Cách Viết Chữ Kanji - 9 Quy Tắc đơn Giản Giúp Bạn Viết được Mọi Chữ ...
Có thể bạn quan tâm
Home » Cách học tiếng Nhật » Cách viết chữ Kanji – 9 Quy tắc đơn giản giúp bạn viết được mọi chữ Kanji !
Cách viết chữ KanjiChào các bạn, để giúp các bạn khỏi mất công nhớ cách viết của từng chữ Kanji, cũng như giúp các bạn tìm các chữ Kanji chưa biết (sử dụng công cụ vẽ chữ để tìm kiếm) một cách dễ dàng hơn, trong bài viết này Tự học online xin giới thiệu tới các bạn cách viết chữ Kanji – quy tắc viết chữ Kanji. Chỉ cần nhớ 9 được các quy tắc đơn giản này, các bạn sẽ viết được tất cả các chữ Kanji của Nhật. Các bạn sẽ không phải mất công nhớ từng chữ → 1 việc làm mang lại lợi ích rất lớn !
1. Nét trên -> nét dưới, nét trái -> nét phải
Mục lục :
- 1 1. Nét trên -> nét dưới, nét trái -> nét phải
- 2 2. Nét ngang -> nét dọc
- 3 3. Nét sổ thẳng, nét xuyên ngang chữ được viết sau cùng
- 4 4. Nét xiên sang trái được viết trước nét xuyên sang phải (phù hợp với quy tắc trái trước phải sau)
- 5 5. Với các chữ đối xứng, viết phần ở giữa trước
- 6 6. Với phần bao quanh chữ, viết nét dọc từ trên xuống được viết trước tiên
- 7 7. Phần bao quanh viết trước, phần bên trong viết sau.
- 8 8. Với phần bao quanh chữ có nét cuối cùng ở dưới đáy chữ, thì nét đáy được viết sau
- 9 9. Nét chấm nhỏ được viết sau cùng
Đây là quy tắc viết Kanji cơ bản nhất trong 9 quy tắc viết Kanji. Chúng ta hãy tìm hiểu quy tắc này với ví dụ với chữ 一 (いち : số 1).
Chữ này có 1 nét duy nhất, được kéo từ trái qua phải. Hoặc chữ tiếp theo :
Chữ Tam 三 (さん : số 3) có 3 nét. Mỗi nét đều theo quy tắc viết từ trái qua phải, và lần lượt viết từ nét trên rồi xuống nét phía dưới.
Với các chữ có nhiều thành phần ghép lại, các bạn cũng áp dụng quy tắc tương tự. Thành phần (hay bộ thủ) ở trên thì viết trước, kết hợp với bên viết nét bên trái rồi tới nét bên phải.
Ví dụ chữ Tinh 星 (ほし: ngôi sao), có thành phần bên trên là chữ Nhật 日(日: ngày), sẽ được viết trước. Tiếp theo là chứ sinh 生(うまれる:sinh ra) được viết sau.
Có thể bạn quan tâm : 80 bộ thủ Kanji hay gặp nhất, học chữ Kanji qua thơ văn
2. Nét ngang -> nét dọc
Với những chữ có cả nét ngang và nét dọc, chúng giao nhau thì nét ngang thường được viết trước, nét dọc được viết sau (khi đó bút sẽ kết thúc ở vị trí phía dưới, thỏa mãn quy tắc số 1). Ví dụ chữ 十 (juu : mười) có 2 nét. Chúng ta sẽ viết nét ngang (一) trước, sau đó mới viết nét sổ xuống còn lại.
3. Nét sổ thẳng, nét xuyên ngang chữ được viết sau cùng
Những chữ có 1 nét kéo từ trên xuống dưới, xuyên qua nhiều nét khác, gọi là nét sổ thẳng, chúng sẽ được viết sau cùng. Giống như trong chữ Sự : 事(koto việc, trong : 仕事 shigoto:công việc).
Những chữ có nét ngang xuyên qua chữ, ví dụ như chữ Mẫu 母(はは : mẹ), có 1 ngang ở giữa chữ, thực ra chữ này các bạn viết dấu chấm cuối cùng theo quy tắc 1 cũng OK 😀
4. Nét xiên sang trái được viết trước nét xuyên sang phải (phù hợp với quy tắc trái trước phải sau)
Ví dụ chữ 文 (ぶん : Văn), sau khi viết bộ miên (cái nắp úp bên trên). Chúng ta sẽ viết nét sang trái (ノ) trước sau đó mới viết nét sang phải.
