Can Chi Bằng Chữ Hán Và Chữ Nôm Mà Bạn Cần Biết?

Can chi bằng chữ Hán và chữ Nôm mà bạn cần biết? Đôi khi bạn xem âm lịch và thấy họ ghi chữ can chi bằng chữ Hán. Vậy bạn đã biết can chi bằng chữ Hán chưa?

Can Chi (Chữ Hán: 干支 (Can Chi)/ Gānzhī), đôi khi gọi dài dòng là Thiên Can Địa Chi (Trung: 天干地支 (Thiên Can Địa Chi)/ Tiāngān dìzhī) hay Thập Can Thập Nhị Chi (Trung: 十干十二支 (Thập Can Thập Nhị Chi)/ Shí gàn shí’èrzhī).

Đây là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông như: Trung Quốc, Việt Nam, bán đảo Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Singapore và một số quốc gia khác. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học. Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ thời nhà Thương ở Trung Quốc. Trong đời sống, hệ Can Chi được gọi đơn giản là 12 con giáp, với các loài vật như:

Tý (Chuột) • Sửu (Trâu) • Dần (Hổ) • Mão (Mèo/Thỏ) • Thìn (Rồng) • Tỵ (Rắn) • Ngọ (Ngựa) • Mùi (Dê) • Thân (Khỉ) • Dậu (Gà) • Tuất (Chó) • Hợi (Lợn)

Nội dung

    • 0.1 Danh sách 10 can
    • 0.2 12 Chi địa bằng chữ Hán Nôm
  • 1 Thứ tự 12 Con Giáp
    • 1.1 Hỏi người khác cầm tinh con gì tiếng Trung
Xem thêm: Đơn xin việc tiếng Trung là gì? Mẫu đơn xin việc tiếng Trung

Danh sách 10 can

Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.

Số Can Việt Âm – Dương Hành
0 canh Dương Kim
1 tân Âm Kim
2 nhâm Dương Thủy
3 quý Âm Thủy
4 giáp Dương Mộc
5 ất Âm Mộc
6 bính Dương Hỏa
7 đinh Âm Hỏa
8 mậu Dương Thổ
9 kỷ Âm Thổ

12 Chi địa bằng chữ Hán Nôm

Số Chi Tiếng Việt Tiếng Hoa Tiếng Nhật Tiếng Hàn Âm – Dương Hoàng đạo¹ Hướng Mùa Tháng âm lịch Giờ
1 ね ne 자 ja Dương chuột 0° (bắc) đông 11 (đông chí) 11 giờ đêm – 1 giờ sáng
2 Sửu chǒu うし ushi 축 chug Âm trâu 30° đông 12 1 – 3 giờ sáng
3 Dần yín とら tora 인 in Dương hổ 60° xuân 1 3 – 5 giờ sáng
4 Mão mǎo う u 묘 myo Âm mèo/thỏ 90° (đông) xuân 2 (xuân phân) 5 – 7 giờ sáng
5 Thìn chén たつ tatsu 진 jin Dương rồng 120° xuân 3 7 – 9 giờ sáng
6 Tỵ み mi 사 sa Âm rắn 150° 4 9 – 11 giờ trưa
7 Ngọ うま uma 오 o Dương ngựa 180° (nam) 5 (hạ chí) 11 giờ trưa – 1 giờ chiều
8 Mùi wèi ひつじ tsuji 미 mi Âm 210° 6 1 – 3 giờ chiều
9 Thân shēn さる saru 신 sin Dương khỉ 240° thu 7 3 – 5 giờ chiều
10 Dậu yǒu とり tori 유 yu Âm 270° (tây) thu 8 (thu phân) 5 – 7 giờ tối
11 Tuất いぬ inu 술 sul Dương chó 300° thu 9 7 – 9 giờ tối
12 Hợi hài い i 해 hae Âm lợn 330° đông 10 9 – 11 giờ đêm
Xem thêm: Cấu trúc 连(lián)......都(dōu)...

