Border, Boundary Và Frontier - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina

Khi nói về biên giới, tức đường phân chia lãnh thổ giữa các nước ta dùng danh từ border hoặc frontier.

Border, boundary và frontier

Frontier chỉ biên giới giữa những nước có hệ thống chính trị khác nhau hoặc đang tranh chấp trên frontier được tăng cường phòng vệ và canh phòng nghiêm ngặt.

Thousands of soldiers were deployed to guard the entire frontier.

(Hàng ngàn quân nhân được triển khai canh gác toàn bộ biên thùy).

Border là từ tổng quát, thông dụng khi nói đến biên giới tự nhiên của các nước như con sông, cái hồ...

He could not cross the Chinese border without a visa.

(Anh ấy không thể vượt qua biên giới Trung Quốc mà không có visa).

Ta cũng dùng frontier để chỉ vùng đất sát biên giới, vùng giới tuyến.

Frontier khi dùng ở số nhiều còn có nghĩa bóng là ranh giới của tri thức, lãnh vực.

A world where you're living at the frontier.

(Đó là nơi bạn sống trong những giới hạn).

Border không dùng với nghĩa bóng như thế.

In the middle of that, the border crossing.

(Ngay giữa đó, là đường băng qua biên giới).

Boundary là đường phân chia địa giới hành chính của một vùng lãnh thổ, một đơn vị hành chính địa phương như quận, huyện...

They have to stay within their county boundary.

(Họ phải ở lại trong ranh giới quận hạt của họ).

Boundary còn dùng để chỉ đường phân ranh giữa đất đai của tư nhân.

And you can see it against the boundaries of modern China.

(Và các bạn có thể thấy nó khác với biên giới của Trung quốc hiện đại).

Tư liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết Border, boundary và frontier được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Border Là Gì Trong Tiếng Anh