Cách Đọc & Viết TẤT CẢ Số Đếm Tiếng Trung Đầy Đủ Nhất 2022
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Giới thiệu
- Máy phiên dịch
- Chuột phiên dịch
- Cách mua hàng
- Bảo Hành - Đổi Trả
- Tin tức
- Video
- Liên hệ
- 0 SP
- Trang chủ
- Tin tức
- Số đếm Tiếng Trung - Cách đọc, Viết & Ghép Chuẩn cho người mới 2024
Học số đếm trong tiếng Trung là một trong những bài học đầu tiên khi bạn bắt đầu học tiếng Trung số đếm. Chúng khá dễ, nhưng có nhiều biến thể dễ làm bạn rối. Bài viết này sẽ cung cấp từ vựng và giúp bạn biết cách đọc và viết số trong tiếng Trung, từ nhất nhị tam tứ cho đến hàng triệu hay hàng tỷ. Hãy bắt đầu học tiếng Trung với bảng số tiếng Trung căn bản cùng phiên âm cách đọc với phiên âm pinyin và viết bằng chữ Hoa.
>>>Xem thêm: Top 11 phần mềm dịchTiếng Trung tốt nhất.
Cách đọc số đếm tiếng Trung từ a - z |
Nội Dung [Ẩn]
- 1. Cách đọc & viết số đếm trong tiếng Trung từ 1 – 100
- 2. Quy tắc đọc TẤT CẢ số tiếng Trung Quốc
- 3. Cách đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung
- 4. Cách đọc Ngày, Tháng, Năm tiếng Hán
- 5. Cách nói số tuổi bằng tiếng Trung
- 6. Ngoại lệ khi đọc số tiếng Trung
- 7. Đọc số tiền tiếng Trung
- 8. Cách đọc các phép toán cơ bản tiếng Trung
1. Cách đọc & viết số đếm trong tiếng Trung từ 1 – 100
1.1 Đọc bảng số tiếng Trung từ 1 - 10
Cách viết 1, 2, 3 tiếng Trung chỉ cần nhớ 1, 2 và 3 nét ngang song song nhau.
Từ 4 – 10 sẽ phức tạp hơn một chút, hãy theo dõi bảng dưới đây.
Số đếm (Trong tiếng Việt) | Cách viết số đếm tiếng Trung | Phiên Âm Pinyin |
0 | 零/ 〇 | Líng |
1 | 一(Nhất) | Yī |
2 | 二(Nhị) | Èr |
3 | 三(Tam) | Sān |
4 | 四 (Tứ) | Sì |
5 | 五(Ngũ) | Wǔ |
6 | 六(Lục) | Liù |
7 | 七(Thất) | Qī |
8 | 八(Bát) | Bā |
9 | 九(Cửu) | Jiǔ |
10 | 十(Thập) | Shí |
Học đếm số tiếng Hoa bằng tay
1.2 Cách đọc số 11 – 20 trong tiếng Trung
Dưới đây là bảng số đếm từ 11 – 20 trong tiếng Trung, kèm theo phiên âm Pinyin.
Ở cấp độ cơ bản, tôi khuyên bạn nên học thuộc và nghiệm thử quy tắc ghép số (sẽ được hướng dẫn ở phần 2)
Số đếm (Trong tiếng Việt) | Cách viết số đếm tiếng Trung | Phiên Âm Pinyin |
11 | 十一 | Shí yī |
12 | 十二 | Shí èr |
13 | 十三 | Shí sān |
14 | 十四 | Shí sì |
15 | 十五 | Shí wǔ |
16 | 十六 | Shí liù |
17 | 十七 | Shí qī |
18 | 十八 | Shí bā |
19 | 十九 | Shí jiǔ |
20 | 二十 | Èr shí |
1.3 Bảng số 21 – 100 bằng tiếng Trung
Đến đây, bạn đã thành thạo từ vựng tiếng Trung cơ bản, hãy lướt qua cách đọc bảng số từ 21 – 100.
