Bất đẳng Thức NesBitt - Tài Liệu, Luận Văn
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Liên hệ
Thư viện tài liệu
Thư viện tài liệu trực tuyến lớn nhất, tổng hợp tài liệu nhiều lĩnh vực khác nhau như Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, CNTT, Ngoại ngữ, Khoa học...
Bất đẳng thức NesBittTài liệu Bất đẳng thức NesBitt: Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Thái Bình, July 15, 2009 1 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Tháng 3/1903, trên tạp chí Educational T imes, A.M.Nesbitt đã đưa ra bài toán: Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b ≥ 3 2 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Bất đẳng thức trên được gọi là bất đẳng thức Nesbitt. Đây là bất đẳng thức đẹp và đã thu hút được sự chú ý của nhiều người. Trong bài viết này, tôi xin nói về những ứng dụng, mở rộng và một số vấn đề liên quan đến nó. 1 Bất đẳng thức Nesbitt và ứng dụng Như ta đã biết, bất đẳng thức Nesbitt là một bất đẳng thức cơ bản, có nhiều ứng dụng quan trọng trong giải toán. Sau đây, tôi xin giới thiệu một số ví dụ để làm rõ hơn về điều đó. Ví dụ 1.1. Cho a, b, c > 0 thoả mãn abc = 1. Chứng minh rằng: 1 a2 (b + c) + 1 b2 (c + a) + 1 c2 (a + b) ≥ 3 2 Lời giải. Ta có: ∑ 1 a2 (b + c) = ∑ abc a2 (b+ c) = ∑ bc ab + ca ≥ 3 2 Đẳng thức xảy ra khi v...
23 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 4353 | Lượt tải: 0 Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bất đẳng thức NesBitt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênBất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Thái Bình, July 15, 2009 1 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Tháng 3/1903, trên tạp chí Educational T imes, A.M.Nesbitt đã đưa ra bài toán: Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b ≥ 3 2 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Bất đẳng thức trên được gọi là bất đẳng thức Nesbitt. Đây là bất đẳng thức đẹp và đã thu hút được sự chú ý của nhiều người. Trong bài viết này, tôi xin nói về những ứng dụng, mở rộng và một số vấn đề liên quan đến nó. 1 Bất đẳng thức Nesbitt và ứng dụng Như ta đã biết, bất đẳng thức Nesbitt là một bất đẳng thức cơ bản, có nhiều ứng dụng quan trọng trong giải toán. Sau đây, tôi xin giới thiệu một số ví dụ để làm rõ hơn về điều đó. Ví dụ 1.1. Cho a, b, c > 0 thoả mãn abc = 1. Chứng minh rằng: 1 a2 (b + c) + 1 b2 (c + a) + 1 c2 (a + b) ≥ 3 2 Lời giải. Ta có: ∑ 1 a2 (b + c) = ∑ abc a2 (b+ c) = ∑ bc ab + ca ≥ 3 2 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1. Ví dụ 1.2. Cho a, b, c > 0 thoả mãn abc = 1. Chứng minh rằng: a (b + c) 2 + b (c + a) 2 + c (a + b) 2 ≥ 9 4 (a + b + c) Lời giải. Ta viết lại bất đẳng thức: (a + b+ c) ( a (b + c)2 + b (c + a)2 + c (a + b)2 ) ≥ 9 4 Theo bất đẳng thức Cauchy − Schwarz có: (a + b + c) ( a (b + c)2 + b (c + a)2 + c (a + b)2 ) ≥ ( a b+ c + b c + a + c a + b )2 ≥ 9 4 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1. Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 2 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Ví dụ 1.3. Cho a, b, c > 0 thoả mãn abc = 1. Chứng minh rằng: 1 a (b + 1) + 1 b (c + 1) + 1 c (a + 1) ≥ 3 2 Lời giải. Đặt a = x/y, b = y/z, c = z/x, ta có: ∑ 1 a (b + 1) = ∑ yz xy + zx ≥ 3 2 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1. Ví dụ 1.4 (Đề thi Olympic 30 - 4). Cho a, b > 0 và x, y, z là các số dương tuỳ ý. Tìm giá trị nhỏ nhất của: x2 (ay + bz)(az + by) + y2 (az + bx)(ax+ bz) + z2 (ax+ by)(ay + bx) Lời giải. Theo bất đẳng thức AM −GM có: (ay + bz)(az + by) ≤ (ay + bz + az + by) 2 4 = (a + b)2(y + z)2 4 ≤ (a + b) 2(y2 + z2) 2 Suy ra, x2 (ay + bz)(az + by) ≥ 2x 2 (a + b)2(y2 + z2) Tương tự, ta có: y2 (az + bx)(ax+ bz) ≥ 2y 2 (a + b)2(z2 + x2) z2 (ax + by)(ay + bx) ≥ 2z 2 (a + b)2(x2 + y2) Do đó, ∑ x2 (ay + bz)(az + by) ≥ 2 (a + b)2 ( x2 y2 + z2 + y2 z2 + x2 + z2 x2 + y2 ) ≥ 3 (a + b)2 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z. Bất đẳng thức Nesbitt không chỉ ứng dụng trong các