Tìm Hiểu Về Thành Ngữ Dĩ Hòa Vi Quý
Có thể bạn quan tâm
Tìm hiểu về thành ngữ Dĩ hòa vi quý
“Dĩ hòa vi quý” là nguyên tắc đạo đức thực tiễn được các nhà Nho đề xướng. “Dĩ hòa vi quý” trong tiếng Trung là “以和为贵/ yǐ hé wéi guì/”, khái niệm“和为贵” được nêu ra trong thiên 1-Học nhi của cuốn “Luận ngữ”, cuốn sách sưu tập ghi chép lại những lời dạy của Khổng Tử (người sáng lập gia nhà Nho) và những lời nói của người đương thời: “礼之用, 和为贵/ lǐ zhī yòng , hé wéi guì/”: Lễ chi dụng, hòa vi quý, có nghĩa là Sử dụng lễ nghĩa thì hòa là quý.
Hữu xạ tự nhiên hươngTứ mã nan truy
以和为贵 có nghĩa là phàm chuyện gì cũng lấy chữ “hòa” làm mục đích cao nhất, lấy chữ “hòa” làm nguyên tắc đối nhân xữ thế, lấy “hòa” làm thái độ sống, chuẩn mực sống. “和-Hòa” ở đây là 和好/ hé hǎo/: hòa hảo, hòa hợp, 和谐/ hé xié/: hài hòa, 和气/ hé qì/: hòa khí
Chúng ta hãy cùng nhau phân tích rõ hơn nhé: - Đầu tiên, chữ 以-DĨ ở đây có nghĩa là lấy. - Chữ 和-HÒA mang nghĩa hòa hợp, hòa nhã, hài hòa - Chữ 为-VI ở đây có nghĩa là làm - Chữ 贵-QUÝ ở đây có thể hiểu là thứ quý giá, được coi trọng, xem trọng.
Cấu trúc chính trong thành ngữ này là 以。。。为 (lấy cái gì làm cái gì), một trong những cấu trúc xuất hiện khá phổ biến trong tiếng Trung. Ví dụ: 以退为进/yǐ tuì wéi jìn/: lấy lùi làm tiến, 以诚为金/ yǐ chéng wéi jīn/: lấy chữ tín là vàng, 以民为主/ yǐ mín wéi zhǔ/: lấy dân làm chủ, do dân làm chủ, 以农业为主/ yǐ nóng yè wéi zhǔ/: lấy nông nhiệp làm trọng tâm, 以发展经济为中心/ yǐ fā zhǎn jīng jì wéi zhōng xīn/: lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, 。。。
Cả câu ‘Dĩ hòa vi quý” có nghĩa là nên lấy chữ hòa làm đầu, coi trọng sự hòa hợp. Trong cuộc sống, trong các mối quan hệ xã hội, đôi khi chúng ta sẽ gặp phải những bất đồng, những ý kiến quan điểm trái chiều dẫn đến mâu thuẫn, thậm chí là xung đột, vì cách suy nghĩ và cách nhìn nhận của mỗi cá nhân không giống nhau, mỗi người có một quan điểm, cách nghĩ của riêng mình, những lúc như vậy chúng ta cần giữ bình tĩnh, nhường nhịn, lắng nghe và chia sẻ để thấu hiểu nhau hơn, cùng nhau giải quyết mâu thuẫn, tránh làm tổn thương tình cảm và hòa khí giữa hai bên. Dĩ hòa vi quý là sống chan hòa, yêu thương, nhường nhịn lẫn nhau. Chúng ta cần biết cư xử hòa nhã và biết tiết chế “cái tôi” của mình để không làm mất hòa khí, cha ông ta có câu “Một điều nhịn, chín điều lành”, “thêm bạn, bớt thù”. Dĩ hòa vi quý hướng con người ta tới một thái độ sống, đối nhân xử thế hòa nhã, lịch thiệp, biết nhường nhịn, lắng nghe.