5. Với các chữ đối xứng, viết phần ở giữa trước
Ví dụ chữ 承 (trong chữ 承知 しょうち: biết), có 2 phần gần như giống nhau và đối xứng nhau. Khi đó ta viết phần chữ bên trong trước, rồi phần đối xứng bên ngoài thì viết bên trái trước, bên phải sau.
6. Với phần bao quanh chữ, viết nét dọc từ trên xuống được viết trước tiên
Ví dụ chữ Khẩu 口(くち: miệng), thì nét dọc từ trên xuống ( | ) được viết trước, sau đó mới tới nét kéo sang phải và liền 1 nét xuống dưới. Cuối cùng mới là nét ngang dưới (_) để đóng chữ chữ khẩu.
7. Phần bao quanh viết trước, phần bên trong viết sau.
Với các chữ có các khung bao quanh (có thể không khép kín như chữ Nguyệt 月). Chúng ta sẽ viết phần bao quanh trước, sau đó mới viết phần bên trong. Ví dụ chữ : 囚 (trong chữ 囚人 しゅうじん : tù Nhân), chúng ta sẽ viết chữ khẩu (口) bên ngoài, sau đó mới viết tới chữ nhân (人) bên trong.
8. Với phần bao quanh chữ có nét cuối cùng ở dưới đáy chữ, thì nét đáy được viết sau
Ví dụ chữ Đạo 道(みち:con đường), phần chữ 首(くび:cổ) được viết trước, sau đó mới viết phần bao bên ngoài.
9. Nét chấm nhỏ được viết sau cùng
Ví dụ chữ 玉 (たま : viên ngọc), thì dấu chấm nhỏ được viết sau cùng.
Như vậy các bạn đã biết đầy đủ các quy tắc viết Kanji – cách viết chữ Kanji rồi. Biết được các quy tắc viết Kanji này, các bạn sẽ không phải nhớ cách viết của từng chữ. Cũng như khi vẽ chữ Kanji để tra cứu hoặc dịch tiếng Nhật bằng hình ảnh sẽ dễ dàng hơn.
Để nhớ 9 quy tắc viết Kanji này cũng khá đơn giản. Các bạn chỉ cần luyện viết 4 chữ : 玉 囚 承 道 là đã có thể nhớ được cách viết Kanji.
xem thêm :
cách học chữ Kanji hiệu quả
học chữ Kanji bằng hình ảnh
Học thư pháp Nhật Bản qua video
Tự học online hi vọng việc nắm được cách viết chữ Kanji sẽ giúp các bạn thuận lợi trong việc học và tra cứu chữ Kanji trong quá trình học. Mời các bạn cùng tham khảo các cách học khác trong chuyên mục : Cách học tiếng Nhật.
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest
Từ khóa » Cách Viết Hán Tự Trong Tiếng Nhật
-
Những Nguyên Tắc Vàng Dạy Viết Chữ Kanji Cơ Bản - Dekiru
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự TƯ 私 Trang 13-Từ Điển Anh Nhật Việt ...
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự HÀ 何 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật Việt ...
-
Quy Tắc Viết Kanji - 11 Quy Tắc Viết Chữ Hán - Tiếng Nhật Daruma
-
QUY TẮC VIẾT CHỮ KANJI TRONG TIẾNG NHẬT - .vn
-
Học Tiếng Nhật Online - Cách Nhớ Chữ Kanji 語 ( NGỮ )
-
Học Tiếng Nhật Online - Cách Viết Chữ Kanji 車 ( XA
-
Cách Viết Những Chữ Hán Tự Cấp độ N5 Của Tiếng Nhật Online
-
7 QUY TẮC VIẾT KANJI - HỌC TIẾNG NHẬT DỄ NHƯ ĂN BÁN
-
Phần Mềm Viết Chữ Kanji Hiệu Quả - Trung Tâm Tiếng Nhật SOFL
-
Thứ Tự Nét Khi Viết Chữ Hán - Nippon Kiyoshi
-
Các Quy Tắc Viết Chữ Kanji Trong Tiếng Nhật|Kênh Du Lịch LocoBee
-
Lưu ý Và Cách Học Chữ Hán Trong Tiếng Nhật Cực Kỳ Hiệu Quả
-
6 Cách Học Kanji Hiệu Quả Cho Người Mới Bắt đầu