bài bất đẳng thức Đại số mà còn là một công cụ quan trọng trong các bài toán bất đẳng thức Hình học. Ví dụ 1.5. Chứng minh rằng: ma lb + hc + mb lc + ha + mc la + hb ≥ 3 2 Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 3 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Hướng dẫn. Trước hết ta chứng minh: ha ≤ la ≤ ma. Từ đó ta có: ∑ ma lb + hc ≥ ∑ ma mb + mc ≥ 3 2 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 4ABC đều. Ví dụ 1.6. Cho tam giác ABC có 3 đường phân giác AA1, BB1, CC1. Gọi khoảng cách từ A1 dến AB, B1 dến BC , C1 dến CA lần lượt là a1, b1, c1. Chứng minh rằng: a1 ha + b1 hb + c1 hc ≥ 3 2 Lời giải. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC và K là chân đường vuông góc hạ từ A1 xuống AB. Ta có: SABA1 = 1 2 ha.BA1 = 1 2 a1.AB ⇒ a1 ha = BA1 AB = CA1 CA = BA1 + CA1 AB + CA = a b + c Tương tự, ta có: b1 hb = b c + a ; c1 hc = c a + b Do đó, a1 ha + b1 hb + c1 hc = a b + c + b c + a + c a + b ≥ 3 2 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 4ABC đều. Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 4 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Ví dụ 1.7. Cho tam giác ABC nội tiếp (O). Đường phân giác trong góc A cắt BC tại A1, cắt (O) tại A2. Các điểm B1, B2;C1, C2 được đinh nghĩa tương tự A1, A2. Chứng minh rằng: A1A2 BA2 + CA2 + B1B2 AB2 + CB2 + C1C2 AC2 + BC2 ≥ 3 4 Lời giải. Vì đường phân giác trong góc A cắt (O) tại A2 nên BA2 = CA2. Do đó: A1A2 BA2 + CA2 = A1A2 2CA2 Dễ dàng chứng minh được 4CA1A2 ∼ 4ACA2. Suy ra: A1A2CA2 = CA2 AA2 . Tứ giác ABA2C nội tiếp, theo định lí Ptoleme có: BC.AA2 = AB.CA2 + AC.BA2 ⇔ BC.AA2 = CA2(AB + CA) ⇔ CA2 AA2 = BC AB + CA = a b + c Tóm lại, A1A2 BA2 + CA2 = a 2(b + c) Tương tự, ta có: B1B2 AB2 + CB2 = b 2(c + a) ; C1C2 AC2 + BC2 = c 2(a + b) Do đó, A1A2 BA2 + CA2 + B1B2 AB2 + CB2 + C1C2 AC2 + BC2 = 1 2 ( a b + c + b c + a + c a + b ) ≥ 3 4 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 4ABC đều. Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 5 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Nhận xét. Trong cách chứng minh trên ta mới sử dụng đẳng thức Ptoleme. Nếu sử dụng bất đẳng thức Ptoleme thì ta có bài toán tổng quát hơn: Ví dụ 1.8. Cho lục giác ABCDEF có AB = BC , CD = DE, EF = FA. Chứng minh rằng: BC BE + DE AD + FA CF ≥ 3 2 Ví dụ 1.9 (Đề thi Olympic 30 - 4, 2003). Cho tam giác ABC nội tiếp (O). Các đường trung tuyến AA1, BB1, CC1 lần lượt cắt (O) tại A2, B2, C2. Chứng minh rằng: AA1 AA2 + BB1 BB2 + CC1 CC2 ≤ 9 4 Hướng dẫn. Ta dễ dàng có: AA1.A1A2 = BA1.CA1 = a 2/4 AA21 = 2b2 + 2c2 − a2 4 Suy ra, AA1 AA2 = 2b2 + 2c2 − a2 2b2 + 2c2 = 1− a 2 2(b2 + c2) Tương tự, ta có: BB1 BB2 = 1− b 2 2(c2 + a2) ; CC1 CC2 = 1− c 2 2(a2 + b2) Vậy, AA1 AA2 + BB1 BB2 + CC1 CC2 = 3− 1 2 (∑ a2 b2 + c2 ) ≤ 9 4 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 4ABC đều. Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 6 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến 2 Bất đẳng thức Nesbitt và mở rộng Bất đẳng thức Nesbitt có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong giải toán nên việc mở rộng nó là một công việc cần thiết. Trong mục này, tôi sẽ đưa ra mở rộng bất đẳng thức Nesbitt theo hai hướng là những mở rộng trực tiếp và những mở rộng có thêm tham số. 2.1 Những mở rộng trực tiếp Đầu tiên, chúng ta sẽ nghĩ ngay đến việc kéo dài bất đẳng thức Nesbitt. Mở rộng 1. Cho a1, a2, ..., an > 0; n ≥ 2. Chứng minh rằng:∑ a1 a2 + a3 + ... + an ≥ n n− 1 (1) Lời giải. Giả sử a1 ≥ a2 ≥ ... ≥ an. Khi đó: 1 a2 + a3 + ... + an ≥ 1 a1 + a3 + ... + an ≥ ... ≥ 1 a1 + a2 + ... + an−1 Theo bất đẳng thức Chebyshev có: ∑ a1 a2 + a3 + ... + an ≥ 1 n (a1 + a2 + ... + an) (∑ 1 a1 + a2 + ...