Bài Soạn Lớp 6: Nghĩa Của Từ - SoanVan.NET

Nội dung bài gồm:

  • I. Nghĩa của từ là gì?
  • II. Cách giải thích nghĩa của từ
  • [Luyện tập] Câu 1: Đọc lại một vài chú thích ở các văn bản đã học...
  • [Luyện tập] Câu 2: Hãy điền các từ học hỏi, học tâp, học hành, học lỏm ...
  • [Luyện tập] Câu 3: Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào ...
  • [Luyện tập] Câu 4: Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
  • [Luyện tập] Câu 5: Đọc truyện sau đây và giải nghĩa từ mất của nhân vật Nụ có đúng không.

I. Nghĩa của từ là gì?

Ví dụ: Dưới đây là một số chú thích trong những văn bản các em đã học.

Tập quán : Thói quen của một cộng đồng ( địa phương, dân tộc, … ) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo .

Lẫm liệt : Hùng dũng, oai nghiêm.

Nao núng : Lung lay không vững lòng tin ở mình nữa.

Em hãy cho biết:

a. Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?

b. Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ?

c. Nghĩa của từ ứng với phần nội dung hay hình thức?

Trả lời:

a. Mỗi chú thích trên gồm có hai bộ phận:

  • Bộ phận in đậm là từ
  • Bộ phận phía sau từ in đậm là nghĩa của từ.

b. Bộ phận phía sau từ in đậm trong chú thích là nêu lên nghĩa của từ.

c. Nghĩa của từ ứng với phần nội dung.

Ghi nhớ: Nghĩa của từ là nội dung (Sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.

II. Cách giải thích nghĩa của từ

Ví dụ: Trong các chú thích dưới đây, nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào?

a. Tập quán: Thói quen của một cộng đồng ( địa phương, dân tộc, … ) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo .

b. Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm.

c. Nao núng: Lung lay không vững lòng tin ở mình nữa.

Trả lời:

a. giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị

b. giải thích bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích

c. giải thích bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích

Ghi nhớ:

  • Có thể giải thích nghĩa của từ bằng 2 cách chính như sau : 
  • Trình bày khái niệm mà từ biểu thị;
  • Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

[Luyện tập] Câu 1: Đọc lại một vài chú thích ở các văn bản đã học...

Đọc lại một vài chú thích ở các văn bản đã học. Cho biết cách giải thích nghĩa của từng trường hợp.

Trả lời:

  • Áo giáp: áo được làm bằng chất liệu đặc biệt (da thú hoặc bằng sắt), chống đỡ binh khí và bảo vệ cơ thể.
  • Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh đối với người lẽ ra phải gần gũi, thân thiết.
  • Quần thần: các quan trong triều (xét trong quan hệ với vua).
  • Sứ giả: người vâng mệnh trên (ở đây là vua) đi làm một việc gì ở các địa phương trong nước hoặc nước ngoài (sứ: người được vua hay nhà nước phái đi để đại diện; giả: kẻ, người).
  • Khôi ngô: vẻ mặt sáng sủa, thông minh.

==> Các từ áo giáp, sứ giả được giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị; các từ ghẻ lạnh, khôi ngô được giải thích bằng cách đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa.

[Luyện tập] Câu 2: Hãy điền các từ học hỏi, học tâp, học hành, học lỏm ...

Hãy điền các từ học hỏi, học tâp, học hành, học lỏm vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:

a. …: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.

b. …: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.

c. …: tìm tòi, hỏi han để học tập.

d. …: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).

Trả lời:

Các từ cần điền lần lượt là:

a. học hành

b. học lỏm

c. học tập

d. học hỏi

[Luyện tập] Câu 3: Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào ...

Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống trong các chú thích sau sao cho phù hợp.

a. ...... :ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.

 b. .....: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,...

c. .....: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.

Trả lời:

Các từ cần điền lần lượt là:

a. trung bình

b. trung gian

c. trung niên

[Luyện tập] Câu 4: Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:

  • giếng
  • rung rinh
  • hèn nhát

Trả lời:

  • Giếng: Hố đào thẳng, đứng sâu vào lòng đất để lấy nước.
  • Rung rinh: Chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp
  • Hèn nhát: Thiếu can đảm, sợ hãi trước một vấn đề gì đấy, không dũng cảm để đối mặt và vượt qua nó.

[Luyện tập] Câu 5: Đọc truyện sau đây và giải nghĩa từ mất của nhân vật Nụ có đúng không.

Thế thì không mất

Cô Chiêu đi đò với cái Nụ. Cái Nụ ăn trầu, lỡ tay đánh rơi ống vôi bạc của cô Chiêu xuống sông. Để cô Chiêu khỏi mắng mình, nó rón rén hỏi:

- Thưa cô, cái gì mà mình biết nó ở đâu rồi thì có thể gọi là mất được không, cô nhỉ?

Cô Chiêu cười bảo:

- Cái con bé này hỏi đến lẩm cẩm. Đã biết là ở đâu rồi thì sao gọi là mất được nữa!

Cái Nụ nhanh nhảu tiếp luôn:

- Thế thì cái ống vôi của cô không mất rồi. Con biết nó nằm ở dưới đáy sông đằng kia. Con vừa đánh rơi xuống đấy.

Trả lời:

Mất theo cách giải thích như nhân vật Nụ là không đúng: không biết ở đâu.

Mất: Hiểu theo cách thông thường là không được sở hữu, không có không thuộc về mình nữa.

=>Việc giải thích như nhân vật Nụ là sai.

Từ khóa » Có Mấy Cách Giải Thích Nghĩa Của Từ Lớp 6