảnh hưởng đến cân bằng (cân bằng không chuyển dịch)Phiếu học tập số 2Quan sát hiện tượng thí nghiệm1.Khi nén(tăng) áp suất màu hỗn hợp khí như thế nào ? ...(1)2.Khi giảm áp suất màu hỗn hợp khí như thế nào?...(2).Cơ sở lý thuyết1.Viết về một phương trình vật lý hay hóa học đã biết về mối quan hệ giữa số mol và áp suất…(3) 2.Từ phương trình trên cho biết mối tương quan (tỷ lệ thuận hay nghịch ) giữa hai đại lượng số mol và áp suất?....(4)3. Từ phương trình phản ứng : N2O4(k) NO2(k)Phản ứng thuận :số mol…(5) áp suất…(6).Phản ứng nghịch:số mol…(7) áp suất…(8).nhạt dần (tạo N2O4)đậm dần (tạo NO2)PV=nRTtỉ lệ thuậntăngtănggiảmgiảmKết luận: Khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ cân bằng thì bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hay giảm áp suất đó.Chú ý : Nếu phản ứng có số mol khí ở hai vế bằng nhau hoặc phản ứng không có chất khí thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.2. Ảnh hưởng của áp suất  3. Ảnh hưởng của nhiệt độ   Nêu điểm giống nhau của chiều chuyển dịch cân bằng khi chịu tác dụng của nồng độ, áp suất, nhiệt độ. Từ đó phát biểu nguyên lí chuyển dịch cân bằng?Nguyên lý chuyển dịch cân bằng (nguyên lí lơ sa –tơ –li-ê ) le chatelierMột phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất sẽ chuyển dịch cân bằng theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau nên không làm ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.Chất xúc tác làm cho phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.4. Vai trò của chất xúc tác:VD1: Xét quá trình sản xuất axit sunfuric có phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) , ΔH= -198kJ< 0 Ở nhiệt độ thường phản ứng này thường xảy ra rất chậm. IV. Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học:Làm thế nào để cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thu được nhiều SO3?2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) , ΔH= -198kJ< 0 Để tăng tốc độ của phản ứng thì:Tăng nhiệt độ. Dùng chất xúc tác.Nhưng đây là phản ứng tỏa nhiệt nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm giảm hiệu suất của phản ứng. Để hạn chế tác dụng này thì người ta đã dùng một lượng dư oxi, nghĩa là tăng nồng độ oxi nên sẽ làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.VD2: Xét quá trình tổng hợp amoniac: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ΔH =-92kJỞ nhiệt độ thường phản ứng này thường xảy ra rất chậm. Làm thế nào để cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thu được nhiều NH3? N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ΔH =-92kJĐể tăng tốc độ của phản ứng thì phải thực hiện:Ở nhiệt độ cao.Ở áp suất cao.Dùng chất xúc tác. Ở áp suất cao, cân bằng sẽ chuyển dịch sang phía tạo ra NH3, nhưng ở nhiệt độ cao cân bằng chuyển dịch theo chiều ngược lại, nên chỉ thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thích hợp.CỦNG CỐCâu 1: Cho cân bằng hóa học sau:   2SO2 (k) +O2 (k)        2SO3 (k); ∆H < 0Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ(2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng(3) hạ nhiệt độ(4) dùng thêm chất xúc tác V2O5(5) giảm nồng độ SO3(6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?A.(1), (2), (4), (5)            B.(2), (3), (5)              C.(2), (3), (4), (6)   D.(1), (2), (4). Đáp án đúng là BCâu 2 : Cho cân bằng hóa học: N2(k) + 3H2(k)         2NH3 (k), ∆H < 0Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi:Thay đổi áp suất của hệ                    Thay đổi nồng độ N2C. Thay đổi nhiệt độ                             D. Thêm chất xúc tác Fe.Đáp án đúng là DCâu 3: Cho các cân bằng sau : (1) 2SO2(k)   +   O2(k)       2SO3(k)               (2) N2(k)   +   3H2(k)      2NH3(k)(3) CO2(k) +  H2(k)    CO(k)  + H2O(k)             (4) 2HI(k)      H2(k)   +   I2(k)Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch làA. (1) và (2).                         B. (1) và (3).                 C. (3) và (4).                   D. (2) và (4)Đáp án đúng là CCâu 4: Cho các cân bằng sau          (I) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k) ;            (II) CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k) ;            (III) FeO (r) + CO (k)  Fe (r) + CO2 (k) ;            (IV) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)            Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là        A. 4                B. 3                 C. 2                   D. 1Đáp án đúng là D   ↓ ↓ Gửi ý kiến

    Hãy thử nhiều lựa chọn khác

  • ThumbnailBài 50. Cân bằng hoá học
  • Còn nữa... ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Cân Bằng Hóa Học Violet