+ an−1 ) ≥ 1 n (a1 + a2 + ... + an) ( n2 (a1 + a2 + ... + an)(n− 1) ) = n n− 1 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = ... = an. Nếu gắn thêm số mũ vào Mở rộng 1. ta có: Mở rộng 2. Cho a1, a2, ..., an > 0; n ≥ 2 và k ≥ (n− 1)/n. Chứng minh rằng: ∑( a1 a2 + a3 + ... + an )k ≥ n (n− 1)k (2) Ta xét tiếp đến một mở rộng nữa về chiều dài. Mở rộng 3. Với mọi xi ≥ 0, xi + xi+1 > 0, xn+i = xi (i = 1, 2, ..., n) thì: n∑ i=1 xi xi+1 + xi+2 ≥ n 2 (3) Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 7 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Chú ý. Bất đẳng thức trên là bất đẳng thức Shapiro được nhà Toán học Shapiro đưa ra trên tạp chí American Mathematic Monthly năm 1954. Bất đẳng thức Shapiro nhìn rất đơn giản nhưng việc chứng minh lại vô cùng khó vì nó không đúng với mọi số tự nhiên n. Tuy nhiên cuối cùng thì nhà Toán học Troesch đã chứng minh được bất đẳng thức Shapiro với kết quả quan trọng sau: Bất đẳng thức Shapiro đúng với mọi n chẵn ≤ 12 và n lẻ ≤ 23. Với mọi giá trị khác của n thì bất đẳng thức sai. Mở rộng bất đẳng thức Nesbitt thường gặp là gắn với số mũ. Ta xét một vài mở rộng: Mở rộng 4. Cho a, b, c > 0 và n ≥ 1. Chứng minh rằng: an b + c + bn c + a + cn a + b ≥ a n−1 + bn−1 + cn−1 2 ≥ 3 2 ( a + b + c 3 )n−1 (4) Hệ quả 1. Với a, b, c > 0 thoả mãn abc = 1 và n ≥ 1 thì: an b + c + bn c + a + cn a + b ≥ 3 2 Ta có thể gắn thêm hệ số vào Mở rộng 4. như sau: Mở rộng 5. Cho a, b, c > 0 và n ≥ 1. Chứng minh rằng: an pb + qc + bn pc + qa + cn pa + qb ≥ a n−1 + bn−1 + cn−1 p + q ≥ 3 p + q ( a + b + c 3 )n−1 (5) Chứng minh. Theo bất đẳng thức Cauchy − Schwarz có: an pb + qc + bn pc + qa + cn pa + qb = a2n−2 pban−2 + qcan−2 + b2n−2 pcbn−2 + qabn−2 + c2n−2 pacn−2 + qbcn−2 ≥ (a n−1 + bn−1 + cn−1)2 p(ban−2 + cbn−2 + acn−2) + q(can−2 + abn−2 + bcn−2) Theo bất đẳng thức hoán vị có: an−1 + bn−1 + cn−1 ≥ ban−2 + cbn−2 + acn−2 an−1 + bn−1 + cn−1 ≥ can−2 + abn−2 + bcn−2 Do đó, an pb + qc + bn pc + qa + cn pa + qb ≥ a n−1 + bn−1 + cn−1 p + q Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 8 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Thật dễ dàng chứng minh được: an−1 + bn−1 + cn−1 p + q ≥ 3 p + q ( a + b + c 3 )n−1 Từ đây ta suy ra điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Nếu nâng số mũ mẫu số của Mở rộng 4. thì ta có bài toán tương đối tổng quát sau: Mở rộng 6. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: an (b + c)m + bn (c + a)m + cn (a + b)m ≥ a n−m + bn−m + cn−m 2m (6) Chứng minh. Ta có: (b + c)m ≤ 2m−1(bm + cm), suy ra: ∑ cyc an (b + c)m ≥ ∑ cyc an 2m−1(bm + cm) Bây giờ, ta chỉ cần chứng minh: ∑ cyc an 2m−1(bm + cm) ≥ a n−m + bn−m + cn−m 2m Thật vậy, ta có: ∑ cyc an 2m−1(bm + cm) − a n−m + bn−m + cn−m 2m = ∑ cyc an−m ( am bm + cm − 1 2 ) = ∑ cyc an−m bm + cm (2am − bm − cm) = ∑ cyc (am − bm) ( an−m bn−m + cn−m − b n−m cn−m + an−m ) = ∑ cyc am − bm (bn−m + cn−m)(cn−m + an−m) ( cn−m(an−m − bn−m) + a2(n−m) − b2(n−m)) ≥ 0 Từ đây ta suy ra điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 9 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Mở rộng 7. Cho a, b, c > 0 và n là hằng số cho trước. Chứng minh rằng:( a b + c )n + ( b c + a )n + ( c a + b )n ≥ ( 3 2n ; 2 ) (7) Hướng dẫn. Bài toán trên dễ dàng chứng minh được với trường hợp n ≤ 0 và n ≥ 1. Còn với trường hợp 0 < n < 1, ta sẽ chứng minh được bằng phương pháp dồn biến. Hằng số tốt nhất cho bất đẳng thức là ln 3 ln 2 − 1. Chú ý. Đây là kết quả ở [1]. Hệ quả 2. Với a, b, c > 0 và n ∈ N , n ≥ 2 thì: n √ a b + c + n √ b c + a + n √ c a + b > n n− 1 n √ n− 1 Bất đẳng thức Nesbitt có một dạng mở rộng nữa khi thêm hệ số ở tử số. Mở rộng 8. Cho m,n, p; x, y, z > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của: ma b + c + nb c + a + pc a + b (8) Chứng minh. Đặt x = b+ c, y = c + a, z = a + b ⇒ a = y + z − x 2 , b = z + x− y 2 , c = x + y − z 2 Suy ra, ma b + c + nb c + a + pc a + b = m(y + z − x) 2x + n(z + x− y) 2y + p(z + y − z) 2z = 1 2 [( my x + nx y ) + (my x + my x ) + (my x + my x ) − (m + n + p) ] ≥ √mn +√mp +√pn− m + n + p 2 Vậy, ma b + c + nb c + a + pc a + b ≥ √mn +√mp +√pn− m + n + p 2 Bình luận. Trong phần trên, tác giả đã nêu lên những mở rộng của bất đẳng thức Nesbitt một cách đa chiều và đã tổng hợp các chiều ra một vài bài toán mạnh hơn. Nhưng đó mới chỉ là ví dụ cho sự tổng hợp với mục đích thôi thúc sự sáng tạo từ bạn đọc. Hy vọng rằng các bạn sẽ từ đó rồi đưa ra những bất đẳng thức mạnh hơn, ứng dụng lớn hơn trong các bài toán. Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 10 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến 2.2 Những mở rộng có thêm tham số Bài toán 2.2.1. Cho a, b, c; x, y, z > 0. Chứng minh rằng: a b + c x2 + b c + a y2 + c a + b z2 ≥ xy + yz + zx− 1 2 (x2 + y2 + z2) Chứng minh. Cộng mỗi vế của bất đẳng thức với x2 + y2 + z2, ta có: a b + c x2 + x2 + b c + a y2 + y2 + c a + b z2 + z2 ≥ xy + yz + zx+ 1 2 (x2 + y2 + z2) Ta viết lại bất đẳng thức: (a + b + c) ( x2 b + c + y2 c + a + z2 a + b ) ≥ xy + yz + zx+ 1 2 (x2 + y2 + z2) Theo bất đẳng thức Cauchy − Schwarz có: x2 b + c + y2 c + a + z2 a + b ≥ (x + y + z) 2 2(a + b+ c) Từ đây ta suy ra điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi b+c x = c+a y = a+b z . Từ bài toán trên, ta có thể suy ra bài toán sau: Bài toán 2.2.2. Cho u, v, w > 0 và a, b, c là ba cạnh của tam giác có diện tích S. Chứng minh rằng: u v + w a2 + v w + u b2 + w u + v c2 ≥ 2 √ 3S Hướng dẫn. Ta chỉ cần chứng minh: ab+ bc + ca− 1 2 (a2 + b2 + c2) ≥ 2 √ 3S Đặt x = b + c− a, y = c + a− b, z = a + b− c, ta có: ab + bc + ca− 1 2 (a2 + b2 + c2) = xy + yz + zx S = 1 4 √ xyz(x+ y + z) Từ đây ta suy ra điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c, u = v = w. Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 11 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Bài toán 2.2.3. Cho a, b, c; x, y, z > 0. Chứng minh rằng: a b + c (y + z) + b c + a (z + x) + c a + b (x + y) ≥ ∑√ (x + y)(x+ z)− (x + y + z) Chứng minh. Theo bất đẳng thức Cauchy − Schwarz có: a b + c (y + z) + b c + a (z + x) + c a + b (x + y) = (a + b + c) ( y + z b + c + z + x c + a + x + y a + b ) − 2(x + y + z) ≥ 1 2 (√ y + z + √ z + x + √ x + y )2 − 2(x + y + z) = ∑√ (x + y)(x+ z)− (x + y + z) Bất đẳng thức đã được chứng minh xong. Nhận xét. Ta có thể chứng minh được: ∑√ (x + y)(x+ z)− (x + y + z) ≥ √ 3(xy + yz + zx) ≥ 3 ( xy + yz + zx x + y + z ) Từ đó, ta có hai bài toán hệ quả sau: Bài toán 2.2.4. Cho a, b, c; x, y, z > 0. Chứng minh rằng: a b+ c (y + z) + b c + a (z + x) + c a + b (x+ y) ≥ 3 ( xy + yz + zx x + y + z ) Bài toán 2.2.5. Cho a, b, c; x, y, z > 0. Chứng minh rằng: a b+ c (y + z) + b c + a (z + x) + c a + b (x+ y) ≥ √ 3(xy + yz + zx) Bình luận. Trong phần trên, tôi đã đưa ra một vài bài toán có gắn thêm hằng số vào bất đẳng thức Nesbitt. Những bài toán đó thường không được coi là mở rộng của bất đẳng thức Nesbitt. Tuy nhiên theo quan điểm của tôi thì nó vẫn là một dạng mở rộng bởi vì khi lấy một giá trị đặc biệt thay cho những hằng số đó thì ta sẽ thu được bất đẳng thức Nesbitt. Ví dụ, ở Bài toán 2.2.3 ta chọn x = y = z thì nó sẽ trở thành: a b + c + b c + a + c a + b ≥ 3 2 Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 12 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến 3 Tản mạn bất đẳng thức Nesbitt 3.1 So sánh các bất đẳng thức dạng Nesbitt Bài toán 3.1.1. Cho a, b, c > 0 và m ≥ n ≥ 0. Chứng minh rằng: am bm + cm + bm cm + am + cm am + bm ≥ a n bn + cn + bn cn + an + cn an + bn Lời giải 1. Đặt f(t) = at bt + ct + bt ct + at + ct at + bt Bây giờ, ta chỉ việc chứng minh cho hàm số f(t) đơn điệu tăng theo t ≥ 0. Dễ dàng ta có: f ′(t) = ∑ sym atbt(at − bt)(ln a− ln b) 2c t + at + bt (bt + ct)2(at + ct)2 ≥ 0 Từ đây ta suy ra điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Lời giải 2. Ta có: ∑ am bm + cm ≥ ∑ an bn + cn ⇔ ∑ am bm + cm − a n bn + cn ≥ 0 ⇔ ∑ am(bn + cn)− an(bm + cm) (bm + cm)(bn + cn) ≥ 0 ⇔ ∑ anbn(am−n − bm−n) + ancn(am−n − cm−n) (bm + cm)(bn + cn) ≥ 0 ⇔ ∑ anbn(am−n − bm−n) ( 1 (bm + cm)(bn + cn) − 1 (am + cm)(an + cn) ) ≥ 0 (*) Dễ thấy (*) luôn đúng. Từ đây ta suy ra điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Bài toán 3.1.2. Cho a1, a2, ..., an > 0. Chứng minh rằng: a21 a22 + ...+ a 2 n + ...+ a2n a21 + ...