Tìm Hiểu Chữ Lộc Tiếng Trung | Ý Nghĩa & Cách Viết Chính Xác
Có thể bạn quan tâm
Chữ Lộc tiếng Trung đóng vai trò quan trọng tín ngưỡng dân gian. Theo quan điểm Nho giáo, Lộc đại diện cho những may mắn, tài lộc của con người. Vì thế, Hán tự này được sử dụng rộng rãi khi giao tiếp, đặc biệt vào các dịp lễ Tết. Trong bài viết dưới đây, Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ cùng bạn khám phá chi tiết về chữ Lộc tiếng Trung!
Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ cho bạn lộ trình học tập bài bản.
Nội dung chính: 1. Chữ Lộc trong tiếng Trung 2. Cấu tạo Hán tự của chữ Lộc 3. Cách viết chữ Lộc trong tiếng Hán 4. Từ vựng tiếng Hoa có chữ Lộc
1. Chữ Lộc trong tiếng Trung
1.1 Nguồn gốc chữ Lộc trong tiếng Trung
Chữ Lộc trong tiếng Trung là 禄 /lù/.
Chữ Lộc bắt nguồn từ văn hóa hưởng bổng lộc trong triều đình Trung Hoa thời xưa. Khi ấy, việc nhận bổng lộc là niềm vinh dự của mỗi gia đình. Đến nay, văn hóa chữ Lộc đã được mở rộng, không chỉ đại diện cho tài lộc, mà còn là của cải và địa vị của con người trong xã hội.
Chữ ‘Lộc’ thường đi với chữ ‘Phúc’ và chữ ‘Thọ’ tạo thành bộ ba vị thần ‘Phúc – Lộc – Thọ’ 福-禄-寿 / fú – lù – shòu /. Vì thế, một số quan niệm cho rằng nguồn gốc chữ Lộc gắn với câu chuyện về ông Lộc.
Tương truyền, Ông Lộc sinh ra tại Giang Tây, sống thời Thục Hán Trung Quốc. Ông cũng là một vị quan lớn, dư giả tiền bạc. Ông rất hay mặc áo màu xanh lục vì chữ “Lộc” trong tiếng Hán phát âm tương tự “Lục” và tay cầm cái gậy như ý.
XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả.
1.2 Ý nghĩa chữ Lộc tiếng Trung
Tương tự như chữ phúc trong tiếng Hán, “Lộc” đại diện cho những điều may mắn, phước lành giúp thu hút tiền tài. Ngoài ra, Lộc còn gắn liền với sự giàu có, của cải – địa vị, và sự thịnh vượng của con người. Vì thế, nhiều người thường “hái lộc” đầu năm mới và treo hình chữ Lộc thư pháp trong nhà.
Lộc còn được ví như chồi non đầu xuân, mang hàm ý động viên con người nên nổ lực hết mình, vượt qua khó khăn sẽ đạt đến thành công.
Trong Tam đa, ‘Lộc’ được đặt ở giữa nhằm răn dạy con người khi hường ‘Lộc’ phải nghĩ đến tạo ‘Phúc’ và cầu ‘Thọ’.
TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung nhanh chóng cho người mới bắt đầu.
2. Cấu tạo Hán tự của chữ Lộc
Chữ Lộc 禄 thuộc loại chữ hình thanh và hội ý (hai cách ghép chữ phổ biến trong tiếng Trung) với cấu tạo gồm một bộ thủ chính là bộ Thị và chữ Lục, cụ thể:
- Bên trái là bộ Thị 礻 / shì /: Nghĩa là thần đất hoặc liên quan đến chúc phúc của thần, lễ bái thờ cúng tế tự.
- Bên phải là chữ Lục 录 / lù /. Chữ Lục 录 được cấu tạo bởi bộ 彐 /jì/ – Kệ và bộ 水 /shuǐ/ – nước. Do có phát âm đều là /lù/, một số quan điểm nhầm lẫn giữ chữ Lục 录và chữ Lộc 禄 và cho rằng chữ Lục mang ý nghĩa là tiền tài, may mắn. Tuy nhiên, thực tế chữ Lục 录 có nghĩa là thu, nhận.
=> Chữ Lộc 禄 được ghép bởi bộ Thị 礻và chữ Lục 录. Con người khi nhận 录 được những lời chúc phúc từ thần đất 礻sẽ nhận được nhiều may mắn, phước lành và tài lộc 禄, từ đó giúp cho mùa màng được bội thu và cuộc sống tốt đẹp hơn. Bên cạnh đó, phần âm của chữ Lộc 禄 được “kế thừa” từ cách đọc của chữ Lục 录 nên phát âm hai chữ này tương đối giống nhau.
3. Cách viết chữ Lộc trong tiếng Hán
Chữ Lộc 禄 được cấu thành bởi 12 nét bút. Dựa theo những quy tắc viết chữ Hán cơ bản, ta sẽ bắt đầu viết bộ Thị ở phía bên trái trước, sau đó đến chữ Lục ở phía bên phải. Người học có thể tham khảo hướng dẫn chi tiết từng nét trong hình bên dưới để hình dung rõ hơn !
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Chữ Hỷ tiếng Trung | Chữ Thọ trong tiếng Hán |
Cách viết chữ Nhẫn tiếng Trung | Chữ Tài trong tiếng Hán |
4. Từ vựng tiếng Hoa có chữ Lộc
Chữ ‘Lộc’ có thể kết hợp cùng các chữ khác để tạo ra nhiều từ vựng có ý nghĩa khác nhau. Bảng dưới đây sẽ trình bày một số từ vựng tiếng Trung có chữ Lộc mà người học có thể vận dụng trong giao tiếp!
Chữ Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
天禄 | / tiān lù / | Thiên lộc (Là lộc trời) |
避禄 | / bì lù / | Từ quan |
受禄 | / shòu lù / | Thụ lộc |
赋禄 | / fù lù / | Cấp lương thưởng |
禄气 | / lù qì / | Khí vận, số kiếp có lộc |
利禄 | / lì lù / | Lợi lộc |
财禄 | / cái lù / | Tài lộc |
大禄 | / dà lù / | Đại lộc, hậu lộc |
发禄 | / fā lù / | Phát tài, thăng chức |
算禄 | / suàn lù / | Tuổi thọ và tiền tài chức vị |
解禄 | / jiě lù / | Đình chỉ lương thưởng |
俸禄 | / fèng lù / | Bổng lộc |
禄食 | / lù shí / | Hưởng tiền thưởng |
辞禄 | / cí lù / | Từ bỏ, từ chối tước vị bổng lộc |
福禄 | / fú lù / | Phúc lộc |
倍禄 | / bèi lù / | Từ bỏ lợi lộc gấp bội |
有禄 | / yǒu lù / | Có lộc |
偷禄 | / tōu lù / | Để chỉ những kẻ làm quan không tận chức, chỉ lo hưởng bổng lộc |
给禄 | / gěi lù / | Ban thưởng phụ cấp |
求禄 | / qiú lù / | Cầu thu được bổng lộc |
加官进禄 | / jiā guān jìn lù / | Thăng quan tiến lộc |
福禄双全 | / fú lù shuāng quán / | Phúc lộc song toàn |
禄无常家,福无定门 | / lù wú cháng jiā, fú wú dìng mén / | Chỉ phúc và lộc không có con số nhất định |
贪位慕禄 | / tān wèi mù lù / | Tham quyền chức, lợi lộc |
高官厚禄 | / gāo guān hòu lù / | Chỉ chức vị cao, đãi ngộ tốt |
福禄长久 | / fú lù cháng jiǔ / | Có phúc có lộc lâu dài |
发福 | /fāfú/ | Phát lộc |
Ví dụ cụ thể:
- 贪禄 – / tān lù / : Tham lợi lộc.
既然“怀道”,就不该“贪禄”。
/ jì rán “ huái dào ”,jiù bù gāi “tān lù” /
Đã theo đạo thì không nên tham lợi lộc.
- 功名利禄 – / gōng míng lì lù / : Công danh lợi lộc.
这个世界上能躲过功名利禄没有几个。
/ zhè gè shì jiè shàng néng duǒ guò gōng míng lì lù méi yǒu jǐ gè /
Trên cái thế giới này, có thể thoát khỏi công danh lợi lộc chả được mấy người.
- 大难不死,必有后禄 – / dà nàn bù sǐ, bì yǒu hòu lù /: Đại nạn không chết, ắt có hậu lộc.
古人常说大难不死,必有后禄。
/ gǔ rén cháng shuō dà nàn bù sǐ, bì yǒu hòu lù /
Cổ nhân thường nói: “Đại nạn không chết, ắt có hậu lộc”.
- 无功不受禄 – / wú gōng bú shòu lù / : Vô công bất thụ lộc, không có công lao gì thì không nhận quà, thưởng…
无功不受禄, 我也没帮你什么忙, 这份礼物我不能收下。
/ wú gōng bú shòu lù, wǒ yě méi bāng nǐ shén me máng,zhè fèn lǐ wù wǒ bù néng shōu xià /
Vô công bất thụ lộc, tôi không giúp gì cho cậu, món quà này tôi không thể nhận.
- 怀禄贪势 – / huái lù tān shì/:Tham quyền chức lợi lộc
他是一个怀禄贪势的人。
/ tā shì yí gè huái lù tān shì de rén /
Hắn ta là một kẻ tham quyền chức lợi lộc.
Bài viết trên là những chia sẻ chi tiết về chữ Lộc tiếng Hán, hi vọng sẽ giúp người học tích lũy được nhiều kiến thức hữu ích về Hán tự này. Đừng quen theo dõi trung tâm tiếng Trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để khám phá thêm nhiều từ vựng tiếng Trung với đa dạng chủ đề bạn nhé! Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!
5/5 - (18 bình chọn) Dương Thị Hồng NhungDương Thị Hồng Nhung, giáo viên tiếng Trung tại Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt, học đại Học sư phạm Thiên Tân – Trung Quốc, Thạc sĩ chuyên ngành giáo dục Hán ngữ Quốc tế.
Từ khóa » Chữ Quý Trong Tiếng Trung Là Gì
-
Tra Từ: Quý - Từ điển Hán Nôm
-
Quý Trọng Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Tứ Quý Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Quý 贵: Quý Trọng, đáng Quý Chữ Quý :... - Chiết Tự Chữ Hán
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự QUÝ 貴 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật ...
-
Phân Biệt 宝贵 Và 珍贵 Bảo Quý Và Trân Quý Trong Tiếng Trung
-
Dịch Tên Sang Tiếng Trung - SHZ
-
Cách Nhớ Chữ Hán - Bài 5 - 您贵姓? - Ngài Họ Gì?
-
Can Chi Bằng Chữ Hán Và Chữ Nôm Mà Bạn Cần Biết?
-
12 Con Giáp Trong Tiếng Trung Quốc: Ý Nghĩa | Nguồn Gốc Và Tử Vi
-
Quy - Wiktionary Tiếng Việt
-
Tìm Hiểu Về Thành Ngữ Dĩ Hòa Vi Quý
-
Chữ Nôm – Wikipedia Tiếng Việt