Tế Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. tế
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

tế chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ tế trong chữ Nôm và cách phát âm tế từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tế nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 18 chữ Nôm cho chữ "tế"

tế [壻]

Unicode 壻 , tổng nét 12, bộ Sĩ  士(ý nghĩa bộ: Kẻ sĩ).Phát âm: xu4 (Pinyin); sai3 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Chàng rể.(Danh) Vợ gọi chồng cũng dùng chữ tế 壻◎Như: phu tế 夫壻 chồng.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như "tế tử (con rể), phu tế (chồng)" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [贅壻] chuế tế婿

tế [婿]

Unicode 婿 , tổng nét 12, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: xu4, miao2 (Pinyin); sai3 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Rể§ Cũng như chữ tế 壻◎Như: nữ tế 女婿 chàng rể, hiền tế 賢婿 người rể hiền tài.(Danh) Tiếng vợ gọi chồng◎Như: phu tế 夫婿 chồng◇Vương Xương Linh 王昌齡: Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu 忽見陌頭楊柳色, 悔教夫婿覓封侯 (Khuê oán 閨怨) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như "tế tử (con rể), phu tế (chồng)" (gdhn)弊

tệ, tế [弊]

Unicode 弊 , tổng nét 14, bộ Củng 廾(ý nghĩa bộ: Chắp tay).Phát âm: bi4, san1, san4 (Pinyin); bai6 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Điều xấu, khuyết điểm, điều có hại◎Như: hữu lợi vô tệ 有利無弊 có lợi không có hại, hưng lợi trừ tệ 興利除弊 làm tăng thêm điều lợi bỏ điều hại.(Danh) Sự gian trá, lừa dối◎Như: tác tệ 作弊 làm sự gian dối◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Như giá ta vô đầu tự, hoang loạn, thôi thác, thâu nhàn, thiết thủ đẳng tệ, thứ nhật nhất khái đô quyên 如這些無頭緒, 荒亂, 推託, 偷閒, 竊取等弊, 次日一概都蠲 (Đệ thập tứ hồi) Như những chuyện không đầu đuôi, lôi thôi, lần lữa, trộm cắp, những thói gian dối như thế, từ giờ đều trừ bỏ hết sạch.(Tính) Xấu, nát, rách◎Như: tệ bố 弊布 giẻ rách◇Chiến quốc sách 戰國策: Hắc điêu chi cừu tệ, hoàng kim bách cân tận, tư dụng phạp tuyệt, khứ Tần nhi quy 黑貂之裘弊, 黃金百斤盡, 資 用乏絕, 去秦而歸 (Tần sách nhị 秦策二, Tô Tần 蘇秦) Áo cừu đen đã rách, trăm cân vàng tiêu đã hết, thiếu tiền chi dụng, phải bỏ nước Tần về quê nhà.(Tính) Khốn khó, khốn đốn◇Chiến quốc sách 戰國策: Binh tệ ư Chu 兵弊於周 (Quyển nhị) Quân khốn đốn ở nước Chu.(Động) Suy bại◇Tô Thức 蘇軾: Tự Đông Hán dĩ lai, đạo táng văn tệ, dị đoan tịnh khởi 自東漢以來, 道喪文弊, 異端並起 (Triều Châu Hàn Văn Công miếu bi văn 潮州韓文公廟碑文) Từ nhà Đông Hán đến nay, đạo mất văn suy bại, dị đoan đều nổi lên.Một âm là tế(Động) Che lấp, che phủ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Dĩ tham ái tự tế, Manh minh vô sở kiến 以貪愛自弊, 盲瞑無所見 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Để cho tham luyến che lấp mình, Mù lòa không thấy gì cả.(Động) Xử đoán.Dịch nghĩa Nôm là:
  • tệ, như "tệ hại" (vhn)
  • giẻ, như "giẻ rách" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [補偏救弊] bổ thiên cứu tệ 2. [疲弊] bì tệ 3. [弊舍] tệ xá 4. [作弊] tác tệ 5. [舞弊] vũ tệ济

    tể, tế [濟]

    Unicode 济 , tổng nét 9, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: ji4, ji3 (Pinyin); zai2 zai3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 濟.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như "tế (vượt sông); cứu tế" (gdhn)漈

    tế [漈]