+ a 2 n−1 ≥ a1 a2 + ... + an + ... + an a1 + ... + an−1 Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 13 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Lời giải. Đặt f(t) = n∑ i=1 at1 at2 + a t 3 + ...+ a t n S = at1 + a t 2 + ... + a t n Ta sẽ chứng minh cho hàm số f(t) đơn điệu tăng theo t ≥ 0. Ta có: f ′(t) = n∑ 1 at1 ln a1(a t 2 + a t 3 + ... + a t n)− at1(at2 ln a2 + at3 ln a3 + ... + atn ln an) (S − at1)2 f ′(t) = n∑ 1 at1a t 2(ln a1 − ln a2) + at1at3(ln a1 − ln a3) + ... + at1atn(ln a1 − ln an) (S − at1)2 Ta viết lại f ′(t) dưới dạng: f ′(t) = n∑ i,j=1 atia t j(ln ai − ln aj) (S − ati)2 = n∑ i,j=1 atia t j(ln ai − ln aj) ( 1 (S − ati)2 − 1 (S − atj)2 ) = n∑ i,j=1 atia t j(ln ai − ln aj)(ati − atj) 2S − ati − atj (S − ati)2 + (S − atj)2 ≥ 0 Từ đây ta suy ra điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi mỗi số ai hoặc bằng nhau hoặc bằng 0. Bình luận. Đến đây chắc hẳn các bạn đang đặt ra câu hỏi liệu rằng ta có thể kết hợp hai bất đẳng thức trên để có được một bất đẳng thức tổng quát hơn không? Đây là một ý nghĩ hết sức tự nhiên. Và tôi hy vọng các bạn sẽ suy nghĩ để tìm ra câu trả lời. Chúc các bạn thành công! 3.2 Liệu đã chặt? Đã bao giờ bạn đặt ra câu hỏi con số 3/2 đã chặt với bất đẳng thức Nesbitt chưa? Câu trả lời là 3/2 chưa phải là con số thực sự chặt! Tôi xin lấy một vài ví dụ. Bài toán 3.2.1. Cho a, b, c không âm. Tìm hằng số k tốt nhất để bất đẳng thức sau đúng: a b+ c + b c + a + c a + b ≥ 3 2 + k.max {(a− b)2, (b− c)2, (c− a)2} ab + bc+ ca Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 14 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a ≥ b ≥ c, bất đẳng thức trở thành: a b + c + b c + a + c a + b ≥ 3 2 + k.(a− c)2 ab + bc+ ca Chon a = 4/3, b = 1, c = 0, ta có: k ≤ 7/16. Ta sẽ chứng minh cho đây là giá trị cần tìm, nghĩa là: a b + c + b c + a + c a + b ≥ 3 2 + 7(a− c)2 16(ab + bc + ca) ⇔ ∑ cyc a(ab+ ac+ bc) b + c ≥ 3(ab + bc + ca) 2 + 7(a− c)2 16 ⇔ a2 + b2 + c2 + abc ∑ cyc 1 b + c ≥ 3(ab + bc + ca) 2 + 7(a− c)2 16 Theo bất đẳng thức Cauchy − Schwarz có:∑ cyc 1 b + c ≥ 9 2(a + b + c) Bây giờ, ta cần chứng minh: a2 + b2 + c2 + 9abc 2(a + b+ c) ≥ 3(ab + bc+ ca) 2 + 7(a− c)2 16 Đặt a = c + x, b = c + y thì x ≥ y ≥ 0, thay vào bất đẳng thức trên rồi biến đổi tương đương, ta có: (11x2 − 32xy + 32y2)c + (x+ y)(3x− 4y)2 ≥ 0 Bất đẳng thức trên hiển nhiên đúng. Từ đây ta suy ra điều phải chứng minh. Vậy, kmax = 7/16. Bài toán 3.2.2. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b ≥ ∑ cyc 2ab (c + a)(c + b) Hướng dẫn. Biến đổi tương đương rồi sử dụng bất đẳng thức Schur. Bài toán 3.2.3. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:( a b + c )2 + ( b c + a )2 + ( c a + b )2 ≥ 3 4 ( a2 + b2 + c2 ab+ bc + ca ) Bài toán 3.2.4. Cho a, b, c không âm. Chứng minh rằng: a2 b2 + c2 + b2 c2 + a2 + c2 a2 + b2 ≥ (a 2 + b2 + c2)2 2(a2b2 + b2c2 + c2a2) ≥ (a + b+ c) 2 2(ab + bc+ ca) Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 15 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến 3.3 Nhìn theo hướng ngược lại Trong phần này, chúng ta sẽ cùng nhìn bất đẳng thức Nesbitt theo hướng ngược lại, hay nói cách khác là đưa a b+c + b c+a + c a+b vào thế yếu. Bài toán 3.3.1. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b ≤ a 2 + bc (b + c)2 + b2 + ac (c + a)2 + c2 + ab (a + b)2 Lời giải. Ta có: a2 + bc (b+ c)2 − a b + c = (a− b)(a− c) (b + c)2 Đặt x = 1 (b+c)2 , y = 1 (a+c)2 , z = 1 (a+b)2 , ta cần chứng minh: x(a− b)(a− c) + y(b− a)(b− c) + z(c− a)(c− b) ≥ 0 Giả sử a ≥ b ≥ c, ta dễ dàng suy ra x ≥ y ≥ z. Do đó, bất đẳng thức trên hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức Schur suy rộng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Chú ý. Bất đẳng thức Schur suy rộng được phát biểu như sau: Định lý 3.1 (Bất đẳng thức Schur suy rộng). Với các số dương a, b, c, x, y, z sao cho (a, b, c) và (x, y, z) đều là các bộ đơn điệu thì: x(a− b)(a− c) + y(b− a)(b− c) + z(c− a)(c− b) ≥ 0 Bài toán 3.3.2. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b ≤ √ a3 + abc (b + c)3 + √ b3 + abc (c+ a)3 + √ c3 + abc (a + b)3 Bài toán 3.3.3. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: a b+ c + b c + a + c a + b ≤ 3 2 ( a2 + b2 + c2 ab + bc + ca ) Bài toán 3.3.4. Cho m,n > 0; m 0; a, b, c ∈ (m,n). Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b ≤ 3 2 + (m− n)2 2m(m + n) Bài toán 3.3.5. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác. Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b < 2 Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 16 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a ≥ b ≥ c > 0 thì a + b ≥ a + c ≥ b + c. Suy ra: c a+b ≤ c b+c , b c+a ≤ b b+c , a b+c = a b+c . Cộng vế các bất đẳng thức trên, ta có: a b+ c + b c + a + c a + b ≤ a b + c + 1 < 1 + 1 = 2 Bất đẳng thức đã được chứng minh xong. Bài toán 3.3.6. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác. Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b + ab + bc + ca a2 + b2 + c2 ≤ 5 2 Lời giải. Ta có: 2a b + c + 2b c + a + 2c a + b − 3 = (a− b) 2 (a + c)(b+ c) + (b− c)2 (b + a)(c + a) + (c− a)2 (b + c)(b + a) 2− 2(ab + bc + ca) a2 + b2 + c2 = (a− b)2 + (b− c)2 + (c− a)2 a2 + b2 + c2 Ta phải chứng minh Sa(b− c)2 + Sb(c− a)2 + Sc(a− b)2 ≥ 0. Trong đó: Sa = 1− a 2 + b2 + c2 (a + b)(a + c) , Sb = 1− a 2 + b2 + c2 (b + a)(b+ c) , Sc = 1− a 2 + b2 + c2 (c + a)(c + b) Không mất tính tổng quát, giả sử a ≥ b ≥ c thì Sa ≥ 0. Vì a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác nên: Sb = a(b + c− a) + c(b− c) (b + a)(b+ c) ≥ c(b− c) (b + a)(b+ c) Sc = a(b + c− a) + b(c− b) (c + a)(c+ b) ≥ b(c− b) (c + a)(c+ b) a− c a− b ≥ b c ≥ a + b a + c Từ các bất đẳng thức trên suy ra: Sa(b− c)2 + Sb(c− a)2 + Sc(a− b)2 ≥ Sb(c− a)2 + Sc(a− b)2 ≥ (a− b)2 ( b2 c2 Sb + Sc ) ≥ (a− b) 2 c2 ( b2c(b− c) (b + a)(b+ c) + c2b(c− b) (c + a)(c + b) ) = (a− b)2(b− c)b (b + a)(b+ c) ( b c − a + b a + c ) ≥ 0. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Bình luận. Các bất đẳng thức trên, khi được kết hợp với bất đẳng thức Nesbitt sẽ cho chúng ta những bài toán mới mà một trong những cách chứng minh nó là đưa bất đẳng thức Nesbitt vào như một phần tử trung gian. Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 17 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến 3.4 So sánh a b+c + b c+a + c a+b và b+c a + c+a b + a+b c Như chúng ta đã biết a b+c + b c+a + c a+b ≥ 3 2 ; b+c a + c+a b + a+b c ≥ 6. Vì hai bất đẳng thức trên cùng chiều nên ta không dễ dàng đưa ra ngay được phép so sánh giữa chúng. Sau đây, tôi xin đưa ra một vài ví dụ để so sánh. Bài toán 3.4.1. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: b+ c a + c + a b + a + b c ≥ 4 ( a b + c + b c + a + c a + b ) Lời giải. Theo bất đẳng thức Cauchy − Schwarz có: a b + a c ≥ 4a b + c ; b a + b c ≥ 4b c + a ; c a + c b ≥ 4c a + b . Cộng vế các bất đẳng thức trên ta có điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Bài toán 3.4.2. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: b + c a + c + a b + a + b c ≥ a b + c + b c + a + c a + b + 9 2 Bài toán 3.4.3 (Việt Nam TST 2006). Cho a, b, c ∈ [1, 2]. Chứng minh rằng: (a + b + c) ( 1 a + 1 b + 1 c ) ≥ 6 ( a b+ c + b c + a + c a + b ) Bài toán 3.4.4. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:√ b + c a + √ c + a b + √ a + b c ≥ 2 (√ a b + c + √ b c + a + √ c a + b ) Bình luận. Sau một số ví dụ được đưa ra để so sánh a b+c + b c+a + c a+b và b+c a + c+a b + a+b c , ta thấy a b+c + b c+a + c a+b có phần bị yếu thế hơn. 3.5 Những bất đẳng thức lồng ghép Có rất nhiều bất đẳng thức được tạo thành nhờ sự lồng ghép giữa bất đẳng thức Nesbitt và một biểu thức khác. Trong đó, một số bài toán khi chứng minh thì tách độc lập hai phần. Nhưng bên cạnh đó có rất nhiều bài toán ta phải kết hợp cả hai phần của vế trái lại rồi chứng minh hợp lí mới cho kết quả ta muốn. Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 18 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Bài toán 3.5.1. Cho a, b, c không âm và n > 0. Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b + n2(ab + bc+ ca) a2 + b2 + c2 ≥ 2n Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a + b+ c = 1; và đặt ab+ bc+ ca = q. Bất đẳng thức tương đương với: 3abc + 1− 2q q − abc + n2q 1− 2q ≥ 2n Ta có: V T ≥ 1− 2q q + n2q 1− 2q ≥ 2n Bất đẳng thức đã được chứng minh xong. Bài toán 3.5.2. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:( a b + αc + b c + βa + c a + γb )( 1 3 + αca + βab+ γbc (a + b + c)2 ) ≥ 1 Lời giải. Theo bất đẳng thức Cauchy − Schwarz có: (a + b + c)2 = (√ a b + αc √ a(b+ αc) + √ b c + βa √ b(c + βa) + √ c a + γb √ c(a + γb) )2 ≤ ( a b + αc + b c + βa + c a + γb ) (ab+ bc + ca + αca + βab+ γbc) Suy ra, 1 ≤ ( a b+ αc + b c + βa + c a + γb )( 1 3 + αca + βab+ γbc (a + b+ c)2 ) Bất đẳng thức đã được chứng minh xong. Bài toán 3.5.3. Cho a, b, c không âm. Tìm hằng số k dương lớn nhất để bất đẳng thức sau đúng: a b + c + b c + a + c a + b + k (a + b)(b + c)(c + a) a2 + b2 + c2 ≥ k + 3 2 Bài toán 3.5.4. Cho a, b, c không âm. Tìm điều kiện cho các số dương k, l để bất đẳng thức sau đúng: a b + c + b c + a + c a + b + k (a + b)(b+ c)(c + a) a2 + b2 + c2 + l a2 + b2 + c2 (a + b + c)2 ≥ 3 2 + k + l 3 Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 19 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Bài toán 3.5.5. Cho a, b, c không âm. Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b + 4(a + b)(b + c)(c + a) a3 + b3 + c3 ≥ 5 Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a + b + c = 1; và đặt ab + bc + ca = q, abc = r. Bất đẳng thức tương đương với: 1− 2q + 3r q − r + 4(q − r) 1− 3q − 3r ≥ 5 Theo bất đẳng thức AM −GM có: 1− 2q + 3r q − r + 4(q − r) 1− 3q − 3r = q q − r + 1− 3q + 3r q − r + 4(q − r) 1− 3q − 3r ≥ 5 Bất đẳng thức đã được chứng minh xong. Ta có bài toán tổng quát. Bài toán 3.5.6. Cho a, b, c không âm và n > 0. Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b + n2(a + b)(b+ c)(c + a) a3 + b3 + c3 ≥ 1 + 2n Từ nhận xét (a+ b+ c)(ab+ bc+ ca) ≥ (a+ b)(b+ c)(c+ a) + abc, ta có bài toán sau: Bài toán 3.5.7. Cho a, b, c không âm. Chứng minh rằng: a b+ c + b c + a + c a + b + n2(a + b + c)(ab+ bc + ca) a3 + b3 + c3 ≥ 1 + 2n Bài toán 3.5.8. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b + abc 2(a3 + b3 + c3) ≥ 5 3 Bài toán 3.5.9. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b + 4abc (a + b)(b + c)(c + a) ≥ 2 Bài toán 3.5.10. Cho a, b, c không âm. Chứng minh rằng:( a b + c )3 + ( a b + c )3 + ( a b + c )3 + 5abc (a + b)(b+ c)(c + a) ≥ a 2 + b2 + c2 ab + bc+ ca Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 20 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến Ta xét một số bài toán có căn thức. Bài toán 3.5.11. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:√ a b + c + √ b c + a + √ c a + b + 3 √ 3(ab + bc + ca) a2 + b2 + c2 ≥ 7 √ 2 2 Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a ≥ b ≥ c, ta sẽ chứng minh được:√ b c + a + √ c a + b ≥ √ b + c a Lại có: ab+ bc + ca ≥ a(b+ c) và a2 + b2 + c2 ≤ a2 + (b+ c)2 nên: V T ≥ √ a b + c + √ b + c a + 3 √ 3a(b + c) a2 + (b + c)2 = x + 3 √ 3√ x2 − 2 Trong đó, x = √ a/(b + c) + √ (b+ c)/a ≥ 2. Bây giờ, ta cần chứng minh: x + 3 √ 3√ x2 − 2 ≥ 7 √ 2 2 Nếu x ≥ 7 √ 2 2 , bất đẳng thức hiển nhiên đúng. Nếu x ≤ 7 √ 2 2 , ta có: 27 x2 − 2 − ( 7 √ 2 2 − x )2 = (x− 2√2)2(19 + 6√2x− 2x2) 2(x2 − 2) ≥ 0(do x ≤ 7 √ 2 2 ) Bất đẳng thức đã được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi (a, b, c) ∼ (3 + 2√2, 1, 0). Ta có bài toán tổng quát hơn. Bài toán 3.5.12. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:√ a b + c + √ b c + a + √ c a + b + k. √ (ab+ bc + ca) a2 + b2 + c2 ≥ min x≥2 { x + k√ x2 − 2 } Bài toán 3.5.13. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: a b + c + b c + a + c a + b + 2 [ abc (a + b)(b+ c)(c + a) ]2/3 ≥ 2 Bài toán 3.5.14. Cho a, b, c ≥ 0 và k ≥ 4. Chứng minh rằng:√ a b + c + √ b c + a + √ c a + b + k √ (a + b)(b+ c)(c + a) (a + b + c)3 ≥ 2 √ k Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 21 Bất đẳng thức Nesbitt Nguyễn Anh Tuyến 4 Bài tập áp dụng Để kết thúc bài viết, tôi xin nêu ra một số bài tập tương tự và áp dụng. Bài tập 4.1. Cho a, b, c, d > 0 thoả mãn abcd = 1. Chứng minh rằng: 1 a(1 + b) + 1 b(1 + c) + 1 c(1 + d) + 1 d(1 + a) ≥ 2 Bài tập 4.2. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: a3b 1 + ab2 + b3c 1 + bc2 + c3a 1 + ca2 ≥ abc(a + b + c) 1 + abc Bài tập 4.3 (IMO 1995). Cho a, b, c > 0 thoả mãn abc = 1. Chứng minh rằng: 1 a3(b + c) + 1 b3(c + a) + 1 c3(a + b) ≥ 3 2 Bài tập 4.4. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: 1 b(b+ a) + 1 c(c + b) + 1 a(a + c) ≥ 9 2(ab + bc + ca) Bài tập 4.5. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: √ a b + c + √ a b + c + √ a b+ c ≥ 2 √ abc (a + b)(b+ c)(c + a) + 1 Bài tập 4.6. Cho a, b, c > 0 thoả mãn a2 + b2 + c2 = 3. Chứng minh rằng: a3 + abc (b+ c)2 + b3 + abc (c + a)2 + c3 + abc (a + b)2 ≥ 3 2 Bài tập 4.7. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: a (bx+ cy)3 + b (cx+ ay)3 + c (ax + by)3 ≥ 9 (x + y)3(ab+ bc + ca) Bài tập 4.8 (JBMO, 2003). Cho a, b, c > −1. Chứng minh rằng: 1 + x2 1 + y + z2 + 1 + y2 1 + z + x2 + 1 + z2 1 + x + y2 ≥ 2 Bài tập 4.9. Cho a, b, c, k không âm. Chứng minh rằng:( 1 + ka b + c )( 1 + kb c + d )( 1 + kc d + a )( 1 + kd a + b ) ≥ (k + 1)2 Seminar Toán (08−11) THPT Chuyên Thái Bình Page 22 References [1] Phạm Kim Hùng, Sáng tạo bất đẳng thức, NXB Tri Thức, 2006. [2] Phạm Văn Thuận, Lê Vĩ, Bất đẳng thức Suy luận và Khám phá, NXB ĐHQGHN, 2007. [3] Nguyễn Vũ Lương, Nguyễn Ngọc Thắng, Các bài giảng về bất đẳng thức Bunhiacopxki, NXB ĐHQGHN, 2007. [4] Titu Andresscu, Vasile Cirtoaje, Gabriel Dospinescu, Mircea Lascu, Old and New Inequality. [5] Tạp chí International Series of Numerical Mathematics, 1992. [6] Các tài liệu từ Internet.Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Cauchuyen veBDT Nesbit.pdf
- Ôn thi môn Vật lý - Bài 19: Dao động điều hòa
7 trang | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0
- Chuyên đề bài tập Vật lý 11 - Chương 7: Mắt, dụng cụ quang học - Chủ đề 3: Mắt- Các tật của mắt và cách sửa
10 trang | Lượt xem: 9939 | Lượt tải: 2
- Bài tập ôn tập Vật lý 10 - Học kỳ 1
9 trang | Lượt xem: 2932 | Lượt tải: 0
- Giáo án Giải tích 12 nâng cao - Chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
21 trang | Lượt xem: 6888 | Lượt tải: 1
- Bài giảng Lý thuyết động cơ đốt trong
60 trang | Lượt xem: 2596 | Lượt tải: 5
- Ôn thi tuyển sinh vào Lớp 10 năm học 2011-2012
8 trang | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 0
- Chuyên đề bài tập Vật lý 10 - Chương 4: Các định luật bảo toàn - Chủ đề 1: Động lượng, định luật bảo toàn động lượng
6 trang | Lượt xem: 2750 | Lượt tải: 1
- 60 đề thi toán vào các trường Đại học, Cao đẳng (Phương trình, bất phương trình căn thức)
6 trang | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 2
- Giáo án Sinh học 11 (Nâng cao) - Bài 28: Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động
11 trang | Lượt xem: 2224 | Lượt tải: 1
- Kinh tế lượng - Chương 3: Hồi qui đơn biến
15 trang | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0
Copyright © 2024 ThuVienTaiLieu.vn - Tải luận văn tham khảo
Từ khóa » Các Cách Chứng Minh Bất đẳng Thức Nesbitt
-
45 Cách Chứng Minh BẤT ĐẲNG THỨC NESBITT - 123doc
-
20 Cách Chứng Minh Cho Bất đẳng Thức Nesbit - Phần 1 - MathVn.Com
-
Bất đẳng Thức Nesbitt – Wikipedia Tiếng Việt
-
Một Số Cách Chứng Minh BẤT ĐẲNG THỨC NESBITT
-
CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC NESBIT - YouTube
-
Bất đẳng Thức Nesbitt Và ứng Dụng
-
Chứng Minh Bất đẳng Thức Nesbit (dành Cho Học Sinh Lớp 8 Có Thể ...
-
20 Cách Chứng Minh Bất đẳng Thức NesBit - TaiLieu.VN
-
Bất đẳng Thức Nesbitt
-
20 Cách Chứng Minh Cho Bất Đẳng Thức Nesbitt ...
-
Bất đẳng Thức Nesbit Là Gì Và Những điều Cần Biết - ReviewEdu
-
Chứng Minh Bất đẳng Thức Nesbit
-
Một Số Cách Chứng Minh Bất đẳng Thức Nesbitt - Giáo Án Mẫu