Đối với những số từ 100 trở đi, bạn cần học quy tắc ở phần 2 nếu muốn đọc hoặc viết.
Số đếm (Trong tiếng Việt) | Cách viết số đếm tiếng Trung | Phiên Âm Pinyin |
21 | 二十一 | Èr shí yī |
22 | 二十二 | Èr shí èr |
23 | 二十三 | Èr shí sān |
24 | 二十四 | Èr shí sì |
25 | 二十五 | Èr shí wǔ |
26 | 二十六 | Èr shí liù |
27 | 二十七 | Èr shí qī |
28 | 二十八 | Èr shí bā |
29 | 二十九 | Èr shí jiǔ |
30 | 三十 | Sān shí |
31 | 三十一 | Sān shí yī |
32 | 三十二 | Sān shí èr |
33 | 三十三 | Sān shí sān |
34 | 三十四 | Sān shí sì |
35 | 三十五 | Sān shí wǔ |
36 | 三十六 | Sān shí liù |
37 | 三十七 | Sān shí qī |
38 | 三十八 | Sān shí bā |
39 | 三十九 | Sān shí jiǔ |
40 | 四十 | Sì shí |
41 | 四十一 | Sì shí yī |
42 | 四十二 | Sì shí èr |
43 | 四十三 | Sì shí sān |
44 | 四十四 | Sì shí sì |
45 | 四十五 | Sì shí wǔ |
46 | 四十六 | Sì shí liù |
47 | 四十七 | Sì shí qī |
48 | 四十八 | Sì shí bā |
49 | 四十九 | Sì shí jiǔ |
50 | 五十 | Wǔ shí |
51 | 五十一 | Wǔ shí yī |
52 | 五十二 | Wǔ shí èr |
53 | 五十三 | Wǔ shí sān |
54 | 五十四 | Wǔ shí sì |
55 | 五十五 | Wǔ shí wǔ |
56 | 五十六 | Wǔ shí liù |
57 | 五十七 | Wǔ shí qī |
58 | 五十八 | Wǔ shí bā |
59 | 五十九 | Wǔ shí jiǔ |
60 | 六十 | Liù shí |
61 | 六十一 | Liù shí yī |
62 | 六十二 | Liù shí èr |
63 | 六十三 | Liù shí sān |
64 | 六十四 | Liù shí sì |
65 | 六十五 | Liù shí wǔ |
66 | 六十六 | Liù shí liù |
67 | 六十七 | Liù shí qī |
68 | 六十八 | Liù shí bā |
69 | 六十九 | Liù shí jiǔ |
70 | 七十 | Qī shí |
71 | 七十一 | Qī shí yī |
72 | 七十二 | Qī shí èr |
73 | 七十三 | Qī shí sān |
74 | 七十四 | Qī shí sì |
75 | 七十五 | Qī shí wǔ |
76 | 七十六 | Qī shí liù |
77 | 七十七 | Qī shí qī |
78 | 七十八 | Qī shí bā |
79 | 七十九 | Qī shí jiǔ |
80 | 八十 | Bā shí |
81 | 八十一 | Bā shí yī |
82 | 八十二 | Bā shí èr |
83 | 八十三 | Bā shí sān |
84 | 八十四 | Bā shí sì |
85 | 八十五 | Bā shí wǔ |
86 | 八十六 | Bā shí liù |
87 | 八十七 | Bā shí qī |
88 | 八十八 | Bā shí bā |
89 | 八十九 | Bā shí jiǔ |
90 | 九十 | Jiǔ shí |
91 | 九十一 | Jiǔ shí yī |
92 | 九十二 | Jiǔ shí èr |
93 | 九十三 | Jiǔ shí sān |
94 | 九十四 | Jiǔ shí sì |
95 | 九十五 | Jiǔ shí wǔ |
96 | 九十六 | Jiǔ shí liù |
97 | 九十七 | Jiǔ shí qī |
98 | 九十八 | Jiǔ shí bā |
99 | 九十九 | Jiǔ shí jiǔ |
100 | 一百 | Yì bǎi |
2. Quy tắc đọc TẤT CẢ số đếm tiếng Trung Quốc
Số đếm có thể đến hàng tỉ…Vì vậy bạn không thể chỉ học thuộc lòng tất cả.
Chúng ta cần áp dụng vài quy tắc đọc số đếm bằng tiếng Trung Quốc.
Tất nhiên, từ 0 – 10 mặc định là học thuộc lòng.
2.1 Quy tắc đọc số 10 - 19
Đối với số từ 10 – 19, bạn có thể dễ dàng nhìn ra quy tắc.
Chúng ta ghép 10 (shí) với các chữ số từ 1 – 9.
Ví dụ: 12 = 10 (shí) + 2 (Èr)
So sánh lại cách đếm ở trên, rõ ràng bạn đọc 12 là Shí èr.
Phiên âm tiếng Hán Việt: 12 = Thập Nhị.
Viết bằng tiếng Hán: 十二
Áp dụng tương tự với các số còn lại.
2.2 Quy tắc đọc số 21 – 99
Đối với các số từ 20 trở lên, bạn sẽ dễ dàng đọc bằng cách nhớ:
Đọc: 10 = “Mươi” = “shí”.
Viết: “Mươi” = 10 (十).
Ví dụ: Thử lấy cách đọc số 23 chẳng hạn.
+ Đọc bằng tiếng Việt: 23
+ Phiên âm tiếng Trung: èr (2) shí (mươi) sān (3)
+ Phiên âm tiếng Hán Việt: Nhị (2) thập (mươi) tam (3).
+ Viết bằng chữ Trung: 二(2) 十(mươi) 三(3).
Giờ bạn có thể áp dụng quy tắc ở trên để đọc và viết tất cả các số từ 21 – 99 (Thập lục).
2.3 Quy tắc đọc số hàng trăm (100 - 999) bằng tiếng Trung
Từ 100 trở đi, bạn phải học thêm một từ vựng mới:
百(bǎi) = Bách = Đơn vị hàng trăm.
Như vậy, 100 sẽ đọc là Yī bǎi(一百). Tương tự, 900 đọc là Jiǔ bǎi(九百).
Cách đọc các số lẻ bằng tiếng Trung y như tiếng Việt.
Mẹo để nhớ: Trong phim Trung Quốc thường chúc vợ chồng mới cưới BÁCH NIÊN giai lão (hạnh phúc trăm năm).
Ví dụ: Chúng ta thử đọc 999 bằng tiếng Trung.
+ Đọc bằng tiếng Việt: Chín trăm chín mươi chín.
+ Phiên âm tiếng Trung: Jiǔ bǎi (chín trăm) Jiǔ Shí (chín mươi) Jiǔ (chín).
+ Phiên âm tiếng Hán Việt: Cửu bách (900) cửu thập (90) cửu (9).
+ Cách viết Hán tự: 九百九十九.
Cách đọc số đếm hàng trăm bằng tiếng Trung |
2.4 Quy tắc đọc số hàng nghìn (1000 – 9999) tiếng Trung
Cách đọc hoàn toàn giống với số hàng trăm.
Nhưng thay vì dùng 百(bǎi), bạn sẽ dùng:
千(qiān) = Thiên = Đơn vị hàng nghìn.
1000 sẽ đọc thành Yī qiān (一千Nhất thiên).
Ví dụ: Đọc và viết số 9999 bằng tiếng Trung.
+ Đọc tiếng Việt: Chín nghìn chín trăm chín mươi chín.
+ Đọc tiếng Trung: Jiǔqiān (Chín nghìn) Jiǔ bǎi (chín trăm) Jiǔ Shí (chín mươi) Jiǔ (chín).
+ Phiên âm tiếng Hán Việt: Cửu thiên (9000) cửu bách (900) cửu thập (90) cửu (9).
+ Cách viết chữ Hán: 九千九百九十九
đơn vị hàng nghìn khi đếm số tiếng Trung |
2.5 Đọc các số hàng chục nghìn (10.000 – 99.999)
Từ vựng mới bạn cần nhớ:
Chục nghìn trong tiếng Trung = vạn = 万(wàn).
Vậy 10.000 = 1 vạn = Yīwàn => 90.000 = 9 vạn = Jiǔwàn (九万).
Đối với số lẻ hàng chục nghìn, “chơi” cắt ghép số.
Ví dụ: Đọc số 99.999 bằng tiếng Trung.
+ Cách ghép số: 99.999 = 90.000 + 9.999.
+ Đọc bằng tiếng Trung: Jiǔ wàn (9 vạn) Jiǔ qiān Jiǔ bǎi Jiǔ Shí Jiǔ (Đọc 9.999 y như 2.4)
+ Viết bằng chữ Hán: 九万九千九百九十九.
+ Phiên âm Hán Việt: Cửu vạn cửu thiên cửu bách cửu thập cửu.
Mẹo ghi nhớ: Người Trung Quốc đặc biệt thích “vạn”, vì vậy cứ gặp “vạn” là để riêng, số hàng nghìn đọc như hướng dẫn phần 2.4.
Đọc số hàng vạn bằng tiếng Trung |
2.6 Đọc số hàng trăm nghìn như thế nào?
Để đọc được các số từ hàng trăm nghìn trở lên, cần phân biệt điểm khác nhau ở cách tách số của Trung Quốc và Việt Nam.
- Ở Việt Nam và các nước phương Tây
Khi viết số lớn, chúng ta thường tách số bằng dấu chấm (hoặc phẩy), theo nhóm 3 CHỮ SỐ, từ phải sang trái.
Ví dụ: 100.000 hoặc 300.000.
- Còn ở Trung Quốc
Họ sẽ tách số từ phải sang trái, theo nhóm 4 CHỮ SỐ.
Ví dụ: 100.000 => 10.0000 hoặc 300.000 => 30.0000.
Ở Việt Nam, đọc 100.000 là một trăm nghìn và 300.000 là ba trăm nghìn. Còn ở Trung Quốc, nó sẽ thành 10 vạn và 30 vạn.
- Ví dụ: 300.000 đọc bằng tiếng Trung.
Phân tích: 300.000 = 30 vạn.
Đọc bằng tiếng Trung: Sān shí (30) wàn (vạn)
Viết bằng tiếng Hán: 三十万
Đối với 100.000 = 10 vạn, chúng ta đọc là Yī Shíwàn (一十万Nhất Thập Vạn) không đọc Shíwàn (Thập Vạn)
Quy tắc chia số đếm kiểu Trung Quốc |
2.7 Đọc số hàng triệu và chục triệu tiếng Trung
- Đọc số hàng triệu
Ví dụ: Đối với số 1.200.000.
Thông thường, chúng ta đọc là một triệu hai trăm nghìn.
Nhưng theo quy tắc viết số Trung Quốc, số sẽ được viết lại thành 120.0000 = 120 vạn.
Vậy đọc số 1 triệu 2 như sau:
+ Đọc theo quy tắc mới: Một trăm hai mươi vạn.
+ Đọc bằng tiếng Trung: Yībǎi (một trăm) Èr shí (20) wàn (vạn).
+ Viết bằng chữ Hán: 一百二十万
- Đọc số hàng chục triệu
Hoàn toàn tương tự.
Ví dụ: Đọc số 15.500.000.
Viết lại theo kiểu Trung: 1550.0000 = Một nghìn năm trăm năm mươi vạn.
Đọc theo Trung Quốc: Yī qiān (Một nghìn) Wǔ bǎi (năm trăm) Wǔ shí (50) wàn (vạn)
Viết theo chữ Hán: 一千五百五十万.
2.8 Đọc số hàng trăm triệu tiếng Trung
- Bạn cần nhớ 3 điểm quan trọng:
+ Học từ mới: 亿(yì) = Trăm triệu.
+ Ưu tiên trăm triệu trước, vạn sau.
+ Áp dụng quy tắc nhóm 4 số Trung Quốc.
- Áp dụng đọc số 230.000.000 thử nào.
+ Ưu tiên chia trăm triệu trước: 230.000.000 = 200.000.000 (để riêng không đụng đến) +30.000.000.
+ Tiếp 30.000.000 = 3000.0000 nghĩa là 3 nghìn vạn.
Vậy 230.000.000 sẽ đọc là hai trăm triệu ba nghìn vạn.
+ Đọc tiếng Trung: Èr yì (hai trăm triệu) Sān qiān (ba nghìn) wàn (vạn)
+ Viết tiếng Hán: 二亿三千万.
Quy tắc đọc số đếm Hán tự |
2.9 Đọc số đếm hàng tỷ bằng tiếng Trung
Bạn sẽ có từ vựng mới:
兆(zhào) = Đơn vị hàng tỷ.
Áp dụng quy tắc trên, bạn sẽ thấy mọi thứ dễ dàng hơn, kể cả khi phải đọc những số lên đến hàng tỷ tiếng Trung.
Ví dụ: Đọc số 9.999.999.999.999.
Nhóm BỐN chữ số kiểu Trung Quốc 9.9999.9999.9999.
Mỗi nhóm 4 chữ số 9999 sẽ đọc: Jiǔ qiān jiǔ bǎi jiǔ shíjiǔ.
Giờ “ráp” nhóm trên vào khung 9 兆(9 tỷ) 9 亿(9 trăm triệu) 9 万(9 vạn)
Đọc tiếng Trung: Jiǔ zhào jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ yì jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ wàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ.
Hướng dẫn đọc số hàng tỷ tiếng Trung |
3. Đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung
3.1 Đọc số điện thoại
- Điều quan trọng:
Khi đọc số điện thoại, số MỘT không phát âm là Yì, mà đổi thành Yāo 幺(Chỉ là cách đọc khác nhau thôi)
Còn lại, cứ đọc từng chữ số như tiếng Việt, chỉ cần biết đọc từ 0 - 9 là được.
- Ví dụ: Số hotline của mayphiendich.com là 0938.33.5696
Đọc tiếng Trung: Líng Jiǔ Sān Bā Sān Sān Wǔ Liù Jiǔ Liù.
Tôi sẽ đọc một số có số 1: 0123.22.44.11 chẳng hạn
Đọc: Líng Yao Èr Sān Èr Èr Sì Sì Yao Yao.
Không đọc 1 là Yi trong số điện thoại.
3.2 Cách đọc số nhà
Khi đọc số nhà cần đọc riêng từng số & số 1 đọc là yāo.
Ví dụ: 402: 四零二 Sì líng èr hoặc 108: 一零八 Yāo líng bā.
Phân biệt 2 cách đọc số 1 tiếng Trung |
4. Cách đọc Ngày, Tháng, Năm tiếng Hán
4.1 Đọc thứ trong tuần
Tuần | 星期 | Xīngqī |
Thứ 2 | 星期一 | Xīngqī yī |
Thứ 3 | 星期二 | Xīngqī èr |
Thứ 4 | 星期三 | Xīngqī sān |
Thứ 5 | 星期四 | Xīngqī sì |
Thứ 6 | 星期五 | Xīngqī wǔ |
Thứ 7 | 星期六 | Xīngqī liù |
Chủ nhật | 星期日/星期天 | Xīngqī rì/tiān |
4.2 Đọc Ngày trong Tháng
Đọc ngày trong tháng, tuân thủ theo công thức: Ngày = số đếm + 号/日(Hào/rì)
Trong đó 号 dành cho văn nói, 日 dành cho văn viết.
Ví dụ: Ngày 28 sẽ đọc là 二十八号 (Èrshíbā hào), viết: 二十八日 (Èrshíbā rì)
4.3 Đọc Tháng Trong Năm
Nguyên tắc: Tháng = Số đếm + 月 (Yuè)
Tháng | 月 | Yuè |
Tháng 1 | 一月 | Yī yuè |
Tháng 2 | 二月 | Èr yuè |
Tháng 3 | 三月 | Sān yuè |
Tháng 4 | 四月 | Sì yuè |
Tháng 5 | 五月 | Wǔ yuè |
Tháng 6 | 六月 | Liù yuè |
Tháng 7 | 七月 | Qī yuè |
Tháng 8 | 八月 | Bā yuè |
Tháng 9 | 九月 | Jiǔ yuè |
Tháng 10 | 十月 | Shí yuè |
Tháng 11 | 十一月 | Shíyī yuè |
Tháng 12 | 十二月 | Shí’èr yuè |
4.4 Cách đọc năm
Khi đọc năm, đọc lần lượt từng số sau đó thêm "năm 年" vào cuối.
Ví dụ:
- 1990: 一九九零年 (Yījiǔjiǔ líng nián)
- 1998: 一九九八年 (Yījiǔjiǔbā nián)
- 2000: 两千年 (Liǎng qiānnián)
Trong tiếng Trung, khi đọc thời gian đọc theo thứ tự năm, tháng, ngày, thứ.
Ví dụ:
- 今天是2020 年 9 月 24日,星期四。
- Jīntiān shì 2020 nián 9 yuè 24 rì, xīngqísì.
- Hôm nay là thứ 5, ngày 24 tháng 9 năm 2020.
4.5 Đọc ngày sinh nhật bằng tiếng Trung
- Để cho người khác biết ngày tháng năm sinh bằng tiếng Trung cần học từ vựng mới.
+ Năm = 年 = nián.
+ Tháng = 月 = yuè.
+ Ngày = 日 = rì (Được áp dụng trong văn viết).
+ Ngày = 号 = hào (Áp dụng trong văn nói).
Nghĩa là khi viết, chúng ta sẽ viết 日, còn khi nói bạn sẽ dùng 号.
Còn cách nói số thì hoàn toàn dựa vào bảng số cơ bản.
- Trong tiếng Trung, thứ tự nói ngày sinh nhật là Năm, rồi tới Tháng, cuối cùng là Ngày.
Ví dụ: Tôi sinh ngày 24/ 11, chỉ cần nói:
11月24号 (Shi Yi yuè, Er Shi Si hào).
- Nếu muốn thêm năm vào, bạn chỉ sử dụng hai số cuối của năm.
Ví dụ: Tôi sinh năm 1986, vậy khi nói sẽ là:
86年 (Ba Liu Nian)
Vậy nói ngày sinh nhật đầy đủ nhất là 86年 11月24号.
Đọc ngày tháng sinh nhật tiếng Trung |
5. Cách nói số tuổi bằng tiếng Trung
Để nói tuổi, bạn sử dụng từ 岁 = suì = tuổi.
Nếu có ai đó hỏi bạn bao nhiêu tuổi, họ sẽ hỏi:
+ Nǐ duō dà – 你多大
+ Hoặc nǐ jǐ suì – 你几岁
Chỉ cần trả lời:
Tôi 29 tuổi = 我二十九岁 = Wǒ (tôi) Èr Shí Jiǔ (29) Suì (tuổi)
Tra trong bảng số tiếng Trung và thay bằng số tuổi của bạn là được.
Nói tuổi bằng tiếng Trung |
6. Ngoại lệ khi đọc số đếm tiếng Trung
6.1 Cách phát âm chữ số 0 trong các số lớn
Trong bảng số Trung Quốc cơ bản ở trên, bạn có học số 0 = 零(líng).
Đọc số 0 đơn giản, cho đến khi nó xuất hiện trong những số lớn, kiểu như 3.038 chẳng hạn.
Vậy bạn có đọc ba nghìn KHÔNG TRĂM ba mươi tám như tiếng Việt không?
Khi có một hoặc nhiều số 0 trong một nhóm BỐN chữ số, hãy nhớ 2 quy tắc:
- Không phát âm khi hàng tỷ, trăm triệu, vạn, nghìn, chục, đơn vị tương ứng số 0
Vậy 3.038 (三千零三十八) sẽ đọc:
Sānqiān (ba nghìn) líng (không) sānshíbā (ba mươi tám).
TRĂM (百) tương ứng với 0 nên ta không phát âm.
Tương tự, 308 (三百零八) sẽ đọc:
Sānbǎi (Ba trăm) líng (không) bā (tám).
Hàng chục十tương ứng với 0 nên không phát âm.
- Chỉ phát âm 1 số 0 nếu có nhiều hơn 1 số 0 trong nhóm 4 chữ số
Hiểu đơn giản: 00 = 零零 => 零
Ví dụ: 3,008 (三千零八)sẽ đọc là sānqiān (ba nghìn) líng (00 đọc thành 0, hàng trăm tương ứng 0 nên không phát âm) bā (tám).
Quy tắc đọc số 0 trong các trường hợp |
6.2 Cách phát âm chữ số 1 trong các số lớn
Khi đọc các số có chữ số 1 bằng tiếng Trung, bạn nên để ý 3 quy tắc:
+ Khi số 1 ở vị trí hàng nghìn hoặc hàng trăm, nó được phát âm là yì.
+ Khi số 1 ở vị trí hàng chục hoặc hàng đơn vị, nó được phát âm là yī.
+ Khi số 1 nằm trong các số từ 10 – 19, chúng ta đọc là mười nên chỉ cần phát âm là 十 shí.
1,111 = 一千一百一十一 (yì qiān yì bǎi yī shí yī)
1,831= 一千八百三十一(yì qiān bā bǎi sān shí yī)
6.3 Ba trường hợp phát âm chữ số 2
Tương tự số 1, chữ số 2 có đến hai cách phát âm khác nhau trong tiếng Trung.
+ Cách đọc chúng ta vẫn biết: 二 (èr)
+ Cách đọc khác: 两 (liǎng)
Vậy khi nào đọc 两 (liǎng)? Chúng ta sẽ áp dụng trong những trường hợp sau:
- Đếm người hoặc sự vật
Ví dụ: Hai người = 两个人= liǎng gè rén.
- Khi số 2 xuất hiện ở hàng nghìn hoặc hàng trăm
Ví dụ: 2.222 = 两千两百二十二= liǎng qiān liǎngbǎi ÈrshíÈr.
Như bạn thấy, số 2 ở hàng chục và hàng đơn vị vẫn đọc là 二 (èr).
- Khi đọc đơn vị tiền tệ
Khi đọc mệnh giá tiền tệ (sẽ được giới thiệu ở phần 7), nếu số 2 đứng đầu, chúng ta sẽ đọc là liǎng, nếu nó đứng giữa, vẫn đọc là èr.
Ví dụ: 2.2 tệ = 两块二毛五 = liǎng kuài (2 tệ) èr máo (2 hào).
Những trường hợp phát âm số 2 |
7. Cách đọc số tiền trong tiếng Trung
Đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc là đồng Nhân Dân Tệ (RMB).
Hiện Trung Quốc có các loại tiền giấy mệnh giá: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ.
Tiền xu sẽ có mệnh giá: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ xu.
1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.
Bạn sẽ cần những từ vựng sau để nói về tiền tệ:
- Đồng nhân dân tệ có 3 cách đọc
+ 人民币 = rén mín bì (Thường sử dụng ở ngân hàng hoặc sân bay)
+ Hoặc 元 = yuán (Giao tiếp thông thường)
+ Hoặc 块 = kuài (Khi giao tiếp thông thường).
- Mệnh giá hào cũng có 2 cách đọc:
+ Hào = 角= jiǎo (1 tệ sẽ bằng 10 hào).
