Cấu Hình Không Gian Và Cực Tính Của Các Phân Tử (với 6C Là Nguyên ...

  • TIỂU HỌC
  • THCS
  • THPT
  • ĐẠI HỌC
  • HƯỚNG NGHIỆP
  • FLASHCARD
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Trang chủ
  2. Đại học
  3. 800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể

Chọn câu đúng: Cấu hình không gian và cực tính của các phân tử (với 6C là nguyên tử trung tâm). 1) CHCℓ3 tứ diện, có cực. 2) CF2O tháp tam giác, có cực. 3) COCℓ2 tam giác phẳng, có cực. 4) COS góc, có cực.

A.

1, 3

B.

1, 2, 4

C.

2, 3, 4

D.

3, 4

Trả lời:

Đáp án đúng: A

Phân tích cấu trúc và cực tính của từng phân tử: 1) CHCℓ₃: Nguyên tử C trung tâm có 4 vùng electron xung quanh (1 H và 3 Cl), do đó có cấu trúc tứ diện. Vì các nguyên tử Cl có độ âm điện lớn hơn H, momen lưỡng cực không triệt tiêu, phân tử có cực. 2) CF₂O: Nguyên tử C trung tâm có 3 vùng electron xung quanh (2 F và 1 O), do đó có cấu trúc tam giác phẳng. Tuy nhiên, do độ âm điện của F và O khác nhau, momen lưỡng cực không triệt tiêu, phân tử có cực. 3) COCℓ₂: Nguyên tử C trung tâm có 3 vùng electron xung quanh (2 Cl và 1 O), do đó có cấu trúc tam giác phẳng. Do độ âm điện của Cl và O khác nhau, momen lưỡng cực không triệt tiêu, phân tử có cực. 4) COS: Phân tử có cấu trúc đường thẳng. Do độ âm điện của O và S khác nhau, momen lưỡng cực không triệt tiêu, phân tử có cực. Vậy, các phát biểu 2, 3 và 4 đều đúng.

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Phần 4

Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!

50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thi

Câu hỏi liên quan

Câu 10:

Chọn phương án đúng: Liên kết ion có các đặc trưng cơ bản khác với liên kết cộng hóa trị là:

1) Tính không bão hòa và tính không định hướng.

2) Độ phân cực cao hơn.

3) Có mặt trong đa số hợp chất hóa học.

A.

1, 2, 3

B.

1, 2

C.

2, 3

D.

2

Lời giải:Đáp án đúng: BLiên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Đặc trưng cơ bản của liên kết ion khác với liên kết cộng hóa trị là:* Tính không bão hòa và tính không định hướng: Liên kết ion không có tính bão hòa và định hướng như liên kết cộng hóa trị vì lực hút tĩnh điện tác dụng theo mọi hướng.* Độ phân cực cao hơn: Liên kết ion có độ phân cực cao hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị do sự khác biệt lớn về độ âm điện giữa các nguyên tử tham gia liên kết.* Có mặt trong đa số hợp chất hóa học: Thực tế, liên kết cộng hóa trị mới có mặt trong đa số hợp chất hóa học (đặc biệt là các hợp chất hữu cơ). Liên kết ion phổ biến trong các hợp chất vô cơ, đặc biệt là muối.Do đó, các đặc trưng 1 và 2 là đúng.Câu 11:

Chọn phát biểu đúng về các trạng thái lỏng và rắn của nước ở áp suất khí quyển. 1) Nước có thể tích riêng lớn nhất ở trạng thái rắn tại 0°C. 2) Nước đá có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng. 3) Nước lỏng tại mọi nhiệt độ đều có thể tích riêng bằng nhau.

A.

1 đúng

B.

3 đúng

C.

1, 2 đúng

D.

Tất cả đều sai

Lời giải:Đáp án đúng: DPhát biểu 1 sai vì nước có thể tích riêng lớn nhất ở trạng thái rắn (nước đá) tại 0°C là đúng, nhưng phát biểu này chưa đầy đủ. Thể tích riêng của nước đá lớn hơn thể tích riêng của nước lỏng ở 0°C, nhưng khi nhiệt độ tăng từ 0°C đến 4°C, thể tích riêng của nước lỏng giảm dần, và đạt giá trị nhỏ nhất (khối lượng riêng lớn nhất) ở 4°C. Phát biểu 2 sai vì nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng (đó là lý do tại sao nước đá nổi trên mặt nước). Phát biểu 3 sai vì thể tích riêng của nước lỏng thay đổi theo nhiệt độ. Vậy đáp án đúng là tất cả các phát biểu đều sai.Câu 12:

Chọn câu sai: Xăng và dầu hỏa dễ hòa tan vào nhau vì nguyên nhân:

A.

Có độ phân cực gần nhau

B.

Đều là hydro cacbon

C.

Đều là các sản phẩm được lấy ra từ các phân đoạn của dầu mỏ

D.

Đều ở trạng thái lỏng

Lời giải:Đáp án đúng: DXăng và dầu hỏa dễ hòa tan vào nhau vì chúng có cấu trúc hóa học tương đồng, đặc biệt là đều là các hydrocacbon và có độ phân cực gần nhau. Điều này tuân theo nguyên tắc "giống nhau hòa tan lẫn nhau".* Phương án 1: Có độ phân cực gần nhau - Đúng, độ phân cực tương đồng giúp chúng hòa tan tốt vào nhau.* Phương án 2: Đều là hydro cacbon - Đúng, cấu tạo từ hydrocacbon là yếu tố quan trọng.* Phương án 3: Đều là các sản phẩm được lấy ra từ các phân đoạn của dầu mỏ - Đúng, nguồn gốc chung cũng góp phần vào khả năng hòa tan.* Phương án 4: Đều ở trạng thái lỏng - Sai, trạng thái lỏng chỉ là một yếu tố phụ, không phải là nguyên nhân chính quyết định khả năng hòa tan của hai chất. Nhiều chất lỏng không hòa tan vào nhau. Ví dụ, dầu ăn và nước đều ở trạng thái lỏng nhưng không hòa tan.Vậy, câu sai là phương án 4.Câu 13:

Chọn phát biểu chính xác: 1) Các chất có liên kết ion thường tập hợp ở trạng thái rắn. 2) Các chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy thấp. 3) Các chất lỏng luôn có nhiệt độ hóa hơi thấp hơn chất rắn.

A.

2

B.

1, 2

C.

1

D.

2, 3

Lời giải:Đáp án đúng: CPhát biểu 1 đúng vì các ion mang điện tích trái dấu hút nhau mạnh mẽ, tạo thành mạng tinh thể ion vững chắc, do đó chúng thường tồn tại ở trạng thái rắn ở nhiệt độ thường.Phát biểu 2 đúng vì các chất có liên kết cộng hóa trị thường có lực tương tác giữa các phân tử yếu hơn so với liên kết ion, nên chúng dễ dàng chuyển sang trạng thái lỏng hoặc khí ở nhiệt độ thấp.Phát biểu 3 sai vì nhiệt độ hóa hơi của một chất phụ thuộc vào bản chất của chất đó, không phải trạng thái của nó. Ví dụ, một số chất lỏng có nhiệt độ hóa hơi cao hơn một số chất rắn.Vậy, các phát biểu đúng là 1 và 2.Câu 14:

Chọn phương án sai. Các đại lượng dưới đây đều là hàm trạng thái:

A.

Entanpi, nhiệt dung đẳng áp

B.

Nhiệt độ, áp suất

C.

Nhiệt, công

D.

Nội năng, nhiệt dung đẳng tích

Lời giải:Đáp án đúng: CHàm trạng thái là đại lượng vật lý mà sự thay đổi của nó chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ, mà không phụ thuộc vào đường đi hay quá trình biến đổi. Nhiệt (Q) và công (A) là các đại lượng phụ thuộc vào quá trình biến đổi, không phải là hàm trạng thái. Các đại lượng còn lại (entanpi, nhiệt dung đẳng áp, nhiệt độ, áp suất, nội năng, nhiệt dung đẳng tích) đều là hàm trạng thái.Câu 15:

Chọn phương án sai:

A.

Hệ đoạn nhiệt là hệ không trao đổi chất và nhiệt, song có thể trao đổi công với môi trường

B.

Hệ hở là hệ không bị ràng buộc bởi hạn chế nào, có thể trao đổi chất và năng lượng với môi trường

C.

Hệ cô lập là hệ không có trao đổi chất, không trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt và công với môi trường

D.

Hệ kín là hệ không trao đổi chất và công, song có thể trao đổi nhiệt với môi trường

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 16:

Chọn so sánh đúng về entropi các chất sau: (1) \(S_{{H_2}O(l)}^0 > S_{_{{H_2}O(k)}}^0\) ; (2) \(S_{MgO(r)}^0 < S_{BaO(r)}^0\) ; (3) \(S_{{C_3}{H_3}(k)}^0 > S_{C{H_4}(k)}^0\) ; (4) \(S_{Fe(r)}^0 < S_{{H_2}(k)}^0\) ; (5) \(S_{Ca(r)}^0 > S_{{C_3}{H_3}(k)}^0\) ; (6) \(S_{S(r)}^0 < S_{S(l)}^0\).

A.

1, 2, 3, 4

B.

2, 3, 6

C.

1, 2, 3, 5, 6

D.

2, 3, 4, 6

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 17:

Chọn phát biểu sai trong các câu sau:

A.

Phân tử càng phức tạp thì entropi càng lớn

B.

Entropi của các chất tăng khi áp suất tăng

C.

Entropi của các chất tăng khi nhiệt độ tăng

D.

Entropi là thước đo xác suất trạng thái của hệ

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 18:

Chọn trường hợp đúng: Biết rằng ở 0°C quá trình nóng chảy của nước đá ở áp suất khí quyển có DG = 0. Vậy ở 383K quá trình nóng chảy của nước đá ở áp suất này có dấu của DG là:

A.

DG > 0

B.

DG < 0

C.

DG = 0

D.

Không xác định được vì còn yếu tố khác

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 19:

Cho phản ứng: CuBr2(r) ⇌ CuBr(r) + ½ Br2(k). Ở trạng thái cân bằng, T = 550K, PBr2 = 0.671 atm. Người ta cho 0,2 mol CuBr2(r) vào một bình chân không ở 550K. Hỏi thể tích bình phải bằng bao nhiêu để toàn bộ CuBr2 phân hủy hết theo phản ứng trên. Cho R = 0,082 lít.atm/mol.K.

A.

3,35 lít

B.

13,4 lít

C.

6,7 lít

D.

8,3 lít

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Đồ Án Tốt Nghiệp Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

89 tài liệu310 lượt tảiĐồ Án Tốt Nghiệp Hệ Thống Thông Tin

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

125 tài liệu441 lượt tảiĐồ Án Tốt Nghiệp Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

104 tài liệu687 lượt tảiKhóa Luận Tốt Nghiệp Kiểm Toán

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

103 tài liệu589 lượt tảiLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

377 tài liệu1030 lượt tảiLuận Văn Tốt Nghiệp Quản Trị Thương Hiệu

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu

99 tài liệu1062 lượt tải

ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP

  • Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
  • 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
  • Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
  • Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
  • Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
  • Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
  • Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ thángĐăng ký ngay

Từ khóa » Socl2 Cấu Hình Không Gian