    Unicode 漈 , tổng nét 14, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: ji4 (Pinyin); zai3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bến nước, bờ nước◎Như: nhai tế 涯漈 bờ bến.(Danh) Chỗ lõm sâu thẳm dưới đáy biển.濟

    tế, tể [济]

    Unicode 濟 , tổng nét 17, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: ji4, ji3, qi2 (Pinyin); zai2 zai3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Qua sông, sang ngang◎Như: tế độ 濟渡 chữ nhà Phật, ý nói Phật cứu vớt người khỏi bể khổ, như người vớt kẻ chết đuối chở sang bên kia sông vậy.(Động) Làm được việc, nên, xong◎Như: bất tế sự 不濟事 không được việc gì.(Động) Cứu giúp◎Như: tế thế 濟世 giúp đời, tế bần 濟貧 giúp người nghèo◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Quảng xả gia tài, tế bần bạt khổ 廣捨家財, 濟貧拔苦 (Đệ thập nhất hồi) Phân phát gia tài, cứu giúp người nghèo khổ.(Danh) Bến đò, chỗ lội sang.Một âm là tể(Danh) Sông Tể.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như "tế (vượt sông); cứu tế" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [同惡相濟] đồng ác tương tế 2. [不濟] bất tế 3. [博施濟眾] bác thi tế chúng 4. [救濟] cứu tế 5. [賑濟] chẩn tế 6. [匡濟] khuông tế 7. [經濟] kinh tế 8. [濟世] tế thế 9. [濟楚] tể sở 10. [濟濟] tể tể祭

    tế, sái [祭]

    Unicode 祭 , tổng nét 11, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: ji4, zhai4 (Pinyin); zai3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Cúng bái quỷ thần◎Như: tế thần 祭神 cúng thần, tế thiên 祭天 tế trời.(Động) Viếng, truy điệu (người đã chết)◎Như: tế liệt sĩ 祭烈士 truy điệu liệt sĩ◇Trang Tử 莊子: Tham đắc vong thân, bất cố phụ mẫu huynh đệ, bất tế tiên tổ 貪得忘親, 不顧父母兄弟, 不祭先祖 (Đạo Chích 盜跖) Tham được quên cả thân thích, không đoái hoài cha mẹ anh em, không cúng giỗ tổ tiên◇Trương Tịch 張籍: Dục tế nghi quân tại, Thiên nhai tiếu thử thì 欲祭疑君在, 天涯笑此時 (Một phiền cố nhân 沒蕃故人) Muốn làm lễ điếu, (nhưng) ngờ chàng còn sống, Ở bên trời đang cười lúc này.(Động) Niệm chú để thì hành phép báu (thường dùng trong tiểu thuyết cổ).(Danh) Nghi thức lễ bái◎Như: gia tế 家祭 nghi thức lễ bái ở trong nhà.Một âm là sái(Danh) Tên nước cổ đời nhà Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.(Danh) Họ Sái.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như "tế lễ, tế văn" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [主祭] chủ tế 2. [家祭] gia tế穄

    tế [穄]

    Unicode 穄 , tổng nét 16, bộ Hòa 禾 (ý nghĩa bộ: Lúa).Phát âm: ji4 (Pinyin); zai3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một thứ lúa giống lúa nếp (tức thử 黍) mà không có nhựa.粢

    tư, tế [粢]

    Unicode 粢 , tổng nét 12, bộ Mễ 米(ý nghĩa bộ: Gạo).Phát âm: zi1, ci2, ji4 (Pinyin); zi1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thóc nếp◎Như: tư thình 粢盛 xôi đựng trên đĩa cúng.Một âm là tế(Danh) Tế đề 粢醍 rượu đỏ.細

    tế [细]

    Unicode 細 , tổng nét 11, bộ Mịch 糸 (糹, 纟) (ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ).Phát âm: xi4, yi4 (Pinyin); sai3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Nhỏ, mịn◎Như: tế sa 細沙 cát mịn, tế diêm 細鹽 muối hạt nhỏ.(Tính) Thon, mảnh mai◎Như: tế trúc 細竹 trúc mảnh mai◇Hàn Phi Tử 韓非子: Sở Linh Vương hiếu tế yêu, nhi quốc trung đa ngạ nhân 楚靈王好細腰, 而國中多餓人 (Nhị bính 二柄) Sở Linh Vương thích eo thon, nên trong nước nhiều người nhịn đói.(Tính) Tỉ mỉ, tinh xảo◎Như: tế từ 細瓷 đồ sứ tinh xảo, tế bố 細布 vải mịn.(Tính) Vụn vặt, nhỏ nhặt◎Như: tế tiết 細節 tiểu tiết, tế cố 細故 cớ vụn vặt, chuyện nhỏ nhặt.(Phó) Kĩ càng, cặn kẽ◇Đỗ Phủ 杜甫: Tế khan vật lí tu hành lạc 細看物理須行樂 (Khúc giang 曲江) Xem xét cặn kẽ các lí lẽ sự vật, thì nên vui chơi.Dịch nghĩa Nôm là:
  • tới, như "đi tới, tới nơi" (vhn)
  • té, như "đổ tung tóe" (gdhn)
  • tế, như "tế bào; tế nhị" (gdhn)
  • tí, như "tí hon; một tí" (gdhn)
  • tỉ, như "tỉ mỉ, tỉ tê" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [亞細亞] á tế á 2. [薄物細故] bạc vật tế cố 3. [奸細] gian tế 4. [細膩] tế nị 5. [細細] tế tế 6. [細節] tế tiết 7. [仔細] tử tế 8. [精細] tinh tế细

    tế [細]

    Unicode 细 , tổng nét 8, bộ Mịch 糸 (糹, 纟) (ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ).Phát âm: xi4 (Pinyin); sai3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 細.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như "tế bào; tế nhị" (gdhn)萆

    tì, tế [萆]

    Unicode 萆 , tổng nét 11, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: pi4, bi4, bei1, ba2 (Pinyin); bei1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tì giải 萆薢 cỏ tì giải, củ dùng làm thuốc (Dioscorea hypoglauca palib, Rhizoma Dioscoreae Collettii).Một âm là tế(Danh) Áo tơi, áo đi mưa.(Động) Che, lấp§ Thông tế 蔽◇Sử Kí 史記: Tuyển khinh kị nhị thiên nhân, nhân trì nhất xích xí, tòng gián đạo tế san nhi vọng Triệu quân 選輕騎二千人, 人持一赤幟, 從閒道萆山而望趙軍 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Lựa lấy hai ngàn quân khinh kị, mỗi người cầm một cây cờ đỏ, theo đường tắt, có núi non che chở, tiến về phía quân Triệu.Dịch nghĩa Nôm là: xế, như "xế ma du (dầu giúp xổ - castor oil)" (gdhn)蔽

    tế, phất [蔽]

    Unicode 蔽 , tổng nét 14, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: bi4, fu4 (Pinyin); bai3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Che, lấp, đậy◎Như: y phục chi sở dĩ tế thể 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân◇Tô Thức 蘇軾: Trục lô thiên lí, tinh kì tế không 舳艫千里, 旌旗蔽空 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Thuyền bè ngàn dặm, cờ tán rợp trời.(Động) Che chở, bảo vệ◇Sử Kí 史記: Hạng Bá diệc bạt kiếm khởi vũ, thường dĩ thân dực tế Bái Công, Trang bất đắc kích 項伯亦拔劍起舞, 常以身翼蔽沛公, 莊不得擊 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Bá cũng tuốt kiếm đứng dậy múa, luôn luôn lấy thân mình che cho Bái Công, Trang không đâm được.(Động) Bao gồm, bao trùm◇Luận Ngữ: Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà" 詩三百, 一言以蔽之, 曰: 思無邪 (Vi chính 為政) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.(Động) Bị cản trở, bị khuất lấp◎Như: tắc thông tế minh 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.(Động) Xử quyết◎Như: tế tội 蔽罪 xử quyết tội tình.Một âm là phất(Danh) Bức rèm che bên xe thời cổ.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như "tế phong vũ (che chắn), y bất tế (che dấu)" (gdhn)际

    tế [際]

    Unicode 际 , tổng nét 7, bộ Phụ 阜 (阝- )(ý nghĩa bộ: Đống đất, gò đất).Phát âm: ji4, liu4 (Pinyin); zai3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 際.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như "tế (mép cạnh, bên trong); quốc tế" (gdhn)際

    tế [际]

    Unicode 際 , tổng nét 13, bộ Phụ 阜 (阝- )(ý nghĩa bộ: Đống đất, gò đất).Phát âm: ji4 (Pinyin); zai3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Biên, ven, bờ, ranh giới◎Như: biên tế 邊際 cõi ngoài biên, thủy tế 水際 vùng ven nước◇Lí Bạch 李白: Cô phàm viễn ảnh bích không tận, Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu 孤帆遠影碧空盡, 唯見長江天際流 (Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然 chi Quảng Lăng) Bóng cánh buồm lẻ loi xa xa mất hút vào khoảng trời xanh, Chỉ thấy sông Trường Giang chảy đến chân trời.(Danh) Lúc, dịp, trong khoảng (hai thời điểm trước sau giao tiếp)◎Như: thu đông chi tế 秋冬之際 lúc cuối thu đầu đông◇Văn tuyển 文選: Thụ nhậm ư bại quân chi tế, phụng mệnh ư nguy nan chi gian 受任於敗軍之際, 奉命於危難之間 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Nhận lấy trách nhiệm lúc quân bại trận, vâng mệnh trong khi nguy khó.(Danh) Giữa, bên trong◎Như: quốc tế 國際 giữa các nước, tinh tế 星際 giữa các tinh tú◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Khai hoang nam dã tế, thủ chuyết quy viên điền 開荒南野際, 守拙歸園田 (Quy viên điền cư 歸園田居) Khai khẩn ở trong đồng phía nam, giữ lấy vụng về kém cỏi mà quay về chốn ruộng vườn.(Danh) Cơ hội, vận hội◎Như: tế ngộ 際遇 thời vận.(Động) Giao tiếp, hội họp◎Như: giao tế 交際 qua lại với nhau.(Động) Vừa gặp, gặp gỡ◎Như: tế thử nguy nan 際此危難 gặp phải nguy nan thế này, hạnh tế thừa bình 幸際承平 may gặp lúc thái bình.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như "tế (mép cạnh, bên trong); quốc tế" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [交際] giao tế 2. [國際] quốc tế 3. [國際貨幣基金組織] quốc tế hóa tệ cơ kim tổ chức 4. [實際] thật tế鰶

    [鰶]

    Unicode 鰶 , tổng nét 22, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: ji4 (Pinyin); man5 (tiếng Quảng Đông);

    Dịch nghĩa Nôm là: tế, như "tên cá (cá diêu nước lợ)" (gdhn)鷩

    tế [鷩]

    Unicode 鷩 , tổng nét 22, bộ Điểu 鳥(鸟)(ý nghĩa bộ: Con chim).Phát âm: bi4, bie1, chang3 (Pinyin); bit3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Chim hình tựa trĩ, lông cánh rất đẹp§ Cũng gọi là cẩm kê 錦雞.𨄊

    [𨄊]

    Unicode 𨄊 , tổng nét 18, bộ Túc 足(ý nghĩa bộ: Chân, đầy đủ).Phát âm: qie4 (Pinyin);

    Dịch nghĩa Nôm là:
  • té, như "té ngã" (vhn)
  • tế, như "tế (ngựa chạy mau)" (btcn)
  • Xem thêm chữ Nôm