Thứ tự 12 Con Giáp

12 con giáp có thứ tự lần lượt là: Tý (chuột), Sửu (trâu), Dần (hổ), Mão (mèo/thỏ), Thìn (rồng), Tỵ (rắn), Ngọ (ngựa), Mùi (dê), Thân (khỉ), Dậu (gà), Tuất (chó), Hợi (lợn).

Chúng ta cùng đi lần lượt vào thứ tự 12 con giáp nhé.

1. Tý – Chuột

Tên tiếng trung: Tý – 子 (zǐ) = Chuột – láoshǔ (老 鼠) Thời gian: 23 – 1 giờ sáng. Đây được coi là thời điểm chuột hoạt động mạnh nhất. 2. Sửu – Trâu

Tên tiếng trung: Sửu 丑 (chǒu) = Trâu (ngưu) – níu (牛) Thời gian: 1 – 3 giờ sáng. Lúc trâu chuẩn bị đi cày. 3. Dần – Hổ

Tên tiếng trung: Dần – yín (寅) = Hổ (cọp – lão hổ) – láohǔ (老 虎) Thời gian: 3 – 5 giờ sáng. Lúc hổ hung hãn, nguy hiểm nhất. 4. Mão – Mèo, Thỏ

Tên tiếng trung: Mão – mǎo (卯) = Thỏ (thố tử) – tùzi (兔子). Việt Nam là con mèo – māo (猫) còn Trung Quốc là con Thỏ. Thời gian: 5 – 7 giờ sáng. Lúc mèo đi ngủ.

5. Thìn – Rồng

Tên tiếng trung: Thìn – chén (辰) = Rồng (Long) – lóng (phồn thể: 龍; giản thể: 龙) Thời gian: 7 – 9 giờ sáng. Theo truyền thuyết là lúc rồng bay lượn tạo mưa. 6. Tỵ – Rắn

Tên tiếng trung: Tỵ – sì (巳) = Rắn (xà) – shé (蛇) Thời gian: 9 – 11 giờ. Lúc rắn không hại người. 7. Ngọ – Ngựa

Tên tiếng Trung: Ngọ – wǔ (午) = Ngựa (mã) – mǎ (馬) Thời gian: 11 – 1 giờ. Được xếp vào giữa trưa vì Ngựa có dương tính cao. 8. Mùi – Dê

Xem thêm: Lợi ích khi học tiếng Trung

Tên tiếng trung: Mùi – wèi (未) = Dê (dương) – yáng (羊) Thời gian: 1 – 3 giờ. Lúc dê ăn cỏ mà không ảnh hưởng tới khả năng mọc lại của cây cỏ.

9. Thân – Khỉ

Tên tiếng trung: Thân – shēn (申) = Khỉ (hầu tử) – hóuzi (猴子) Thời gian: 3 – 5 giờ. Lúc khỉ thích hú bầy đàn. 10. Dậu – Gà

Tên tiếng trung: Dậu – yǒu (酉) = Gà (kê) – jī (phồn thể: 雞 – giản thể 鸡) Thời gian: 5 – 7 giờ. Lúc gà lên chuồng. 11. Tuất – Chó

Tên tiếng trung: Tuất – xū (戌) = Chó (cẩu) – gǒu (狗) Thời gian: 7 – 9 giờ. Lúc chó phải trông nhà. 12. Hợi – Lợn

Tên tiếng trung: Hợi – hài (亥) = Lợn (heo) – zhū (猪) Thời gian: 9 – 11 giờ. Lúc lợn ngủ say giấc nhất.

Hỏi người khác cầm tinh con gì tiếng Trung

你属什么?Nǐ shǔ shénme? Bạn cầm tinh con gì ?

我属猴。Wǒ shǔ hóu. Tôi cầm tinh con khỉ.

Nếu bạn cần từ điển Trung Việt cho điện thoại, chúng tôi khuyên dùng từ điển dưới đây: Tải TỪ ĐIỂN TRUNG VIỆT HÁN NÔM cho ANDROID

Tags: can chi bằng chữ háncan chi bằng chữ nômcan chi trong âm lịch

Từ khóa » Chữ Quý Trong Tiếng Trung Là Gì