Song, dĩ hòa vi quý cũng có những mặt tiêu cực của nó. Đó là sự ngần ngại trong đấu tranh, không dám nêu lên chính kiến của mình. Thậm chí dẫn đến thái độ ba phải, thờ ơ, cổ xúy trước những sai lầm của người khác, vì không muốn mất hòa khí mà không dám chỉ ra những lỗi sai của người khác. Dĩ hòa vi quý là sống chan hòa yêu thương và nhường nhịn những không có nghĩa là sống thờ ơ, cả nể, không dám lên tiếng, không dám phê bình, xuề xòa bỏ qua những sai phạm... Hòa nhã để lợi ích riêng hòa hợp với lợi ích chung, phát triển lợi ích chung chứ không phải hòa nhã, nhường nhịn để cái xấu, cái tiêu cực lấn lướt. Chan hòa, lấy hòa làm trọng cũng không phải là tỏ thái độ thơ ơ, bao dung, che đậy cho cái xấu hoành hành. Hòa thuận những không có nghĩa là chịu đựng, cam chịu. Đừng vì quá nể nang hay để níu giữ một mối quan hệ mà phải cam chịu, không dám lên tiếng. Trong thực tế cũng có những người ngại tranh luận va chạm, lúc nào cũng chỉ giữ thái độ trung dung, không muốn mếch lòng ai, nhường nhịn một cách thái quá, như vậy đôi khi sẽ khiến họ trở nên mờ nhạt và dần đánh mất cá tính của chính mình.
Vì vậy chúng ta cần phân biệt rạch ròi từng mối quan hệ, tính chất của từng sự việc để có thái độ ứng xử phù hợp. Nhũng kinh nghiệm và bài học quý báu mà ông cha ta đã đúc kết qua câu thành ngữ “dĩ hòa vi quý” là một bài học cho chúng ta về kinh nghiệm sống, ứng xử, thái độ sống, làm việc, đối nhân xử thế. Tuy nhiên mỗi thời đại, mỗi hoàn cảnh là khác nhau nên chúng ta cần vận dụng và ứng biến nó một cách linh hoạt, tránh để những giá trị, bài học tốt đẹp bị biến tướng.
• Một số ví dụ sử dụng “dĩ hòa vi quý”:
- 人以和为贵, 物以稀为贵/rén yǐ hé wéi guì , wù yǐ xī wéi guì/: Người lấy chữ “hòa” làm cái quý, vật quý ở cái hiếm.
- 与人相处要以和为贵, 不要过于计较个人的利益得失。 /yǔ rén xiāng chǔ yào yǐ hé wéi guì , bù yào guò yú jì jiào gè rén de lì yì dé shī/ Sống với nhau cần xem trọng chữ hòa, đừng nên quá so đo tính toán lợi ích, được, mất.
- 我通常是劝告双方以和为贵, 没有必要争吵,大家到底是邻居嘛。 /wǒ tōng cháng shì quàn gào shuāng fāng yǐ hé wéi guì , méi yǒu bì yào zhēng chǎo , dà jiā dào dǐ shì lín jū ma/ Tôi thường khuyên hai bên dĩ hòa vi quý, không cần thiết phải tranh cãi lẫn nhau, dù gì mọi người cũng là hàng xốm với nhau mà 。
- 邻里之间以和为贵, 怎能为了孩子打架这点小事而损害双方的情感呢? /lín lǐ zhī jiān yǐ hé wéi guì , zěn néng wèi le hái zǐ dǎ jià zhè diǎn xiǎo shì ér sǔn hài shuāng fāng de qíng gǎn ne/ Giữ hàng xốm với nhau dĩ hòa vi quý, sao có thể vì một chuyện nhỏ nhặt lũ trẻ con đánh nhau mà làm tổn hại tến tình cảm hai bên chứ?
- 万事以和为贵, 退一步海阔天空。 /wàn shì yǐ hé wéi guì , tuì yī bù hǎi kuò tiān kōng/ Vạn sự dĩ hòa vi quý, lùi một bước biển rộng trời cao 。
Từ khóa » Chữ Quý Trong Tiếng Trung Là Gì
-
Tra Từ: Quý - Từ điển Hán Nôm
-
Quý Trọng Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Tứ Quý Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Quý 贵: Quý Trọng, đáng Quý Chữ Quý :... - Chiết Tự Chữ Hán
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự QUÝ 貴 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật ...
-
Phân Biệt 宝贵 Và 珍贵 Bảo Quý Và Trân Quý Trong Tiếng Trung
-
Dịch Tên Sang Tiếng Trung - SHZ
-
Cách Nhớ Chữ Hán - Bài 5 - 您贵姓? - Ngài Họ Gì?
-
Can Chi Bằng Chữ Hán Và Chữ Nôm Mà Bạn Cần Biết?
-
12 Con Giáp Trong Tiếng Trung Quốc: Ý Nghĩa | Nguồn Gốc Và Tử Vi
-
Quy - Wiktionary Tiếng Việt
-
Chữ Nôm – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tìm Hiểu Chữ Lộc Tiếng Trung | Ý Nghĩa & Cách Viết Chính Xác