  • thắng lợi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chánh truyện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hồi tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quang minh chính đại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chủ thượng, chúa thượng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tế chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 壻 tế [壻] Unicode 壻 , tổng nét 12, bộ Sĩ  士(ý nghĩa bộ: Kẻ sĩ).Phát âm: xu4 (Pinyin); sai3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 壻 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Chàng rể.(Danh) Vợ gọi chồng cũng dùng chữ tế 壻◎Như: phu tế 夫壻 chồng.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như tế tử (con rể), phu tế (chồng) (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [贅壻] chuế tế婿 tế [婿] Unicode 婿 , tổng nét 12, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: xu4, miao2 (Pinyin); sai3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 婿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Rể§ Cũng như chữ tế 壻◎Như: nữ tế 女婿 chàng rể, hiền tế 賢婿 người rể hiền tài.(Danh) Tiếng vợ gọi chồng◎Như: phu tế 夫婿 chồng◇Vương Xương Linh 王昌齡: Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu 忽見陌頭楊柳色, 悔教夫婿覓封侯 (Khuê oán 閨怨) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như tế tử (con rể), phu tế (chồng) (gdhn)弊 tệ, tế [弊] Unicode 弊 , tổng nét 14, bộ Củng 廾(ý nghĩa bộ: Chắp tay).Phát âm: bi4, san1, san4 (Pinyin); bai6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 弊 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Điều xấu, khuyết điểm, điều có hại◎Như: hữu lợi vô tệ 有利無弊 có lợi không có hại, hưng lợi trừ tệ 興利除弊 làm tăng thêm điều lợi bỏ điều hại.(Danh) Sự gian trá, lừa dối◎Như: tác tệ 作弊 làm sự gian dối◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Như giá ta vô đầu tự, hoang loạn, thôi thác, thâu nhàn, thiết thủ đẳng tệ, thứ nhật nhất khái đô quyên 如這些無頭緒, 荒亂, 推託, 偷閒, 竊取等弊, 次日一概都蠲 (Đệ thập tứ hồi) Như những chuyện không đầu đuôi, lôi thôi, lần lữa, trộm cắp, những thói gian dối như thế, từ giờ đều trừ bỏ hết sạch.(Tính) Xấu, nát, rách◎Như: tệ bố 弊布 giẻ rách◇Chiến quốc sách 戰國策: Hắc điêu chi cừu tệ, hoàng kim bách cân tận, tư dụng phạp tuyệt, khứ Tần nhi quy 黑貂之裘弊, 黃金百斤盡, 資 用乏絕, 去秦而歸 (Tần sách nhị 秦策二, Tô Tần 蘇秦) Áo cừu đen đã rách, trăm cân vàng tiêu đã hết, thiếu tiền chi dụng, phải bỏ nước Tần về quê nhà.(Tính) Khốn khó, khốn đốn◇Chiến quốc sách 戰國策: Binh tệ ư Chu 兵弊於周 (Quyển nhị) Quân khốn đốn ở nước Chu.(Động) Suy bại◇Tô Thức 蘇軾: Tự Đông Hán dĩ lai, đạo táng văn tệ, dị đoan tịnh khởi 自東漢以來, 道喪文弊, 異端並起 (Triều Châu Hàn Văn Công miếu bi văn 潮州韓文公廟碑文) Từ nhà Đông Hán đến nay, đạo mất văn suy bại, dị đoan đều nổi lên.Một âm là tế(Động) Che lấp, che phủ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Dĩ tham ái tự tế, Manh minh vô sở kiến 以貪愛自弊, 盲瞑無所見 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Để cho tham luyến che lấp mình, Mù lòa không thấy gì cả.(Động) Xử đoán.Dịch nghĩa Nôm là: tệ, như tệ hại (vhn)giẻ, như giẻ rách (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [補偏救弊] bổ thiên cứu tệ 2. [疲弊] bì tệ 3. [弊舍] tệ xá 4. [作弊] tác tệ 5. [舞弊] vũ tệ济 tể, tế [濟] Unicode 济 , tổng nét 9, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: ji4, ji3 (Pinyin); zai2 zai3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 济 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 濟.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như tế (vượt sông); cứu tế (gdhn)漈 tế [漈] Unicode 漈 , tổng nét 14, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: ji4 (Pinyin); zai3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 漈 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Bến nước, bờ nước◎Như: nhai tế 涯漈 bờ bến.(Danh) Chỗ lõm sâu thẳm dưới đáy biển.濟 tế, tể [济] Unicode 濟 , tổng nét 17, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: ji4, ji3, qi2 (Pinyin); zai2 zai3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 濟 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Qua sông, sang ngang◎Như: tế độ 濟渡 chữ nhà Phật, ý nói Phật cứu vớt người khỏi bể khổ, như người vớt kẻ chết đuối chở sang bên kia sông vậy.(Động) Làm được việc, nên, xong◎Như: bất tế sự 不濟事 không được việc gì.