+ Hào = 毛 = máo (cách nói phổ biến của hào)
- Và những từ cần thiết liên quan tiền Trung Quốc:
+ Xu = 分 = fēn (1 hào bằng 10 xu)
+ Tiền = 钱 = qián.
+ Việt Nam Đồng = 越南盾 = yuè nán dùn.
+ USD = 美元 = měiyuán.
Quy tắc đọc số tiền tiếng Trung Quốc: Đọc số + Đơn vị tiền tệ.
Bạn đã được hướng dẫn cách đọc số ở những phần trên, quy tắc đọc số tiền hoàn toàn giống.
Phần còn lại, thêm đơn vị tiền tệ vào.
Ví dụ:
3 tệ 5 hào = Sān (3) kuài (tệ) Wǔ (5) máo (hào).
7 tệ 4 hào rưỡi = Qī kuài (7 tệ) Sì máo (4 hào) Wǔ (rưỡi = 5).
Cách nhìn số tiền thực tế:
Trong các cửa hàng ở Trung Quốc, người ta thường để giá tiền như sau:
500.00 元 = 500 tệ = Wǔ bǎi kuài.
220.50 元 = 220 tệ 5 hào = liǎng bǎi Èr shí kuài Wǔ máo (xem lại quy tắc phần 6.3).
0.40 元 = 4 hào (1 hào tương đương 0.1 tệ) = Sì máo.
0.35 元= 3 hào 5 xu (1 xu tương đương 0.01 tệ) = Sān máo Wǔ (Chúng ta có thể bỏ hẳn không đọc xu).
8. Cách đọc các phép toán cơ bản tiếng Trung
8.1 Cách đọc số thập phân
Công thức: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A); Lưu ý đọc mẫu số trước.
Ví dụ: 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr
8.2 Cách đọc phần trăm % tiếng Trung
Công thức: C% = bǎi fēn zhī C (百分之 C); Chú ý đọc phần trăm trước.
Ví dụ: 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí
8.3 Cách đọc phép tính cộng
Công thức: A 加 B 等于 C
Ví dụ: 1 + 2 = 3 đọc là 一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)
8.4 Cách đọc phép tính trừ
Công thức: A 减 B 等于 C
Ví dụ: 10 – 2 = 8 đọc là 十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)
8.5 Cách đọc phép tính nhân
Công thức: A 乘以 B 等于 C
Ví dụ: 5 x 5 = 25 đọc là 五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)
8.6 Cách đọc phép tính chia
Công thức: A 除以B 等于 C
Ví dụ: 5/5 = 1 đọc là 五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)
8.7 Cách đọc tỉ lệ
Công thức: A:B = A 比 B
Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr)
Bài viết liên quan
- Cách chúc mừng sinh nhật tiếng Trung.
- Tổng hợp tên Trung Quốc đẹp năm 2024
- Cách sử dụng Quick Translator dịch tiếng Trung Quốc.
Tư Vấn Bán Hàng 0938 33 5696 Email: mayphiendich@gmail.com |
- 0
- 0938.335.696
- Địa Chỉ
- Chat Zalo
Từ khóa » Chữ Tế Trong Tiếng Trung
-
Tra Từ: Tế - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Tế - Từ điển Hán Nôm
-
Chủ Tế Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Tế Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm
-
Dịch Tên Sang Tiếng Trung - SHZ
-
TỬ TẾ "Tử Tế" Là Một Từ Hán Việt,... - Tiếng Việt Giàu đẹp | Facebook
-
8 Cách Trả Lời Câu Hỏi “Yes – No” - Tiếng Trung Phú Mỹ Hưng
-
Từ Vựng – Tiếng Trung Phú Mỹ Hưng
-
Tế - Wiktionary Tiếng Việt
-
Chữ Hán Giản Thể – Wikipedia Tiếng Việt
-
Chữ Số Trung Quốc – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full Cho Người Mới Bắt đầu | THANHMAIHSK