Quy Tắc Viết Kanji - 11 Quy Tắc Viết Chữ Hán - Tiếng Nhật Daruma

Quy tắc viết Kanji hay còn gọi là quy tắc bút thuận. Bài viết tổng hợp 11 Quy tắc viết chữ Hán giúp các Bạn nắm được cách viết chữ kanji trong tiếng Nhật cơ bản nhất để học chắc tiếng Nhật từ đầu nhé

Mục lục

Toggle
  • Quy tắc viết Kanji –  11 cách viết kanji
    • 1. Trên trước dưới sau, trái trước phải sau
    • 2. Cách viết chữ kanji-Ngang trước, dọc sau
    • 3. Nét xiên viết sau cùng
    • 4. Đường xéo thì xéo phải viết trước xéo trái
    • 5. Giữa trước hai bên sau
    • 6. Đường dọc bên trái trước, sổ ngang dọc rồi nét ngang sau cùng viết cuối
    • 7. Những nét vây quanh sẽ viết trước nét trong ( ngoài trước, trong sau)
    • 8. にょう (tên một bộ của Kanji) Bộ dẫn và bộ sước viết sau cùng
    • 9. Chấm viết sau cùng
    • 10. Chữ cửu và chữ lực ngược nhau
    • 11. Một số chữ kanji có nét trên cùng sổ từ bên trái qua phải

Quy tắc viết Kanji –  11 cách viết kanji

1. Trên trước dưới sau, trái trước phải sau

一番基本的なルールは「上から下に、左から右へ」。

三の画は一番上を最初に書きます。書く方向は左から右まで。

「三」の筆順

川の画は一番左を最初に書きます。書く方向は上から下まで。

「川」の筆順

2. Cách viết chữ kanji-Ngang trước, dọc sau

Nét ngang -> nét dọc

Với những chữ có cả nét ngang và nét dọc, chúng giao nhau thì nét ngang thường được viết trước, nét dọc được viết sau (khi đó bút sẽ kết thúc ở vị trí phía dưới, thỏa mãn quy tắc số 1). Ví dụ chữ 十 (juu : mười) có 2 nét. Chúng ta sẽ viết nét ngang (一) trước, sau đó mới viết nét sổ xuống còn lại.

「十」の筆順

Chữ điền là một trường hợp ngoại lệ

「田」の筆順

3. Nét xiên viết sau cùng

Trường hợp có nét dọc sẽ viết những nét khác trước, sau đó viết nét đâm xuyên qua sau cùng

「中」の筆順

「用」の筆順

Viết những nét đâm ngang trước, sau đó viết nét đâm ngang sau cùng

「母」の筆順

「舟」の筆順

4. Đường xéo thì xéo phải viết trước xéo trái

右上からの対角線は左上の対角線より前に書きます。

「文」の筆順

5. Giữa trước hai bên sau

水や糸のような字は、長い縦線を先に書きます。そして左の部分を右の部分の前に書きます。

「水」の筆順

「糸」の筆順

6. Đường dọc bên trái trước, sổ ngang dọc rồi nét ngang sau cùng viết cuối

口や門のような字で左に縦線があり、その右に右そして下に行く画がある字は、左側の線を先に書きます。

「口」の筆順

「門」の筆順

7. Những nét vây quanh sẽ viết trước nét trong ( ngoài trước, trong sau)

病のような字には外の部分を丙の部分より先に書きます。ただし、もし回のように囲む部分に下の線があれば、その線は最後に書きます。

「病」の筆順

「回」の筆順

8. にょう (tên một bộ của Kanji) Bộ dẫn và bộ sước viết sau cùng

Xem thêm: 214 bộ thủ kanji

繞(にょう)がある字、たとえば近のしんにょうや建のえんにょうは最後に書きます。

「近」の筆順

「建」の筆順

Ngoại trừ trường hợp của chữ Khởi

「起」の筆順

9. Chấm viết sau cùng

Đa phần nét chấm viết sau cùng

「求」の筆順

10. Chữ cửu và chữ lực ngược nhau

「九」の筆順

「力」の筆順

11. Một số chữ kanji có nét trên cùng sổ từ bên trái qua phải

私とか重とかの上にある斜めの横線は右から左と書くことが多い。

「私」の筆順

「重」の筆順

Tham khảo: sách Kanji 

Đó là 11 quy tắc cơ bản viết chữ Kanji trong tiếng Nhật. Qua đây, hy vọng các bạn cũng đã khám phá ra cách học kanji dẽ dàng và hiệu quả hơn. Mong rằng kiến thức tiếng Nhật của bạn, đặc biệt là những cách viết chữ kanji này Bạn sẽ nắm thật chắc

Từ khóa » Cách Viết Hán Tự Trong Tiếng Nhật