(Động) Cứu giúp◎Như: tế thế 濟世 giúp đời, tế bần 濟貧 giúp người nghèo◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Quảng xả gia tài, tế bần bạt khổ 廣捨家財, 濟貧拔苦 (Đệ thập nhất hồi) Phân phát gia tài, cứu giúp người nghèo khổ.(Danh) Bến đò, chỗ lội sang.Một âm là tể(Danh) Sông Tể.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như tế (vượt sông); cứu tế (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [同惡相濟] đồng ác tương tế 2. [不濟] bất tế 3. [博施濟眾] bác thi tế chúng 4. [救濟] cứu tế 5. [賑濟] chẩn tế 6. [匡濟] khuông tế 7. [經濟] kinh tế 8. [濟世] tế thế 9. [濟楚] tể sở 10. [濟濟] tể tể祭 tế, sái [祭] Unicode 祭 , tổng nét 11, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: ji4, zhai4 (Pinyin); zai3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 祭 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Cúng bái quỷ thần◎Như: tế thần 祭神 cúng thần, tế thiên 祭天 tế trời.(Động) Viếng, truy điệu (người đã chết)◎Như: tế liệt sĩ 祭烈士 truy điệu liệt sĩ◇Trang Tử 莊子: Tham đắc vong thân, bất cố phụ mẫu huynh đệ, bất tế tiên tổ 貪得忘親, 不顧父母兄弟, 不祭先祖 (Đạo Chích 盜跖) Tham được quên cả thân thích, không đoái hoài cha mẹ anh em, không cúng giỗ tổ tiên◇Trương Tịch 張籍: Dục tế nghi quân tại, Thiên nhai tiếu thử thì 欲祭疑君在, 天涯笑此時 (Một phiền cố nhân 沒蕃故人) Muốn làm lễ điếu, (nhưng) ngờ chàng còn sống, Ở bên trời đang cười lúc này.(Động) Niệm chú để thì hành phép báu (thường dùng trong tiểu thuyết cổ).(Danh) Nghi thức lễ bái◎Như: gia tế 家祭 nghi thức lễ bái ở trong nhà.Một âm là sái(Danh) Tên nước cổ đời nhà Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.(Danh) Họ Sái.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như tế lễ, tế văn (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [主祭] chủ tế 2. [家祭] gia tế穄 tế [穄] Unicode 穄 , tổng nét 16, bộ Hòa 禾 (ý nghĩa bộ: Lúa).Phát âm: ji4 (Pinyin); zai3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 穄 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một thứ lúa giống lúa nếp (tức thử 黍) mà không có nhựa.粢 tư, tế [粢] Unicode 粢 , tổng nét 12, bộ Mễ 米(ý nghĩa bộ: Gạo).Phát âm: zi1, ci2, ji4 (Pinyin); zi1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 粢 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thóc nếp◎Như: tư thình 粢盛 xôi đựng trên đĩa cúng.Một âm là tế(Danh) Tế đề 粢醍 rượu đỏ.細 tế [细] Unicode 細 , tổng nét 11, bộ Mịch 糸 (糹, 纟) (ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ).Phát âm: xi4, yi4 (Pinyin); sai3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 細 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Nhỏ, mịn◎Như: tế sa 細沙 cát mịn, tế diêm 細鹽 muối hạt nhỏ.(Tính) Thon, mảnh mai◎Như: tế trúc 細竹 trúc mảnh mai◇Hàn Phi Tử 韓非子: Sở Linh Vương hiếu tế yêu, nhi quốc trung đa ngạ nhân 楚靈王好細腰, 而國中多餓人 (Nhị bính 二柄) Sở Linh Vương thích eo thon, nên trong nước nhiều người nhịn đói.(Tính) Tỉ mỉ, tinh xảo◎Như: tế từ 細瓷 đồ sứ tinh xảo, tế bố 細布 vải mịn.(Tính) Vụn vặt, nhỏ nhặt◎Như: tế tiết 細節 tiểu tiết, tế cố 細故 cớ vụn vặt, chuyện nhỏ nhặt.(Phó) Kĩ càng, cặn kẽ◇Đỗ Phủ 杜甫: Tế khan vật lí tu hành lạc 細看物理須行樂 (Khúc giang 曲江) Xem xét cặn kẽ các lí lẽ sự vật, thì nên vui chơi.Dịch nghĩa Nôm là: tới, như đi tới, tới nơi (vhn)té, như đổ tung tóe (gdhn)tế, như tế bào; tế nhị (gdhn)tí, như tí hon; một tí (gdhn)tỉ, như tỉ mỉ, tỉ tê (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [亞細亞] á tế á 2. [薄物細故] bạc vật tế cố 3. [奸細] gian tế 4. [細膩] tế nị 5. [細細] tế tế 6. [細節] tế tiết 7. [仔細] tử tế 8. [精細] tinh tế细 tế [細] Unicode 细 , tổng nét 8, bộ Mịch 糸 (糹, 纟) (ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ).Phát âm: xi4 (Pinyin); sai3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 细 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 細.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như tế bào; tế nhị (gdhn)萆 tì, tế [萆] Unicode 萆 , tổng nét 11, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: pi4, bi4, bei1, ba2 (Pinyin); bei1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-11 , 萆 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tì giải 萆薢 cỏ tì giải, củ dùng làm thuốc (Dioscorea hypoglauca palib, Rhizoma Dioscoreae Collettii).Một âm là tế(Danh) Áo tơi, áo đi mưa.(Động) Che, lấp§ Thông tế 蔽◇Sử Kí 史記: Tuyển khinh kị nhị thiên nhân, nhân trì nhất xích xí, tòng gián đạo tế san nhi vọng Triệu quân 選輕騎二千人, 人持一赤幟, 從閒道萆山而望趙軍 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Lựa lấy hai ngàn quân khinh kị, mỗi người cầm một cây cờ đỏ, theo đường tắt, có núi non che chở, tiến về phía quân Triệu.Dịch nghĩa Nôm là: xế, như xế ma du (dầu giúp xổ - castor oil) (gdhn)蔽 tế, phất [蔽] Unicode 蔽 , tổng nét 14, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: bi4, fu4 (Pinyin); bai3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-12 , 蔽 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Che, lấp, đậy◎Như: y phục chi sở dĩ tế thể 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân◇Tô Thức 蘇軾: Trục lô thiên lí, tinh kì tế không 舳艫千里, 旌旗蔽空 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Thuyền bè ngàn dặm, cờ tán rợp trời.(Động) Che chở, bảo vệ◇Sử Kí 史記: Hạng Bá diệc bạt kiếm khởi vũ, thường dĩ thân dực tế Bái Công, Trang bất đắc kích 項伯亦拔劍起舞, 常以身翼蔽沛公, 莊不得擊 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Bá cũng tuốt kiếm đứng dậy múa, luôn luôn lấy thân mình che cho Bái Công, Trang không đâm được.(Động) Bao gồm, bao trùm◇Luận Ngữ: Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: tư vô tà 詩三百, 一言以蔽之, 曰: 思無邪 (Vi chính 為政) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.(Động) Bị cản trở, bị khuất lấp◎Như: tắc thông tế minh 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.(Động) Xử quyết◎Như: tế tội 蔽罪 xử quyết tội tình.Một âm là phất(Danh) Bức rèm che bên xe thời cổ.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như tế phong vũ (che chắn), y bất tế (che dấu) (gdhn)际 tế [際] Unicode 际 , tổng nét 7, bộ Phụ 阜 (阝- )(ý nghĩa bộ: Đống đất, gò đất).Phát âm: ji4, liu4 (Pinyin); zai3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-13 , 际 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 際.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như tế (mép cạnh, bên trong); quốc tế (gdhn)際 tế [际] Unicode 際 , tổng nét 13, bộ Phụ 阜 (阝- )(ý nghĩa bộ: Đống đất, gò đất).Phát âm: ji4 (Pinyin); zai3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-14 , 際 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Biên, ven, bờ, ranh giới◎Như: biên tế 邊際 cõi ngoài biên, thủy tế 水際 vùng ven nước◇Lí Bạch 李白: Cô phàm viễn ảnh bích không tận, Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu 孤帆遠影碧空盡, 唯見長江天際流 (Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然 chi Quảng Lăng) Bóng cánh buồm lẻ loi xa xa mất hút vào khoảng trời xanh, Chỉ thấy sông Trường Giang chảy đến chân trời.(Danh) Lúc, dịp, trong khoảng (hai thời điểm trước sau giao tiếp)◎Như: thu đông chi tế 秋冬之際 lúc cuối thu đầu đông◇Văn tuyển 文選: Thụ nhậm ư bại quân chi tế, phụng mệnh ư nguy nan chi gian 受任於敗軍之際, 奉命於危難之間 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Nhận lấy trách nhiệm lúc quân bại trận, vâng mệnh trong khi nguy khó.(Danh) Giữa, bên trong◎Như: quốc tế 國際 giữa các nước, tinh tế 星際 giữa các tinh tú◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Khai hoang nam dã tế, thủ chuyết quy viên điền 開荒南野際, 守拙歸園田 (Quy viên điền cư 歸園田居) Khai khẩn ở trong đồng phía nam, giữ lấy vụng về kém cỏi mà quay về chốn ruộng vườn.(Danh) Cơ hội, vận hội◎Như: tế ngộ 際遇 thời vận.(Động) Giao tiếp, hội họp◎Như: giao tế 交際 qua lại với nhau.(Động) Vừa gặp, gặp gỡ◎Như: tế thử nguy nan 際此危難 gặp phải nguy nan thế này, hạnh tế thừa bình 幸際承平 may gặp lúc thái bình.Dịch nghĩa Nôm là: tế, như tế (mép cạnh, bên trong); quốc tế (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [交際] giao tế 2. [國際] quốc tế 3. [國際貨幣基金組織] quốc tế hóa tệ cơ kim tổ chức 4. [實際] thật tế鰶 [鰶] Unicode 鰶 , tổng nét 22, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: ji4 (Pinyin); man5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-15 , 鰶 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: tế, như tên cá (cá diêu nước lợ) (gdhn)鷩 tế [鷩] Unicode 鷩 , tổng nét 22, bộ Điểu 鳥(鸟)(ý nghĩa bộ: Con chim).Phát âm: bi4, bie1, chang3 (Pinyin); bit3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-16 , 鷩 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Chim hình tựa trĩ, lông cánh rất đẹp§ Cũng gọi là cẩm kê 錦雞.𨄊 [𨄊] Unicode 𨄊 , tổng nét 18, bộ Túc 足(ý nghĩa bộ: Chân, đầy đủ).Phát âm: qie4 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-17 , 𨄊 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: té, như té ngã (vhn)tế, như tế (ngựa chạy mau) (btcn)

    Từ điển Hán Việt

    • công cán từ Hán Việt là gì?
    • dựng phụ từ Hán Việt là gì?
    • phân lưu từ Hán Việt là gì?
    • liệt vị từ Hán Việt là gì?
    • yết tắc từ Hán Việt là gì?
    • lãnh khí từ Hán Việt là gì?
    • kiên tâm từ Hán Việt là gì?
    • xác định từ Hán Việt là gì?
    • hàn sĩ từ Hán Việt là gì?
    • trương la từ Hán Việt là gì?
    • phí thủy từ Hán Việt là gì?
    • hàn quốc từ Hán Việt là gì?
    • trác nhiên từ Hán Việt là gì?
    • tiêu thụ từ Hán Việt là gì?
    • công mẫu từ Hán Việt là gì?
    • hạng chiến từ Hán Việt là gì?
    • khẩn trương từ Hán Việt là gì?
    • phàm nhân từ Hán Việt là gì?
    • hao não từ Hán Việt là gì?
    • chiến quốc từ Hán Việt là gì?
    • kình địch từ Hán Việt là gì?
    • cầu hôn từ Hán Việt là gì?
    • tiên tổ từ Hán Việt là gì?
    • gia dĩ từ Hán Việt là gì?
    • y giá từ Hán Việt là gì?
    • á tế á từ Hán Việt là gì?
    • oan cừu từ Hán Việt là gì?
    • cường tráng từ Hán Việt là gì?
    • bạch thái từ Hán Việt là gì?
    • không san từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Chữ Tế Trong Tiếng Trung