Bằng Chứng Là Gì? Phân Loại Bằng Chứng - Vntlas
Có thể bạn quan tâm
Định nghĩa bằng chứng
Bằng chứng là một loại hình văn bản tham chiếu trong Phụ lục II, được sử dụng để chứng minh Tổ chức và Hộ gia đình tuân thủ pháp luật với từng chỉ số tương ứng. Để làm rõ phương pháp xác minh được áp dụng trong VNTLAS, bằng chứng được chia ra thành bằng chứng tĩnh và bằng chứng động, như được quy định tại Phụ lục II.
1. Bằng chứng tĩnh
Trong LD, bằng chứng tĩnh được sử dụng để xác minh việc tuân thủ pháp luật trong quá trình hình thành và hoạt động của Tổ chức và Hộ gia đình liên quan đến lĩnh vực khai thác, chế biến, vận chuyển và thương mại gỗ.
Bằng chứng tĩnh: – Được tạo lập và phê duyệt một lần hoặc được gia hạn theo định kỳ. – Được các chủ thể xác minh thực hiện việc xác minh và phê duyệt đối với từng bằng chứng định kỳ theo quy định pháp luật. – Được sử dụng là một trong các tiêu chí để đánh giá phân loại tổ chức định kỳ. – Được cung cấp, nếu cần, để hỗ trợ đảm bảo tính chính xác của thông tin và tính hợp pháp của tất cả các nguồn gỗ trong nước. – Bao gồm nhưng không giới hạn các bằng chứng như đăng ký kinh doanh, quyền sử dụng đất rừng, các quy định về thuế, lao động và môi trường.
2. Bằng chứng động
Trong LD, bằng chứng động được sử dụng để xác minh việc tuân thủ pháp luật về nguồn gốc và lưu thông gỗ trong từng giai đoạn của chuỗi cung ứng. Bằng chứng động được Cơ quan xác minh và các chủ thể xác minh đánh giá thông qua quá trình kiểm soát thường xuyên và định kỳ trong chuỗi cung ứng gỗ và trong hệ thống phân loại tổ chức.
Bằng chứng động: – Được tạo lập và phê duyệt để chứng minh sự tuân thủ pháp luật của các lô gỗ riêng lẻ; – Được cung cấp, nếu cần, để hỗ trợ thực hiện trách nhiệm giải trình và được sử dụng để xác minh tính hợp pháp của từng lô gỗ trong chuỗi cung ứng của VNTLAS; – Bao gồm nhưng không giới hạn các bằng chứng như bảng kê lâm sản, hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính đối với Tổ chức có trong Hồ sơ lâm sản tại mỗi điểm kiểm soát quan trọng của chuỗi cung ứng; – Được (i) xác minh và phê duyệt bởi Cơ quan xác minh và các chủ thể xác minh trên cơ sở định kỳ theo quy định áp dụng đối với từng bằng chứng và (ii) được đánh giá một cách hệ thống như là một phần của (a) hệ thống phân loại tổ chức, (b) kiểm soát chuỗi cung ứng và (c) xác minh xuất khẩu.
Bằng chứng tĩnh và bằng chứng động nêu trong Phụ lục II có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. Phụ lục II sẽ được cập nhật và bổ sung phù hợp theo quy định tại Điều 24 của VPA.
Nguồn: toàn bộ nội dung trên được trích xuất từ VPA/FLEGT
Từ khóa » Bằng Chứng Có Nghĩa Là Gì
-
Bằng Chứng Là Gì? - Hỏi đáp Pháp Luật
-
Bằng Chứng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bằng Chứng Là Gì ? Các Thuộc Tính Của Bằng Chứng ?
-
Bằng Chứng Là Gì? (Cập Nhật 2022) - Luật ACC
-
Nghĩa Của Từ Bằng Chứng - Từ điển Việt
-
Bằng Chứng - Wiktionary Tiếng Việt
-
Bằng Chứng Là Gì? Bằng Chứng để Chứng Minh Ngoại Tình Bao Gồm ...
-
Bằng Chứng Là Gì? - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Từ điển Tiếng Việt "bằng Chứng" - Là Gì?
-
Bằng Chứng Là Gì? Giải Thích Thuật Ngữ Bằng Chứng
-
Từ điển Tiếng Việt - Bằng Chứng Là Gì?
-
ĐịNh Nghĩa Bằng Chứng TổNg Giá Trị CủA Khái NiệM Này. Đây Là ...
-
Bằng Chứng Là Gì? Bản Chất, Chủng Loại Và Phương Pháp Chứng Minh
-
Bằng Chứng Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt