Tra Từ: Tế - Từ điển Hán Nôm

AV Tra Hán ViệtTra NômTra Pinyin

Có 26 kết quả:

哜 tế嚌 tế壻 tế婿 tế弊 tế泲 tế济 tế漈 tế濟 tế祭 tế穄 tế穧 tế粢 tế細 tế细 tế聓 tế聟 tế萆 tế蔽 tế际 tế際 tế霁 tế霽 tế鷩 tế齊 tế齐 tế

1/26

tế [tễ]

U+54DC, tổng 9 nét, bộ khẩu 口 (+6 nét)giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nếm thức ăn 2. ăn, húp

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 嚌

Tự hình 2

Dị thể 3

𠴧𠻎

Không hiện chữ?

Bình luận 0

tế [giai, tễ]

U+568C, tổng 17 nét, bộ khẩu 口 (+14 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nếm thức ăn 2. ăn, húp

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Nếm thức ăn; ② Ăn, húp.

Tự hình 1

Dị thể 3

𠴧𠻎

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Bát ai thi kỳ 5 - Tặng bí thư giám Giang Hạ Lý công Ung - 八哀詩其五-贈秘書監江夏李公邕 (Đỗ Phủ)

Bình luận 0

tế

U+58FB, tổng 12 nét, bộ thổ 土 (+9 nét), sĩ 士 (+9 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chàng rể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chàng rể. 2. (Danh) Vợ gọi chồng cũng dùng chữ “tế” 壻. ◎Như: “phu tế” 夫壻 chồng.

Từ điển Thiều Chửu

① Chàng rể. Vợ gọi chồng cũng dùng chữ tế, như phu tế 夫壻 thầy nó.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chàng rể; ② Chồng, phu quân: 他是我的妹壻 Cậu ấy là chồng của em gái tôi; 夫壻 Phu quân, thầy nó, chàng (tiếng vợ gọi chồng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chồng. Cũng gọi là Phu tế — Con rễ.

Tự hình 3

Dị thể 7

婿𡎎𡠸𦕓𦖜

Không hiện chữ?

Từ ghép 6

á tế 婭壻 • chuế tế 贅壻 • hiền tế 賢壻 • hữu tế 友壻 • phu tế 夫壻 • tế tử 壻子

Một số bài thơ có sử dụng

• Tạp khúc - 雜曲 (Giang Tổng)

Bình luận 0

婿

tế

U+5A7F, tổng 12 nét, bộ nữ 女 (+9 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con rể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rể. § Cũng như chữ “tế” 壻. ◎Như: “nữ tế” 女婿 chàng rể, “hiền tế” 賢婿 người rể hiền tài. 2. (Danh) Tiếng vợ gọi chồng. ◎Như: “phu tế” 夫婿 chồng. ◇Vương Xương Linh 王昌齡: “Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu” 忽見陌頭楊柳色, 悔教夫婿覓封侯 (Khuê oán 閨怨) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 壻(bộ 土).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chàng rể; ② Chồng, phu quân: 他是我的妹壻 Cậu ấy là chồng của em gái tôi; 夫壻 Phu quân, thầy nó, chàng (tiếng vợ gọi chồng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tế 壻.

Tự hình 3

Dị thể 7

𡎎𡎨𡠸𦕓

Không hiện chữ?

Từ ghép 3

cô tế 姑婿 • muội tế 妹婿 • nữ tế 女婿

Một số bài thơ có sử dụng

• Diễm ca hành - 艷歌行 (Khuyết danh Trung Quốc)• Điệu Chu Du - 悼周瑜 (Gia Cát Lượng)• Độc Thuý Kiều truyện cảm tác - 讀翠翹傳感作 (Nguyễn Xuân Ôn)• Khuê oán - 閨怨 (Vương Xương Linh)• Khuê oán - 閨怨 (Đổng Dĩ Ninh)• Lương Châu hành - 涼州行 (Đới Lương)• Tái tặng Khánh lang kỳ 3 - 再贈慶郎其三 (Viên Mai)• Việt nữ - 越女 (Vương Xương Linh)• Vịnh nội nhân trú miên - 詠內人晝眠 (Tiêu Cương)• Vương thị tượng kỳ 1 - 王氏像其一 (Nguyễn Du)

Bình luận 0

tế [tiết, tệ]

U+5F0A, tổng 14 nét, bộ củng 廾 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Điều xấu, khuyết điểm, điều có hại. ◎Như: “hữu lợi vô tệ” 有利無弊 có lợi không có hại, “hưng lợi trừ tệ” 興利除弊 làm tăng thêm điều lợi bỏ điều hại. 2. (Danh) Sự gian trá, lừa dối. ◎Như: “tác tệ” 作弊 làm sự gian dối. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Như giá ta vô đầu tự, hoang loạn, thôi thác, thâu nhàn, thiết thủ đẳng tệ, thứ nhật nhất khái đô quyên” 如這些無頭緒, 荒亂, 推託, 偷閒, 竊取等弊, 次日一概都蠲 (Đệ thập tứ hồi) Như những chuyện không đầu đuôi, lôi thôi, lần lữa, trộm cắp, những thói gian dối như thế, từ giờ đều trừ bỏ hết sạch. 3. (Tính) Xấu, nát, rách. ◎Như: “tệ bố” 弊布 giẻ rách. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Hắc điêu chi cừu tệ, hoàng kim bách cân tận, tư dụng phạp tuyệt, khứ Tần nhi quy” 黑貂之裘弊, 黃金百斤盡, 資 用乏絕, 去秦而歸 (Tần sách nhị 秦策二, Tô Tần 蘇秦) Áo cừu đen đã rách, trăm cân vàng tiêu đã hết, thiếu tiền chi dụng, phải bỏ nước Tần về quê nhà. 4. (Tính) Khốn khó, khốn đốn. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Binh tệ ư Chu” 兵弊於周 (Quyển nhị) Quân khốn đốn ở nước Chu. 5. (Động) Suy bại. ◇Tô Thức 蘇軾: “Tự Đông Hán dĩ lai, đạo táng văn tệ, dị đoan tịnh khởi” 自東漢以來, 道喪文弊, 異端並起 (Triều Châu Hàn Văn Công miếu bi văn 潮州韓文公廟碑文) Từ nhà Đông Hán đến nay, đạo mất văn suy bại, dị đoan đều nổi lên. 6. Một âm là “tế”. (Động) Che lấp, che phủ. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Dĩ tham ái tự tế, Manh minh vô sở kiến” 以貪愛自弊, 盲瞑無所見 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Để cho tham luyến che lấp mình, Mù lòa không thấy gì cả. 7. (Động) Xử đoán.

Từ điển Thiều Chửu

① Xấu, hại, rách. Như lợi tệ 利弊 lợi hại, tệ bố 弊布 giẻ rách, v.v. ② Làm gian dối. ③ Khốn khó. ④ Một âm là tế. Xử đoán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Điều) xấu, hủ bại, dối trá: 作弊 Gian lận, lừa lọc, làm bậy; 營私舞弊 Làm bậy để kiếm chác; ② Tệ, tệ hại, điều hại: 利弊 Lợi hại; 興利除弊 Làm điều lợi, bỏ điều hại; 有利無弊 Chỉ có lợi chứ không có hại; ③ Rách: 弊布 Giẻ rách; ④ Khốn khó; ⑤ (văn) [đọc tế] Xử đoán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ẩn giấu. Che giấu — Các âm khác là Tệ, Tiết. Xem các âm này.

Tự hình 3

Dị thể 6

𡚁𧷍

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Dạ toạ thính đỗ quyên - 夜坐聽杜鵑 (Bùi Huy Bích)• Du Lư sơn túc Thê Hiền tự - 遊廬山宿棲賢寺 (Vương An Quốc)• Dữ tử Nghiễm đẳng sơ - 與子儼等疏 (Đào Tiềm)• Đề Hành Sơn huyện Văn Tuyên Vương miếu tân học đường, trình Lục tể - 題衡山縣文宣王廟新學堂呈陸宰 (Đỗ Phủ)• Điếu đô ti Uông Đại hầu kỳ 2 - 吊都司汪大侯其二 (Phan Huy Ích)• Đình thí đối sách - 廷試對策 (Phan Đình Phùng)• Đỗ Lăng tẩu - 杜陵叟 (Bạch Cư Dị)• Tái đáo Sơn Dương tầm cố nhân bất ngộ kỳ 1 - 再到山陽尋故人不遇其一 (Lý Trung)• Thang bàn phú - 湯盤賦 (Khuyết danh Việt Nam)• Viễn du (Giang khoát phù cao đống) - 遠遊(江闊浮高凍) (Đỗ Phủ)

Bình luận 0

tế [tể]

U+6CF2, tổng 7 nét, bộ thuỷ 水 (+4 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Tế thuỷ, phát nguyên từ tỉnh Hà Bắc.

Tự hình 1

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Tuyền thuỷ 2 - 泉水 2 (Khổng Tử)

Bình luận 0

tế [tể]

U+6D4E, tổng 9 nét, bộ thuỷ 水 (+6 nét)giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 濟.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cứu giúp: 濟困扶危 Cứu người nghèo, giúp người lâm nguy; ② Qua sông, sang ngang: 同舟共濟 Cùng thuyền sang sông. (Ngb) Giúp nhau; ③ (văn) Bến đò, chỗ lội sang; ④ Làm được việc, nên, xong: 無濟于事 Không được việc gì, vô ích; 夫濟大事必以人爲本 Làm được việc lớn ắt phải lấy con người làm gốc (Tam quốc chí); ④ (văn) Dừng, ngừng: 大風濟 Gió lớn ngừng thổi (Hoài Nam tử). Xem 濟 [jê].

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【濟濟】 tế tế [jêjê] Đông đúc, sẵn có: 人才濟濟 Nhân tài đông đúc; 濟濟一堂 Sum họp đông đủ tại một nơi; ② [Jê] Sông Tể (thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). Xem 濟 [jì].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 濟

Tự hình 2

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

kinh tế 经济

Bình luận 0

tế

U+6F08, tổng 14 nét, bộ thuỷ 水 (+11 nét)phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rốn bể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bến nước, bờ nước. ◎Như: “nhai tế” 涯漈 bờ bến. 2. (Danh) Chỗ lõm sâu thẳm dưới đáy biển.

Từ điển Thiều Chửu

① Rốn bể.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bờ (biển, bể), rốn bể.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ sông. Bờ biển — Vùng biển thật sâu.

Tự hình 1

Chữ gần giống 2

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Kinh kiến trung thu đồng nhân chiêm bái Ức Trai tiên sinh từ đường - 京見中秋同人瞻拜抑齋先生祠堂 (Võ Khắc Triển)

Bình luận 0

tế [tể]

U+6FDF, tổng 17 nét, bộ thuỷ 水 (+14 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Qua sông, sang ngang. ◎Như: “tế độ” 濟渡 chữ nhà Phật, ý nói Phật cứu vớt người khỏi bể khổ, như người vớt kẻ chết đuối chở sang bên kia sông vậy. 2. (Động) Làm được việc, nên, xong. ◇Tây sương kí 西廂記: “Bất tế sự liễu, tiên sanh hưu sọa” 不濟事了, 先生休傻 (Đệ tam bổn 第三本, Đệ nhị chiết) Công việc không xuôi rồi, đừng tơ tưởng nữa, cậu ạ. 3. (Động) Cứu giúp. ◎Như: “tế thế” 濟世 giúp đời, “tế bần” 濟貧 giúp người nghèo. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Quảng xả gia tài, tế bần bạt khổ” 廣捨家財, 濟貧拔苦 (Đệ thập nhất hồi) Phân phát gia tài, cứu giúp người nghèo khổ. 4. (Danh) Bến đò, chỗ lội sang. 5. Một âm là “tể”. (Danh) Sông “Tể”.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Tể. ② Tể tể 濟濟 đông đúc (tả cái vẻ đông mà thịnh). ③ Một âm là tế. Qua sang, như tế độ 濟渡 chữ nhà Phật, ý nói Phật cứu vớt người khỏi bể khổ, như người vớt kẻ chết đuối chở sang bên kia sông vậy. ④ Bến đò, chỗ lội sang. ⑤ Nên, xong, như bất tế sự 不濟事 chẳng nên việc. ⑥ Thêm, như tiếp tế 接濟 giúp thêm. ⑦ Cứu giúp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cứu giúp: 濟困扶危 Cứu người nghèo, giúp người lâm nguy; ② Qua sông, sang ngang: 同舟共濟 Cùng thuyền sang sông. (Ngb) Giúp nhau; ③ (văn) Bến đò, chỗ lội sang; ④ Làm được việc, nên, xong: 無濟于事 Không được việc gì, vô ích; 夫濟大事必以人爲本 Làm được việc lớn ắt phải lấy con người làm gốc (Tam quốc chí); ④ (văn) Dừng, ngừng: 大風濟 Gió lớn ngừng thổi (Hoài Nam tử). Xem 濟 [jê].

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【濟濟】 tế tế [jêjê] Đông đúc, sẵn có: 人才濟濟 Nhân tài đông đúc; 濟濟一堂 Sum họp đông đủ tại một nơi; ② [Jê] Sông Tể (thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). Xem 濟 [jì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Tế thuỷ, thuộc tỉnh Sơn Đông — Bến đò — Qua đò. Qua sông. Đưa qua sông — Giúp đỡ. Td: Cứu tế.

Tự hình 3

Dị thể 12

𣳵𣸓𣺴𣽱𣾯𤀮𦪱

Không hiện chữ?

Từ ghép 21

bác thi tế chúng 博施濟眾 • bất tế 不濟 • chánh trị kinh tế học 政治經濟學 • chẩn tế 賑濟 • cứu tế 救濟 • đồng ác tương tế 同惡相濟 • khuông tế 匡濟 • kinh tế 經濟 • tát tế 薩濟 • tế bần 濟貧 • tế cấp 濟急 • tế độ 濟度 • tế khốn 濟困 • tế nịch 濟溺 • tế sinh 濟生 • tế sự 濟事 • tế thế 濟世 • tiếp tế 接濟 • tương tế 相濟 • y tế 醫濟 • y tế bộ 醫濟部

Một số bài thơ có sử dụng

• Bát ai thi kỳ 2 - Cố tư đồ Lý công Quang Bật - 八哀詩其二-故司徒李公光弼 (Đỗ Phủ)• Chí Hoài An di tuần bão bệnh - 至淮安彌旬抱病 (Lê Trinh)• Độ Chiết Giang vấn đồng chu nhân - 渡浙江問同舟人 (Mạnh Hạo Nhiên)• Hạ kinh triệu doãn Nguyễn Công vi Vân Đồn kinh lược sứ - 賀京兆尹阮公為雲屯經略使 (Nguyễn Phi Khanh)• Hoạ Minh Hương Phan ông hoà Sơn Phòng Ngô ông nguyên vận - 和明鄉潘翁和山防吳翁元韻 (Lê Khắc Cẩn)• Ký Bành Châu Cao tam thập ngũ sứ quân Thích, Hào Châu Sầm nhị thập thất trưởng sử Tham tam thập vận - 寄彭州高三十五使君適、虢州岑二十七長史參三十韻 (Đỗ Phủ)• Ngư thôn tịch chiếu - 漁村夕照 (Phạm Đình Hổ)• Phụng hoạ ngự chế “Trú Thuý Ái châu” - 奉和御製駐翠靄洲 (Phạm Đạo Phú)• Thiều Châu Văn Hiến miếu - 韶州文憲廟 (Nguyễn Trãi)• Văn Vương 3 - 文王 3 (Khổng Tử)

Bình luận 0

tế [sái]

U+796D, tổng 11 nét, bộ kỳ 示 (+6 nét)phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

cúng tế

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cúng bái quỷ thần. ◎Như: “tế thần” 祭神 cúng thần, “tế thiên” 祭天 tế trời. 2. (Động) Viếng, truy điệu (người đã chết). ◎Như: “tế liệt sĩ” 祭烈士 truy điệu liệt sĩ. ◇Trang Tử 莊子: “Tham đắc vong thân, bất cố phụ mẫu huynh đệ, bất tế tiên tổ” 貪得忘親, 不顧父母兄弟, 不祭先祖 (Đạo Chích 盜跖) Tham được quên cả thân thích, không đoái hoài cha mẹ anh em, không cúng giỗ tổ tiên. ◇Trương Tịch 張籍: “Dục tế nghi quân tại, Thiên nhai tiếu thử thì” 欲祭疑君在, 天涯笑此時 (Một phiền cố nhân 沒蕃故人) Muốn làm lễ điếu, (nhưng) ngờ chàng còn sống, Ở bên trời đang cười lúc này. 3. (Động) Niệm chú để thì hành phép báu (thường dùng trong tiểu thuyết cổ). 4. (Danh) Nghi thức lễ bái. ◎Như: “gia tế” 家祭 nghi thức lễ bái ở trong nhà. 5. Một âm là “sái”. (Danh) Tên nước cổ đời nhà Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc. 6. (Danh) Họ “Sái”.

Từ điển Thiều Chửu

① Cúng tế. ② Một âm là sái. Họ Sái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tế, cúng tế, lễ: 祭天 Lễ tế trời; 祭祖 Tế tổ tiên; ② Viếng, truy điệu: 公祭烈士 Lễ viếng liệt sĩ; ③ Sử dụng (pháp bảo): 祭起法寶 Sử dụng tới pháp bảo, sử dụng phương pháp có hiệu lực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúng vái theo thể thức long trọng.

Tự hình 5

Dị thể 1

𨢵

Không hiện chữ?

Từ ghép 22

ai tế 哀祭 • bạt tế 軷祭 • chủ tế 主祭 • dã tế 野祭 • gia tế 家祭 • quốc tử tế tửu 國子祭酒 • tế cáo 祭告 • tế chủ 祭主 • tế đàn 祭壇 • tế điền 祭田 • tế lễ 祭禮 • tế nhật 祭日 • tế phẩm 祭品 • tế phục 祭服 • tế quan 祭冠 • tế sư 祭師 • tế tự 祭祀 • tế tửu 祭酒 • tế văn 祭文 • uý tế 尉祭 • xã tế 社祭 • xuân tế 春祭

Một số bài thơ có sử dụng

• Canh Dần thanh minh - 庚寅清明 (Nguyễn Khuyến)• Canh Tuất sơ xuân, biện lý phụng tang đại lễ, muộn trung kỷ hoài - 庚戌初春,辦理奉喪大禮,悶中紀懷 (Phan Huy Ích)• Cổ tích thần từ bi ký - 古跡神祠碑記 (Trương Hán Siêu)• Dạ Sơn hải thần - 夜山海神 (Dương Bang Bản)• Điếu cổ chiến trường văn - 弔古戰場文 (Lý Hoa)• Gia Cát tế phong đàn - 諸葛祭風壇 (Phan Huy Thực)• Khốc tiên phần - 哭先墳 (Lê Quang Định)• Tế Chiêu Quân - 祭昭君 (Tản Đà)• Tế thư thần văn - 祭書神文 (Lỗ Tấn)• Thất nguyệt 8 - 七月 8 (Khổng Tử)

Bình luận 0

tế

U+7A44, tổng 16 nét, bộ hoà 禾 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(một giống lúa)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ lúa giống lúa nếp (tức “thử” 黍) mà không có nhựa.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ lúa giống lúa thử mà không có nhựa dính.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một loại lúa tẻ (không có nhựa dính).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa nếp dùng để cúng vái.

Tự hình 1

Bình luận 0

tế [tễ]

U+7A67, tổng 19 nét, bộ hoà 禾 (+14 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. lúa thóc đã gặt hái 2. bó lúa sau khi gặt hái

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Lúa thóc đã gặt hái; ② Bó lúa sau khi đã gặt hái.

Tự hình 2

Dị thể 2

𰨦

Không hiện chữ?

Bình luận 0

tế [tư, từ]

U+7CA2, tổng 12 nét, bộ mễ 米 (+6 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thóc nếp. ◎Như: “tư thình” 粢盛 xôi đựng trên đĩa cúng. 2. Một âm là “tế”. (Danh) “Tế đề” 粢醍 rượu đỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thóc nếp, xôi đựng trên đĩa cúng gọi là tư thình 粢盛. ② Một âm là tế. Tế đề 粢醍 rượu đỏ.

Tự hình 2

Dị thể 5

𥸷𪗉

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

𥿩

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Đảo vũ - 禱雨 (Nguyễn Khuyến)• Thù chư công kiến quá - 酬諸公見過 (Vương Duy)

Bình luận 0

tế

U+7D30, tổng 11 nét, bộ mịch 糸 (+5 nét)phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. nhỏ bé 2. tinh xảo 3. mịn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhỏ, mịn. ◎Như: “tế sa” 細沙 cát mịn, “tế diêm” 細鹽 muối hạt nhỏ. 2. (Tính) Thon, mảnh mai. ◎Như: “tế trúc” 細竹 trúc mảnh mai. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Sở Linh Vương hiếu tế yêu, nhi quốc trung đa ngạ nhân” 楚靈王好細腰, 而國中多餓人 (Nhị bính 二柄) Sở Linh Vương thích eo thon, nên trong nước nhiều người nhịn đói. 3. (Tính) Tỉ mỉ, tinh xảo. ◎Như: “tế từ” 細瓷 đồ sứ tinh xảo, “tế bố” 細布 vải mịn. 4. (Tính) Vụn vặt, nhỏ nhặt. ◎Như: “tế tiết” 細節 tiểu tiết, “tế cố” 細故 cớ vụn vặt, chuyện nhỏ nhặt. 5. (Phó) Kĩ càng, cặn kẽ. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Tế khan vật lí tu hành lạc” 細看物理須行樂 (Khúc giang 曲江) Xem xét cặn kẽ các lí lẽ sự vật, thì nên vui chơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhỏ, như tế cố 細故 cớ nhỏ, tế ngữ 細語 nói nhỏ. ② Tinh tế, tế mật, trái lại với thô suất gọi là tế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhỏ, bé, mịn, tinh vi: 一 條細鐵絲 Một sợi dây thép nhỏ; 磨得很細 Xay rất mịn; 細語 Nói nhỏ; 細故 Cớ nhỏ; ② Kĩ càng, cặn kẽ, tỉ mỉ, tinh tế: 她問 得很細 Cô ta hỏi rất cặn kẽ; 深耕細作 Cày sâu bừa kĩ; 細看物理須行樂 Nghĩ kĩ việc đời thì nên vui chơi cũng phải (Đỗ Phủ: Khúc giang); ③ Tằn tiện: 他過日子很細 Ông ta sống rất tằn tiện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé. Nhỏ nhặt — Tinh xảo kĩ lưỡng.

Tự hình 4

Dị thể 2

𥿳

Không hiện chữ?

Từ ghép 18

á tế á 亞細亞 • bạc vật tế cố 薄物細故 • gian tế 奸細 • hà tế 苛細 • phiền tế 煩細 • tế bào 細胞 • tế cố 細故 • tế mục 細目 • tế nhân 細人 • tế nhuyễn 細輭 • tế nị 細膩 • tế tác 細作 • tế tế 細細 • tế tiết 細節 • tế toái 細碎 • tế vi 細微 • tinh tế 精細 • tử tế 仔細

Một số bài thơ có sử dụng

• Chu trung - 舟中 (Đỗ Phủ)• Chước tửu dữ Bùi Địch - 酌酒與裴迪 (Vương Duy)• Giang đầu tản bộ kỳ 2 - 江頭散步其二 (Nguyễn Du)• Khiển hoài - 遣懷 (Đỗ Mục)• Khúc giang kỳ 1 - 曲江其一 (Đỗ Phủ)• Ký biệt Thân sinh kỳ 2 - 寄別申生其二 (Vương Kiều Hồng)• Mai hoa - 梅花 (Dư Bản)• Tức sự (Thiên bạn quần sơn cô thảo đình) - 即事(天畔群山孤草亭) (Đỗ Phủ)• Vi nông - 為農 (Đỗ Phủ)• Xuân nhật ức Lý Bạch - 春日憶李白 (Đỗ Phủ)

Bình luận 0

tế

U+7EC6, tổng 8 nét, bộ mịch 糸 (+5 nét)giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. nhỏ bé 2. tinh xảo 3. mịn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 細.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 細

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhỏ, bé, mịn, tinh vi: 一 條細鐵絲 Một sợi dây thép nhỏ; 磨得很細 Xay rất mịn; 細語 Nói nhỏ; 細故 Cớ nhỏ; ② Kĩ càng, cặn kẽ, tỉ mỉ, tinh tế: 她問 得很細 Cô ta hỏi rất cặn kẽ; 深耕細作 Cày sâu bừa kĩ; 細看物理須行樂 Nghĩ kĩ việc đời thì nên vui chơi cũng phải (Đỗ Phủ: Khúc giang); ③ Tằn tiện: 他過日子很細 Ông ta sống rất tằn tiện.

Tự hình 2

Dị thể 2

𥿳

Không hiện chữ?

Từ ghép 4

tế bào 细胞 • tế tác 细作 • tế vi 细微 • tử tế 仔细

Một số bài thơ có sử dụng

• Lâu cổ truyền canh - 樓古傳更 (Phạm Đình Hổ)• Thanh Ba chu hành trung đồ - 青波舟行中途 (Trần Đình Túc)

Bình luận 0

tế

U+8053, tổng 12 nét, bộ nhĩ 耳 (+6 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chàng rễ. Như chữ Tế 壻.

Tự hình 1

Dị thể 1

婿

Không hiện chữ?

Bình luận 0

tế

U+805F, tổng 14 nét, bộ nhĩ 耳 (+8 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tế 聓.

Tự hình 1

Dị thể 2

婿

Không hiện chữ?

Bình luận 0

tế [bế, bề, tì, tích, tý, tỳ]

U+8406, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Tì giải” 萆薢 cỏ tì giải, củ dùng làm thuốc (Dioscorea hypoglauca palib, Rhizoma Dioscoreae Collettii). 2. Một âm là “tế”. (Danh) Áo tơi, áo đi mưa. 3. (Động) Che, lấp. § Thông “tế” 蔽. ◇Sử Kí 史記: “Tuyển khinh kị nhị thiên nhân, nhân trì nhất xích xí, tòng gián đạo tế san nhi vọng Triệu quân” 選輕騎二千人, 人持一赤幟, 從閒道萆山而望趙軍 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Lựa lấy hai ngàn quân khinh kị, mỗi người cầm một cây cờ đỏ, theo đường tắt, có núi non che chở, tiến về phía quân Triệu.

Tự hình 3

Dị thể 2

Không hiện chữ?

Bình luận 0

tế [phất]

U+853D, tổng 14 nét, bộ thảo 艸 (+11 nét)phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

che lấp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che, lấp, đậy. ◎Như: “y phục chi sở dĩ tế thể” 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân. ◇Tô Thức 蘇軾: “Trục lô thiên lí, tinh kì tế không” 舳艫千里, 旌旗蔽空 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Thuyền bè ngàn dặm, cờ tán rợp trời. 2. (Động) Che chở, bảo vệ. ◇Sử Kí 史記: “Hạng Bá diệc bạt kiếm khởi vũ, thường dĩ thân dực tế Bái Công, Trang bất đắc kích” 項伯亦拔劍起舞, 常以身翼蔽沛公, 莊不得擊 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Bá cũng tuốt kiếm đứng dậy múa, luôn luôn lấy thân mình che cho Bái Công, Trang không đâm được. 3. (Động) Bao gồm, bao trùm. ◇Luận Ngữ: “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰: 思無邪 (Vi chính 為政) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy. 4. (Động) Bị cản trở, bị khuất lấp. ◎Như: “tắc thông tế minh” 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng. 5. (Động) Xử quyết. ◎Như: “tế tội” 蔽罪 xử quyết tội tình. 6. Một âm là “phất”. (Danh) Bức rèm che bên xe thời cổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Che. Như y phục chi sở dĩ tế thể 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân. ② Lấp, che đậy, đương được. Như nhất ngôn dĩ tế chi 一言以蔽之 một lời bao trùm hết được, bất túc dĩ tế kì cô 不足以蔽其辜 không đủ che lấp được tội, v.v. ③ Che lấp. Như tắc thông tế minh 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng. ④ Xử quyết. Như tế tội 蔽罪 xử quyết tội tình. ⑤ Một âm là phất. Bức rèm che bên xe thời cổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Che: 衣服之所以蔽體 Quần áo để che thân; 日爲雲所蔽 Mặt trời bị mây che; 黄沙蔽天 Gió cát mịt trời; ② (văn) Che lấp, bao trùm hết: 一言以蔽之 Một lời bao trùm hết cả; 不足以蔽其辜 Không đủ che lấp được tội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che đi — Trùm đi — Lấp đi.

Tự hình 4

Dị thể 7

𢅷𦷥𦽗𦿔𦿝

Không hiện chữ?

Từ ghép 7

bình tế 屏蔽 • mông tế 蒙蔽 • tế hộ 蔽護 • tế nặc 蔽匿 • tế nhật 蔽日 • tế tắc 蔽塞 • úng tế 壅蔽

Một số bài thơ có sử dụng

• Bốc cư - 卜居 (Khuất Nguyên)• Cổ phong kỳ 03 (Tần hoàng tảo lục hợp) - 古風其三(秦皇掃六合) (Lý Bạch)• Dụ chư tỳ tướng hịch văn - 諭諸裨將檄文 (Trần Quốc Tuấn)• Dữ Tống Nguyên Tư thư - 與宋元思書 (Ngô Quân)• Đan hà tế nhật hành - 丹霞蔽日行 (Tào Phi)• Hồ già thập bát phách - đệ 01 phách - 胡笳十八拍-第一拍 (Thái Diễm)• Lạc thần phú - 洛神賦 (Tào Thực)• Phúng sơn vân - 諷山雲 (Thi Kiên Ngô)• Sơn Trương tự - 山張寺 (Trình Thuấn Du)• Thiệp giang - 涉江 (Khuất Nguyên)

Bình luận 0

tế

U+9645, tổng 7 nét, bộ phụ 阜 (+5 nét)giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. bên cạnh, bên bờ, mép, lề 2. giữa 3. dịp, lúc, trong khoảng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 際.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 際

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bên cạnh, bên bờ, bờ, mép, lề, ranh giới: 天際 Chân trời; 無邊無際 Không bờ bến; ② Giữa: 廠際 Giữa các xưởng; 國際 Giữa các nước, quốc tế; 星際 Giữa các tinh tú; 校際籃球賽 Đấu bóng rổ giữa các trường; 廠際協作 Sự hiệp tác giữa các nhà máy; ③ Dịp, lúc, trong khoảng: 秋冬之際 Lúc (trong khoảng) cuối thu đầu đông; 國慶之際 Dịp quốc khánh; 此際方做准備 Lúc này mới còn sửa soạn; ④ Giữa lúc, gặp lúc, giữa khi, nhân dịp: 正當勝利之際 Giữa lúc (khi) thắng lợi; 値此建國五十周年之際 Nhân dịp dựng nước năm mươi năm.

Tự hình 2

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

thực tế 实际

Bình luận 0

tế

U+969B, tổng 13 nét, bộ phụ 阜 (+11 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. bên cạnh, bên bờ, mép, lề 2. giữa 3. dịp, lúc, trong khoảng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Biên, ven, bờ, ranh giới. ◎Như: “biên tế” 邊際 cõi ngoài biên, “thủy tế” 水際 vùng ven nước. ◇Lí Bạch 李白: “Cô phàm viễn ảnh bích không tận, Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu” 孤帆遠影碧空盡, 唯見長江天際流 (Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然 chi Quảng Lăng) Bóng cánh buồm lẻ loi xa xa mất hút vào khoảng trời xanh, Chỉ thấy sông Trường Giang chảy đến chân trời. 2. (Danh) Lúc, dịp, trong khoảng (hai thời điểm trước sau giao tiếp). ◎Như: “thu đông chi tế” 秋冬之際 lúc cuối thu đầu đông. ◇Văn tuyển 文選: “Thụ nhậm ư bại quân chi tế, phụng mệnh ư nguy nan chi gian” 受任於敗軍之際, 奉命於危難之間 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Nhận lấy trách nhiệm lúc quân bại trận, vâng mệnh trong khi nguy khó. 3. (Danh) Giữa, bên trong. ◎Như: “quốc tế” 國際 giữa các nước, “tinh tế” 星際 giữa các tinh tú. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Khai hoang nam dã tế, thủ chuyết quy viên điền” 開荒南野際, 守拙歸園田 (Quy viên điền cư 歸園田居) Khai khẩn ở trong đồng phía nam, giữ lấy vụng về kém cỏi mà quay về chốn ruộng vườn. 4. (Danh) Cơ hội, vận hội. ◎Như: “tế ngộ” 際遇 thời vận. 5. (Động) Giao tiếp, hội họp. ◎Như: “giao tế” 交際 qua lại với nhau. 6. (Động) Vừa gặp, gặp gỡ. ◎Như: “tế thử nguy nan” 際此危難 gặp phải nguy nan thế này, “hạnh tế thừa bình” 幸際承平 may gặp lúc thái bình.

Từ điển Thiều Chửu

① Giao tiếp, người ta cùng đi lại chơi bời với nhau gọi là giao tế 交際. ② Địa vị, cái địa vị mà phận mình phải ở gọi là phận tế 分際, được cái địa vị chân thực gọi là chân tế 眞際 hay thực tế 實際. ③ Ngoài biên. Như biên tế 邊際 cõi ngoài biên, đầu mái nhà cũng gọi là thiềm tế 簷際, nơi rừng rú gọi là lâm tế 林際. ④ Trong khoảng giao nhau. Như lúc cuối thu đầu đông gọi là thu đông chi tế 秋冬之際. ⑤ Vừa gặp. Như hạnh tế thừa bình 幸際承平 may gặp lúc thái bình. Lúc thời vận vừa tới cũng gọi là tế ngộ 際遇 hay tế hội 際會.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bên cạnh, bên bờ, bờ, mép, lề, ranh giới: 天際 Chân trời; 無邊無際 Không bờ bến; ② Giữa: 廠際 Giữa các xưởng; 國際 Giữa các nước, quốc tế; 星際 Giữa các tinh tú; 校際籃球賽 Đấu bóng rổ giữa các trường; 廠際協作 Sự hiệp tác giữa các nhà máy; ③ Dịp, lúc, trong khoảng: 秋冬之際 Lúc (trong khoảng) cuối thu đầu đông; 國慶之際 Dịp quốc khánh; 此際方做准備 Lúc này mới còn sửa soạn; ④ Giữa lúc, gặp lúc, giữa khi, nhân dịp: 正當勝利之際 Giữa lúc (khi) thắng lợi; 値此建國五十周年之際 Nhân dịp dựng nước năm mươi năm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ hai mí tường giáp nhau — Bờ cõi. Ranh giới. Td: Biên tế — Sự giao thiệp. Td: Quốc tế. Thực tế.

Tự hình 3

Dị thể 1

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 2

𨄊

Không hiện chữ?

Từ ghép 16

ba tế 波際 • bồi tế 陪際 • giao tế 交際 • nhai tế 涯際 • quốc tế 国際 • quốc tế 國際 • quốc tế công pháp 國際公法 • quốc tế địa vị 國際地位 • quốc tế hoá tệ cơ kim tổ chức 國際貨幣基金組織 • quốc tế mậu dịch 國際貿易 • quốc tế thái không trạm 國際太空站 • quốc tế tư pháp 國際私法 • tế ngộ 際遇 • thật tế 實際 • thực tế 实際 • thực tế 實際

Một số bài thơ có sử dụng

• Bát ai thi kỳ 1 - Tặng tư không Vương công Tư Lễ - 八哀詩其一-贈司空王公思禮 (Đỗ Phủ)• Đồng Nguyên sứ quân “Thung Lăng hành” - 同元使君舂陵行 (Đỗ Phủ)• Hí thuỷ thanh đình - 戲水蜻蜓 (Nguyễn Khuyến)• Hoạ đáp Vũ Công bộ - 和答武工部 (Phan Huy Ích)• Lưu biệt Dương Châu chư quân - 留別揚州諸君 (Diêu Nãi)• Quá Phù Thạch độ - 過浮石渡 (Nguyễn Văn Giao)• Song yến - 雙燕 (Đỗ Phủ)• Tạ trì xuân - 謝池春 (Lục Du)• Thu dạ khách xá - 秋夜客舍 (Thái Thuận)• Vịnh sử thi - Cư Diên - 詠史詩-居延 (Hồ Tằng)

Bình luận 0

tế [tễ]

U+9701, tổng 14 nét, bộ vũ 雨 (+6 nét)giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 霽

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Trời hửng; ② Tạnh mưa, ngớt tuyết: 雨後初霽 Trời vừa tạnh mưa; 雪霽 Ngớt tuyết; ③ Nguôi giận: 氣平怒霽 Cơn giận đã nguôi; 霽威 Tan hết cơn giận, nguôi giận.

Tự hình 2

Dị thể 4

𩃟𩄄

Không hiện chữ?

Bình luận 0

tế [tễ]

U+973D, tổng 22 nét, bộ vũ 雨 (+14 nét)phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Trời hửng; ② Tạnh mưa, ngớt tuyết: 雨後初霽 Trời vừa tạnh mưa; 雪霽 Ngớt tuyết; ③ Nguôi giận: 氣平怒霽 Cơn giận đã nguôi; 霽威 Tan hết cơn giận, nguôi giận.

Tự hình 3

Dị thể 5

𩃟𩄄

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Bạc Dương Tử tân - 泊揚子津 (Tổ Vịnh)• Loạn hậu - 亂後 (Tân Nguyện)• Ngư ca tử kỳ 2 - 漁歌子其二 (Shigeno no Sadanushi)• Phụng hoạ thánh chế đồ kinh Hoa Nhạc ứng chế - 奉和聖製途經華嶽應制 (Trương Duyệt)• Quá Bành Trạch - 過彭澤 (Bùi Mộ)• Quá Lý Hoà kỳ 1 - 過里和其一 (Nguyễn Văn Giao)• Sùng Nhượng trạch đông đình tuý hậu miện nhiên hữu tác - 崇讓宅東亭醉後沔然有作 (Lý Thương Ẩn)• Tiễn Binh bộ tả phụng nghị Nghi Thành Nguyễn hầu phó Quy Nhơn thành - 餞兵部左奉議宜城阮侯赴歸仁城 (Phan Huy Ích)• Tống Đàm hiệu uý quy Quế Dương - 送譚校尉歸桂陽 (Thái Thuận)• Vu sơn cao - 巫山高 (Vương Vô Cạnh)

Bình luận 0

tế

U+9DE9, tổng 22 nét, bộ điểu 鳥 (+11 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chim trĩ, chim dẽ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim hình tựa trĩ, lông cánh rất đẹp. § Cũng gọi là “cẩm kê” 錦雞.

Từ điển Thiều Chửu

① Con trĩ, con dẽ, lông cánh rất đẹp. Cũng gọi là cẩm kê 錦雞. Một âm là miết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loài gà lôi (hay chim trĩ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim trĩ. Cũng gọi là Tế trĩ.

Tự hình 2

Dị thể 4

𪂟𫜁

Không hiện chữ?

Bình luận 0

tế [trai, tê, tư, tề, tễ]

U+9F4A, tổng 14 nét, bộ tề 齊 (+0 nét)phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

Bào chế thuốc (như 劑, bộ 刂): 醫者齊藥也 Thầy thuốc là người bào chế thuốc (Hàn Phi tử).

Tự hình 5

Dị thể 11

𠫸𠫼𡕓

Không hiện chữ?

Một số bài thơ có sử dụng

• Dư lực học văn - 餘力學文 (Lý Dục Tú)• Độc bất kiến - 獨不見 (Lý Bạch)• Giảm tự mộc lan hoa - 減字木蘭花 (Lư Bính)• Hí đề Võng Xuyên biệt nghiệp - 戲題輞川別業 (Vương Duy)• Oán ca hành [Thu phiến, Đoàn phiến ca] - 怨歌行【秋扇,團扇歌】 (Ban tiệp dư)• Tái khu 2 - 載驅 2 (Khổng Tử)• Tân Lương - 新涼 (Từ Cơ)• Tệ cẩu 3 - 敝笱 3 (Khổng Tử)• Tử quy - 子規 (Đỗ Phủ)• Tự Tương Đông dịch tuân lục chí Lư Khê - 自湘東驛遵陸至蘆溪 (Tra Thận Hành)

Bình luận 0

tế [trai, tê, tư, tề]

U+9F50, tổng 6 nét, bộ tề 齊 (+0 nét)giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Bào chế thuốc (như 劑, bộ 刂): 醫者齊藥也 Thầy thuốc là người bào chế thuốc (Hàn Phi tử).

Tự hình 3

Dị thể 8

𠫸𠫼𡕓𦙟

Không hiện chữ?

Bình luận 0

Từ khóa » Chữ Tế Trong Tiếng Trung